Tuan-17luyện tập chung. sử dụng máy tính bỏ túiđể giải toán về tỉ số phần trăm. hình tam giác

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Toán lớp 5 – Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm – Cô Ngô Thị Vân [DỄ HIỂU NHẤT]

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Toán lớp 5 – Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm – Cô Ngô Thị Vân [DỄ HIỂU NHẤT] “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=ljfO9xT-48Q

Tags của Toán lớp 5 – Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm – Cô Ngô Thị Vân [DỄ HIỂU NHẤT]: #Toán #lớp #Sử #dụng #máy #tính #bỏ #túi #để #giải #toán #về #tỉ #số #phần #trăm #Cô #Ngô #Thị #Vân #DỄ #HIỂU #NHẤT

Bài viết Toán lớp 5 – Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm – Cô Ngô Thị Vân [DỄ HIỂU NHẤT] có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Từ khóa của Toán lớp 5 – Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm – Cô Ngô Thị Vân [DỄ HIỂU NHẤT]: giải bài tập

Thông tin khác của Toán lớp 5 – Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm – Cô Ngô Thị Vân [DỄ HIỂU NHẤT]:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-06-04 13:50:10 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=ljfO9xT-48Q , thẻ tag: #Toán #lớp #Sử #dụng #máy #tính #bỏ #túi #để #giải #toán #về #tỉ #số #phần #trăm #Cô #Ngô #Thị #Vân #DỄ #HIỂU #NHẤT

Cảm ơn bạn đã xem video: Toán lớp 5 – Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm – Cô Ngô Thị Vân [DỄ HIỂU NHẤT].

Prev Article Next Article

Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán – Đề số 2 – Toán lớp 5

ĐỀ BÀI :

Bài 1:

a] Viết các hỗn số sau thành số thập phân :

4     ;      15     ;    7          ;   9 

b] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

5,6 x 2 + 2,8 x 8 + 11,2 x 2 – 48,5

Bài 2:

Tìm x:

a] 17,54 + x : 3,5 = 64,16 ;

b] x x 4,5 + 2,4 x x= 68,43 – 9,78.

Bài 3:

Sử dụng máy tính bỏ túi khi làm các bài tập sau :

a] Giá một chiếc cặp học sinh là 45 000 đồng. Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1-6, cửa hàng hạ giá 16% ; tuy vậy, cửa hàng vẫn được lãi 5% [so với tiền vốn của chiếc cặp đó]. Hỏi tiền vốn của chiếc cặp là bao nhiêu đồng ?

b] Hai cửa hàng A và B cùng bán sách theo giá ghi trên bìa sách. Để thu hút khách hàng, cửa hàng A hạ giá 20% của giá ghi trên bìa ; cửa hàng B hạ giá hai lần, lần 1 hạ 10% của giá ghi trên bìa, lần 2 hạ tiếp 10% của giá trước đó. Nếu em đi mua sách thì em sẽ vào cửa hàng nào để mua đươc sách rẻ hơn ?

Xem thêm : Đề số 1 – tại đây ! 🙂

HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ

Bài 1:

a] 4   = 4,75  ;      15   = 15,375  ;    7    = 7,56      ;   9  = 9,016

b] 5,6 x 2 + 2,8 x 8 +11,2 x 2 – 48,5

= 5,6 x 2 + 2,8 x 2 x 4 + 11,2 : 2 x 4 – 48,5

= 5,6 x 2 + 5,6 x 4 +    5,6 x    4 – 48,5

= 5,6 x [2 + 4 + 4] –  48,5

= 5,6 X 10-48,5 = 56 -48,5 = 7,5.

Bài 2:

a] 17,54 + x : 3,5 = 64,16

x : 3,5                    = 64,16 – 17,54

x : 3,5                     = 46,62

x                              = 46,62 x 3,5

x                               = 163,17

b] x x 4,5 + 2,4 x x= 68,43 – 9,78

x x [4,5 + 2,4]       = 58,65

x x 6,9                     = 58,65

x                                 = 58,65 : 6,9

x=                               8,5.

Bài 3:

Bài giải

Giá bán của chiếc cặp sau khi hạ giá là :

45000 -45000 : 100 x 16 = 37800 [đồng]

Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là :

5% + 100% = 105% [tiền vốn]

Vì số tiền bán là 37 800 đồng nên số tiền vốn là :

37800 : 105 x 100 = 36000 [đồng]

Đáp số : 36 000 đồng.

b] Coi giá của mỗi quyển sách ghi trên bìa là 100%.

Giá bán sách của cửa hàng A là :

100% – 20% = 80% [giá ghi trên bìa]

Giá của mỗi quyển sách ở cửa hàng B sau lần hạ giá thứ nhất là :

100% – 10% = 90% [giá ghi trên bìa]

Giá bán sách của cửa hàng B là :

90% – 90% x 10 : 100 = 81% [giá ghi trên bìa]

Vì 80% < 81%, nên em sẽ vào cửa hàng A để mua sách.

Có thể tính giá bán sách của cửa hàng B sau hai lần hạ giá 10% như sau :

90 % =  

  x   =  % [giá ghi trên bìa]

Related

§25. sữ DỤNG MÁY TÍNH Bỏ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Trong báng sau, cột cuối cùng ghi ti sô phần trăm cùa sô học sinh nữ và tổng số học sinh của một số trường. Hãy dùng máy tinh bó túi dẽ tính vù viết hét quá vào cột dó. T'rường Sô học sinh Sô học sinh nữ Ti sổ phần trăm học sinh nữ .4/1 Hà 612 311 An Hái 578 294 An Dương 714 356 An Sơn 807 400 Giải Trường Sô’ học sinh Sô học sinh nữ Ti số phần trăm học sinh nữ An Hà 612 311 311 : 612 = 0,5081... = 50,81% An Hải 578 294 294 : 578 = 0,5086... = 50,86% An Dương 714 356 356 : 714 = 0,4985... = 49,85% An Sơn 807 400 400 : 807 = 0,4956... = 49,56% Trung bình xay ỉ tạ thóc thì thu dược 691ig gạo, tức là li số phần trăm cùa gạo và thóc là 69%. Bàng máy tinh bó túi, hủy tính sô gạo thu dược khi xay thóc và viết vào bảng sau: Thóc [kg] 100 150 125 110 88 Gạo [hg] 69 Giải Thóc[kg] 100 150 125 110 88 Gạo [kg] 69 103,5 86,25 75,9 60,72 Với lãi suất tiêt kiệm 0,6% một thảng, cần gửi bao nhiêu tiền dể sau một tháng nhận dược sô tiền lãi là: a] 30 000 dồng b] 60 000 dồng c] 90 000 dông [Cho phép dùng máy tính bỏ túi]. Giải Số’ tiền cần gửi là: 30 000 : 0,6 X 100 = 5 000 000 [đồng] 60 000 : 0,6 X 100 = 10 000 000 [đồng] 90 000 : 0,6 X 100 = 15 000 000 [đồng] Đáp số: a] 5 000 000 dồng 10 000 000 dồng 15 000 000 dồng

Nguồn website giaibai5s.com

TUẦN 17

TUAN 17 SEAL Phần I. Trắc nghiệm khách quan Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống [Từ Bài 3 đến Bài 9] Bài 1. a] Số thập phân lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số

phần nguyên và phần thập phân bằng 12 là : .. b] Số thập phân lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số

phần nguyên và phần thập phân bằng 14 là : ….. Bài 2. a] Số thập phân nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số

phần nguyên và phần thập phân bằng 12 là : ……………….. b] Số thập phân nhỏ nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số

phần nguyên và phần thập phân bằng 14 là : Bài 3.

Lãi suất tiết kiệm có kì hạn 1 tháng là 1,2%/tháng. Cô Nga gửi tiết kiệm sau một tháng cô nhận được 960 000 đồng tiền lãi.

Vậy số tiền cô gửi lúc đầu là : Bài 4.

Dì Út gửi tiết kiệm 120 000 000 đồng. Sau một tháng dì nhận được

900 000 đồng tiền lãi. Vậy tỉ số phần trăm tiền lãi một tháng là : ………. Bài 5. Lãi suất tiết kiệm là 0,75%/tháng. Để sau một tháng nhận được

1 200 000 đồng tiền lãi thì phải gửi số tiền gốc là :. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng [Từ Bài 6 đến Bài 8] Bài 6.

Cho tam giác ABC. Trên cạnh đáy BC ta lấy ba điểm E, M, N, Nối đỉnh A với các điểm vừa chọn. Số tam giác tạo thành trên hình vẽ là : A. 1 tam giác B. 4 tam giác C. 10 tam giác

Bài 7. Lớp 5A có 40 học sinh. Tỉ số phần trăm của học sinh nam và học

sinh nữ của lớp đó là 100%. Vậy lớp đó có : A. 40 học sinh nam B. 40 học sinh nữ

  1. 20 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
  2. a] Mỗi tam giác có 1 đường cao b] Mỗi tam giác có 3 đường cao c] Tam giác ABC có hai góc tù
  3. d] Tam giác ABC có hai góc vuông Bài 9. Vẽ các đường cao của tam giác ABC sau :

Phần II. Tự luận Bài 1. Tìm số dư trong phép chia :

  1. a] 12,04 : 2,6 sao cho thương có hai chữ số ở phần phập phân.
  2. b] 35,8 : 0,27 sao cho thương có ba chữ số ở phần thập phân. Bài 2. Khi chia một số thập phân cho 3,15, ta được thương bằng 20,7 và

dư 0,155. Tìm số bị chia trong phép chia đó. Bài 3. Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, do sơ suất, một

học sinh đã chép lùi dấu phẩy từ phải qua trái một hàng, vì vậy kết quả

của phép tính đã giảm đi 42,12 đơn vị. Tìm số thập phân đó. Bài 4. Khi nhận một số thập phân với một số thập phân có hai chữ số ở

phần thập phân, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của thừa số thứ hai và nhận được kết quả bằng 124,8. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Bài 5. Khi chia một số thập phân cho 2,05, do sơ suất một học sinh đã bỏ

quên chữ số 0 ở số chia nên nhận được kết quả bằng 10,25. Tìm kết

quả đúng của phép tính đó. Bài 6. Khi chia một số thập phân cho 0,75 ; do sơ suất, một học sinh đã

chép nhầm thành phép nhân nên nhận được kết quả bằng 1,8. Tìm kết

quả đúng của phép tính đó. Bài 7. Khi nhận một số thập phân với 1,25, do sơ suất, một học sinh đã

chép nhầm dầu nhân [x] thành dầu chia [:] và nhận được kết quả bằng

2,8. Tìm kết quả đúng của phép tính đó. Bài 8. Khi nhận một số thập phân với 523, do sơ suất, một học sinh đã đặt

các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên nhận được

kết quả bằng 1042. Tìm kết quả đúng của phép tính đó. Bài 9. Khi nhận 3,25 với một số thập phân, do sơ suất, một học sinh đã

chép nhầm dấu nhân thành dấu chia nên nhận được kết quả bằng 1,3. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

TUẦN 17 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. a] 6321,0 ; b] 8321,0 Bài 2. a] 0,1236 ; b] 0,1238 Bài 3. 80 000 000 đồng. Bài 4. 0,75%/ tháng. Bài 5, 160 000 000 đồng. Bài 6. C. Bài 7. c.

Bài 8. a] S; b] Đ; c] s ; d] s Phần II. Tự luận Bài 2. 665,36.

Bài 3. 46,8. | Bài 4. 1,248. Bài 5. Gợi ý : Số bị chia = 2,5 x 10,25 = 25,625.

Phép chia đúng là : 25,625 : 2,5 = 10,25. Bài 6. 2,4 : 0,75 = 3,2.

Bài 7. 3,5 x 1,25 = 4,375. Bài 8. Gợi ý :

Học sinh đó đã lần lượt nhân thừa số thứ nhất với 3, 2, 5 rồi cộng kết quả lại. Vậy tích nhận được là 10 lần thừa số thứ nhất. Suy ra thừa số thứ nhất là : 104,2.

Phép nhân đúng là : 104,2 x 523 = 54 496,6. Bài 9. 3,25 x 1,3 = 4,225.

Video liên quan

Chủ Đề