Unit 8 lớp 10 listen and read

Unit 10: Recycling – Tái chế – Listen and read – Nghe và đọc Unit 10 trang 89 SGK Tiếng Anh 8. 1. Practice the dialogue with a partner. One of YOU is Miss Blake. The other plays the roles of Ba, Hoa and Lan [Em hãy luyện hội thoại với các bạn em. Một ngưòi đóng vai cô Blake, những ngưừi còn lại đóng vai Ba. Hoa và Lan.]

Click tại đây để nghe:

Miss Blake: Recycling is easy. Remember: reduce, reuse and recycle.

Ba: You’re right. It is not difficult to remember because all the three words begin with the letter R. Can you explain what you mean, Miss Blake?

Miss Blake: Certainly. I am pleased that you want to know more. Reduce means not buying products which are overpackaged. For example, shirts and socks which have plastic and paper packaging.

Hoa: I think I know what things we can reuse.

Miss Blake: Can you tell the class, please?

Hoa:  We can reuse things like envelopes, glass, and plastic bottles and old plastic bags.

Miss Blake: That’s right. But instead of reusing plastic bags, we shouldn’t use them at all. We ought to use cloth bags.

Lan: So is that what you mean by recycle?

Miss Blake: Yes, don’t just throw things away. Try and find another use for them.

Lan: That’s easy to say, Miss Blake, but how do we do it?

Miss Blake: Contact an organization like Friends of the Earth for information, go to your local library, or ask your family and friends.

1. Practice the dialogue with a partner. One of YOU is Miss Blake. The other plays the roles of Ba, Hoa and Lan.

NGHE VÀ ĐỌC

Cô Blake, một đại diện của ” những người bạn cùa Trái tìẩt”, đang nói chuyện với học sinh trường Quang Trung. “Những người bạn của Trái Đất” chỉ cho mọi người cách bảo vệ môi truờng và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

Cô Blake: Việc tái sử dụng rất dễ. Các em hãy nhớ ba từ này: giảm bớt. dùng

lại và tái sứ dụng.

Ba: Cô nói đúng. Cũng không khó để nhớ vì cả ba từ đều bắt đầu bằng

chữ cái R. Cô cỏ thể cho chúng em biết cô muốn nói gì không cô Blake?

Cô Blake: Được chứ. Cô rất vui khi em muốn biết rõ hơn. “Giảm bớt” có nghĩa là không nên mua các sản phẩm được đóng gói, chẳng hạn như áo sơ mi và tất ngẳn có vật liệu đóng gói bằng giấy và nhựa.

Hoa: Em nghĩ là em biết chúng ta có thể dùng lại các thứ gì.

Quảng cáo

Cô Blake: Em có thể cho cả lớp biết không?

Hoa: Chúng ta có thể dùng lại những thứ như phong bì, chai nhựa và chai thủy tinh, và túi xách bằng nhựa cũ.

Cô Blake: Đúng vậy. Nhưng thay vì dùng lại các túi xách bằng nhựa thì chúng ta không nên dùna chúng. Chúng ta nên dùng túi xách bằng vải.

Lan: Có phải qua đó cô muốn nói đến “tái sừ dụng” không ạ?

Cô Blake: Phải. Các em không nên vứt bỏ các thứ đi. Hãy thừ tìm cách khác để sử dụng chúng.

Lan: Nói thi dễ cô Blake ạ. nhưng mà chúng ta làm thế nào?

Cô Blake: Các em hãy liên lạc với một tổ chức nào đó như “Những người bạn cùa Trái Đất” chẳng hạn để biết thêm về thông tin, đến thư viện địa phương hoặc hòi gia đình và bạn bè của mình.

===> 1. Em hãy luyện hội thoại với các bạn em. Một ngưòi đóng vai cô Blake, những ngưừi còn lại đóng vai Ba. Hoa và Lan.

2. Answer.

a]         What does Miss Blake mean by reduce?

b]        What things can we reuse?

c]         What does recycle mean?

d]        Where can we look for information on recycling things?

e]         Why does Miss Blake tell Lan that we shouldn’t use plastic bags at all?

===> 2. Trả lời câu hỏi.

*  Câu trả lời:

a. Reduce means not buying products which are overpackaged.

b. We can reuse things like envelopes, glass and plastic bottles and old plastic bags.

c. Recycle means don’t just throw things away. Try and find another use for them,

d. We can look for information on recycling things by having contact with an organization like Friends of the Earth, going to the local library, or asking your family and friends.

e. [Students’ answers]

LISTEN – UNIT 10: RECYCLING

You will hear four questions during the recording. Check [V ] the correct answers. [Bạn sẽ nghe 4 câu hỏi và đánh dấu [V] vào câu trả lời đúng.]

a] What type of garbage can you put in the compost? [Những loại rác nào có thể cho vào nhóm phân bón]

  • A. all vegetable matter [Mọi loại rác rau củ]
  • B. meat or grain products [Thịt hoặc thực phẩm ngũ cốc]

b] Where is the best place for a compost heap?  [Đâu là nơi tốt nhất cho một ủ phân bón]

  • A. a place that gets no sun [Một nơi không có nắng]
  • B. a place that gets sun and shade [Nơi có nắng và bóng râm]

c] Should you water the compost? [Bạn có nên tưới nước vào phân?]

  • A. Yes [Có]
  • B. No [không]

d] How long does it take before you can use the compost? [Mất bao lâu để bạn có thể sử dụng một ủ phân]

  • A. after it rains [Sauk hi mưa]
  • B. six months [6 tháng

=> Đáp án là phần in đậm

Nội dung bài nghe:

a. What type of garbage can you put in the compost?

Today I’m going to explain how to start a compost heap. First of all, you must use only vegetable matter includes tea leaves, egg shells - but wash the shells first - and tissues. Don't use any meat or grain products because this attracts rats.

b. Where is the best place for a compost heap?

Find a place in your garden that gets a few hours of sunlight each day. Use pick or shovels to turn the compost regularly so it gets plenty of air.

c. Should you water the compost?

The compost also needs moisture, but it will get this from condensation. Cover the heap with a sheet of strong plastic if the weather is very wet.

d. How long does it take before you can use the compost?

Keep adding to the pile and after about six months, your compost will be ready to use as fertilizer.

Dịch:

a. Bạn có thể đưa loại rác nào vào nhóm phân?

Hôm nay tôi sẽ giải thích làm thế nào để bắt đầu ủ phân. Trước tiên, bạn chỉ nên sử dụng sản phẩm thực vật bao gồm lá chè, vỏ trứng - nhưng hãy rửa vỏ trước và các mô. Không sử dụng bất kỳ sản phẩm thịt hoặc ngũ cốc vì nó thu hút chuột.

b. Đâu là nơi tốt nhất để ủ phân?

Tìm một nơi trong khu vườn của bạn có vài giờ ánh sáng mặt trời chiếu mỗi ngày. Sử dụng pick hoặc xẻng để đảo phân thường xuyên để nó thoáng khí.

c. Bạn có nên cho nước vào phân bón hay không?

Các phân compost cũng cần độ ẩm, nhưng nó sẽ nhận độ ẩm từ quá trình ngưng tụ. Che phân bằng một tấm nhựa cứng nếu thời tiết ẩm ướt.

d. Phải mất bao lâu để có thể sử dụng phân ủ?

Duy trì thêm  và sau khoảng sáu tháng, phân của bạn sẽ sẵn sàng để sử dụng làm phân bón.

1. Listen and read [Nghe và đọc hiểu]

Hung:

I’m preparing for a class discussion on personal electronic devices.

[Tớ đang chuẩn bị cho cuộc thảo luận trên lớp về các thiết bị điện tử cá nhân.]

Do you think smartphones, laptops and tablets are useful for learning?

[Các cậu có nghĩ rằng điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng giúp ích cho việc học tập?]

Phong:

Definitely. They’re the modern devices that have changed the way we learn.

[Chắc chắn rồi. Chúng là các thiết bị hiện đại làm thay đổi cách chúng ta học tập.]

Hung:

Oh, yeah? I think people use smartphones mostly for communication.

[Ồ, vậy hả? Tớ nghĩ mọi người sử dụng điện thoại thông minh hầu như để liên lạc thôi.]

Phong:

Sure, but smartphones can also be used to take photos or record students’ work, which can be later shared with the class.

[Đúng vậy, nhưng mà điện thoại thông minh cũng được sử dụng để chụp ảnh hoặc thu âm, quay hình bài tập của học sinh để sau đó có thể chia sẻ trước lớp.]

Hung:

That’s true. How about laptops?

[Đúng vậy. Còn máy tính xách tay thì sao?]

Phong:

Oh, they’re excellent learning tools, too. You can store information, take notes, write essays and do calculations.

[À, chúng cũng là công cụ học tập tuyệt vời. Cậu có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết các bài luận và tính toán.]

Lam:

You can also access the Internet, download programmes, and information that can help you understand the material and widen your knowledge.

[Cậu cũng có thể truy cập mạng internet, tải các chương trình và thông tin có thể giúp cậu hiểu tài liệu và mở mang kiến thức.]

Phong:

Right. My laptop, which is a present from my parents, is very useful. I use it for assignments and projects, and for studying English.

[Đúng vậy. Máy tính xách tay của tớ, là một món quà từ bố mẹ tớ, rất hữu ích. Tớ sử dụng nó để làm bài tập lớn và các dự án, và học tiếng Anh.]

Hung:

I see. How about tablets?

[Tớ hiểu rồi. Còn máy tính bảng thì sao?]

Phong:

Well, a tablet or a tablet computer is a kind of mobile computer and ...

[À, máy tính bảng là một loại máy vi tính di động và.....]

Lam:

... it can be used to take notes with a digital pen on a touch screen.

[... nó có thể được dùng để ghi chú bằng bút kỹ thuật số trên màn hình cảm ứng.]

A tablet is also perfect for people whose work is to draw and write.

[Máy tính bảng cũng phù hợp với người có công việc là vẽ và viết.]

Phong:

Yes. I agree. A tablet with WiFi has Internet access and is a great tool for looking up information.

[Ừ. Tớ đồng ý. Máy tính bảng với kết nối không dây có thể truy cập mạng internet và là một công cụ tuyệt vời để tìm kiếm thông tin.]

Hung:

Amazing! No wonder that so many people are using these devices.

[Tuyệt vời! Thảo nào có rất nhiều người đang sử dụng các thiết bị này.]

2. Read the conversation again and check if the following statements are true [T], false [F] or not given [NG].

[Đọc lại bài hội thoại và kiểm tra xem những nhận định sau là đúng [T], sai [F], hay không có thông tin [NG].]

1.

Smartphones, laptops and tablets are the modern devices that have changed the way we think.

[Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là các thiết bị hiện đại làm thay đổi cách chúng ta nghĩ.]

Đáp án: F

Giải thích: Câu trên sai vì ở đầu đoạn hội thoại Phong có nói là: They’re the modern devices that have changed the way we learn. => Vậy là chúng làm thay đổi cách chúng ta học, chứ không phải làm thay đổi cách chúng ta nghĩ.

2.

According to Phong, students use smartphones to record their phone calls, which they later share with the class.

[Theo Phong, học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi âm lại các cuộc gọi điện thoại của mình, để sau đó chia sẻ với cả lớp.]

Đáp án: F

Giải thích: Thông tin ở câu trên không khớp với thông tin trong bài hội thoại, Phong nói là ghi âm bài tập chứ không phải là ghi âm các cuộc nói chuyện điện thoại: smartphones can also be used to take photos or record students’ work, which can be later shared with the class.

3.

Phong says that people also use desktops the way they use laptops.

[Phong nói rằng mọi người còn sử dụng máy tính để bàn như cách sử dụng máy tính xách tay.]

Đáp án: NG

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Programmes and materials downloaded from the Internet can help people widen their knowledge.

[Các chương trình và tài liệu tải xuống từ mạng internet có thể giúp mọi người mở mang kiến thức.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

According to Lam, a tablet is a kind of mobile computer that can be used to take notes with a normal pen on a touch screen.

[Theo Lâm, máy tính bảng là loại máy vi tính di động có thể được sử dụng để ghi chú bằng bút thường trên màn hình cảm ứng.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

Phong thinks a tablet with WiFi is a great tool for looking up information.

[Phong nghĩ rằng máy tính bảng có kết nối không dây là một công cụ tuyệt vời để tìm kiếm thông tin.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

3. Find the adjectives which describe the devices used as learning tools and write them down. Discuss each word’s meaning with your partner.

[Tìm những tính từ mà miêu tả những thiết bị được sử dụng như công cụ học tập và viết chúng ra. Thảo luận ý nghĩa mỗi từ với bạn em.]

1. personal: your own [cá nhân: của riêng bạn]

2. electronic: having many small parts that control and direct a small electric current [điện tử: có nhiều bộ phận nhỏ điều khiển và truyền dẫn một dòng điện nhỏ]

3. modern: of or relating to the present time or recent times [hiện đại: thuộc về hoặc liên quan đến thời điểm hiện tại hoặc khoảng thời gian gần đây]

4. excellent: exceptionally good [tuyệt vời, xuất sắc: cực kỳ tốt]

5. useful: being of practical use [hữu ích, có ích: có công dụng thực tiễn]

6. mobile: able to be moved easily [di động: có thể được dịch chuyển dễ dàng]

7. digital: showing information by using figures [kỹ thuật số: trình bày thông tin bằng cách sử dụng các con số]

8. perfect: being complete and without weaknesses [hào hảo, hoàn chỉnh: hoàn thiện và không có điểm yếu]

9. great: superior in quality or degree [tuyệt vời: có chất lượng hoặc cấp độ cao cấp]

4. Read the conversation again and answer the following questions.

[Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.]

1.

What personal electronic devices are the speakers talking about?

[Các nhân vật đối thoại đang nói về các thiết bị điện tử cá nhân nào?]

Đáp án: They are talking about smartphones, laptops and tablet computers.

Giải thích: Họ đang nói về điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng.

2.

What have these devices changed?

[Những thiết bị này đã làm thay đổi điều gì?]

Đáp án: They have changed the way we learn.

Giải thích: Chúng làm thay đổi cách chúng ta học tập.

3.

How do students use their smartphones for other things besides calls?

[Học sinh sử dụng điện thoại thông minh cho các việc khác ngoài các cuộc gọi ra sao?]

Đáp án: They use them to take photos or record their work, which can be later shared with the class.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Why are laptops excellent learning tools?

[Tại sao máy tính xách tay lại là công cụ học tập tuyệt vời?]

Đáp án: Because they can be used to store information, take notes, write essays and do calculations.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

What does Phong do on his laptop?

[Phong làm những gì trên máy tính xách tay của mình?]

Đáp án: He does his assignments and projects, and studies English.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Video liên quan

Chủ Đề