Vị dụ về định ngữ trong tiếng trung

Định ngữ là đơn vị ngữ pháp quan trọng trong câu tiếng Trung. Để tìm hiểu thêm về định nghĩa, hôm nay, tự học tiếng Trung tại nhà sẽ cùng bạn học định nghĩa trong tiếng Trung nhé!

Trong một câu, thành phần tu sức hoặc hạn chế danh tư, biểu thị tính chất , trạng thái , số lượng, sở hữu của người hoặc vật gọi là định ngữ.

Một số đặc điểm của định ngữ:

– Định ngữ thường do danh từ, đại từ, hình dung từ, số lượng từ đảm nhiệm.

– Định ngữ thường đứng trước danh từ

– Từ được tu sức hoặc bị hạn chế gọi là từ trung tâm

– Giữa định ngữ và từ trung tâm dùng trợ từ kết cấu 的 để nối liền quan hệ.

Ví dụ: 她是一个好学生

Về mặt ý nghĩa, định ngữ tiếng Trung gồm 3 loại:

Định ngữ hạn chế là định ngữ hạn chế danh từ trung tâm về các mặt như số lượng, thời gian, địa điểm, phạm vi, sở hữu,v.v.. Nó thường do danh từ, đại từ, số lượng từ đảm nhiệm.

Ví dụ:

这是阿武的汉语词典。

那是阿武的电脑。

我有三本英文杂志。

阿武有两本中文小说。

Định ngữ miêu tả là định ngữ hạn chế danh từ trung tâm về mặt tính chất, trạng thái, đặc trưng, chất liệu … và thường do hình dung từ đảm nhiệm. Sau nó thường có trợ từ kết cấu 的.

Ví dụ: 这是一个宽敞房间。

Nếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc là một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng nghĩa thì khi ấy nhất định không được bỏ 的.

Ví dụ: 他们都是从上海来的学生。

Trên đây là bài học bổ ích ngữ pháp tiếng Trung định ngữ. Chúc các bạn sẽ học thật tốt nhé!

Xem thêm:

Nối tiếp chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung, hôm nay Hicado sẽ chia sẻ đến các bạn học về định ngữ trong tiếng Trung. Đây là một phần kiến thức cực kỳ quan trọng trong việc giúp bạn nắm vững được cấu trúc câu, cách sắp xếp định nghĩa trong tiếng Trung. Đồng thời tạo nền tảng ngữ pháp vững chắc để bạn theo học tiếng Trung dễ dàng hơn. Chính vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp tương đối chi tiết các kiến thức liên quan đến định ngữ trong bài viết này.

Định ngữ trong tiếng Trung là gì?

Định ngữ trong tiếng Trung thành phần tu sức cho danh từ, hoặc cụm danh từ. Có tác dụng biểu thị tính chất, trạng thái, số lượng, sở hữu của người hoặc vật.

Ví dụ:

  • 他是我的男朋友/Tā shì wǒ de nán péngyǒu/
  • 肖老师是我的汉语老师/Xiào lǎoshī shì wǒ de hànyǔ lǎoshī/

Đặc điểm của định ngữ trong tiếng trung

  • Trong một câu định ngữ thường đặt trước trung tâm ngữ [thường là danh từ hoặc cụm danh từ] mà nó tu sức.
  • Định ngữ thường do danh từ, đại từ, hình dung từ, số lượng từ đảm nhiệm.
  • Từ được tu sức hoặc bị hạn chế gọi là từ trung tâm
  • Giữa định ngữ và từ trung tâm thường dùng trợ từ kết cấu 的 để nối liền.

Ví dụ:

  • 她是一个好学生. [Tā shì yīgè hào xuéshēng]. Cô ấy là một học sinh học xuất sắc.

Vị trí của định ngữ trong câu

Cách xác định định ngữ trong tiếng Trung sẽ dựa vào vị trí của định ngữ trong câu. Đây cũng là điểm khác biệt rõ ràng nhất trong ngữ pháp tiếng Trung và tiếng Việt. Cụ thể về vị trí của định ngữ trong câu:

  • Nếu trước danh từ có hai định ngữ trở lên, thì danh từ hoặc đại từ quan hệ sở thuộc luôn đứng trước, tính từ hoặc danh từ chỉ quan hệ tu sức đặt ở gần trung tâm ngữ nhất.
  • Đại từ chỉ định luôn phải đặt trước số lượng từ.

Ví dụ:

  • 我的那两本书 /Wǒ dì nà liǎng běn shū/
  • 我的那两本英文书 /Wǒ dì nà liǎng běn yīngwén shū/
  • 我的那两本新英文书 / Wǒ dì nà liǎng běn xīn yīngwén shū/

Như bạn thấy trong các câu trên, thứ tự của các cụm danh từ bị đảo ngược. Định ngữ trong tiếng Trung thì thành phần phụ đứng trước, thành phần chính đứng sau. Tuy nhiên điều này trong tiếng Việt thì hoàn toàn ngược lại, chính luôn đứng trước sau đó mới đến phụ.

Có những loại định ngữ nào?

Trong tiếng Trung gồm có 3 loại định ngữ: Định ngữ hạn chế, định ngữ miêu tả, định ngữ kết cấu động từ. Chúng ta cùng đi phân tích chi tiết từng định ngữ để hiểu rõ hơn về 3 loại định ngữ này.

Định ngữ hạn chế

Định ngữ hạn chế là định ngữ miêu tả các tính chất của danh từ trung tâm bao gồm thời gian, địa điểm, phạm vi. Các định ngữ này thường do danh từ, đại từ, số lượng từ đảm nhiệm.

Ví dụ:

  • Định ngữ do danh từ đảm nhiệm: 这是我的汉语词典 /Zhè shì wǒ de hànyǔ cídiǎn/
  • Định ngữ do số lượng từ, danh từ đảm nhiệm: 我有三本中文杂志/Wǒ yǒusān běn zhōngwén zázhì/

Định ngữ miêu tả

Định ngữ miêu tả biểu thị tính chất, trạng thái, đặc trưng của danh từ trung tâm. Thường do hình dung từ đảm nhiệm và sau nó thường có trợ từ kết cấu 的

Ví dụ:

  • 这是一个美丽的国家/Zhè shì yīgè měilì de guójiā/
  • 他是一个聪明的孩子/Tā shì yīgè cōngmíng de háizi/

Định ngữ là kết cấu động từ

Trong trường hợp nếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc do một một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ đảm nhiệm. Thì khi đó trợ từ kết cấu 的 không được bỏ.

Ví dụ:

  • 河内是越南最美的地方/Hénèi shì yuènán zuìměi dì dìfāng/
  • 身体不好的同学应该早点睡觉/Shēntǐ bù hǎo de tóngxué yīnggāi zǎodiǎn shuìjiào/

Các từ loại làm định ngữ

Trong tiếng Trung, định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ, số từ lượng từ,… Tùy từng trường hợp mà mỗi loại từ có thể làm định ngữ trong câu. Để thấy rõ điều này cần phải đi phân tích cụ thể từng trường hợp như sau.

Danh từ làm định ngữ

Danh từ làm định ngữ khi muốn biểu thị quan hệ sở thuộc, hoặc thời gian nơi chốn. Và ở sau nó thường cần có trợ từ kết cấu “的”.

Ví dụ:

  • 安娜的房间在二层 /Ānnà de fángjiān zài èr céng/
  • 这是今天的报/Zhè shì jīntiān de bào/

Tuy nhiên trong trường hợp, nếu định ngữ danh từ nói rõ tính chất của trung tâm ngữ thì sẽ không cần dùng “的”

Ví dụ:

  • 他是英国人 /Tā shì yīngguó rén/
  • 墙上挂着世界地图 /Qiáng shàng guàzhe shìjiè dìtú/

Đại từ làm định ngữ

– Đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc, và sau nó cần có trợ từ kết cấu “的”

Ví dụ:

  • 他的书是新的 /Tā de shū shì xīn de/
  • 大家事情大家干 /Dàjiā shìqíng dàjiā gàn/

– Nếu trung tâm ngữ biểu thị mối quan hệ thân thiết thì không cần dùng “的”

Ví dụ:

  • 这是我姐姐/Zhè shì wǒ jiějiě/
  • 他们班有十二个学生/Tāmen bān yǒu shí’èr gè xuéshēng/

– Khi đại từ chỉ định và số lượng từ làm định ngữ không thêm “的”

Ví dụ:

  • 这是杂志是我从图书馆借的/Zhè shì zázhì shì wǒ cóng túshū guǎn jiè de/

Số từ, lượng từ làm định ngữ

– Số từ làm định ngữ luôn phải có “的”

  • Ví dụ: 30%的生次我都记住了/30%De shēng cì wǒ dū jì zhùle/

– Lượng từ làm định ngữ không thêm “的”

  • Ví dụ: 我要买一件毛衣/Wǒ yāomǎi yī jiàn máoyī/

Tính từ làm định ngữ

– Khi dùng tính từ một âm tiết làm định ngữ thì không thêm “的”

  • Ví dụ: 他们两个是好朋友/Tāmen liǎng gè shì hǎo péngyǒu/

– Khi tính từ hai âm tiết làm định ngữ phải thêm “的”

  • Ví dụ: 这是一个古老的名胜古迹/Zhè shì yīgè gǔlǎo de míng shèng gǔjī/

Động từ làm định ngữ

Khi sử dụng động từ làm định ngữ thì phải thêm “的”

  • Ví dụ: 今天参加的人很多/Jīntiān cānjiā de rén hěnduō/

Kết cấu động từ làm định ngữ

Khi sử dụng kết cấu động từ làm định ngữ trong câu phải thêm “的”

  • Ví dụ: 对面跑过来的人是谁?/Duìmiàn pǎo guòlái de rén shì shéi?/

Trên đây là những chia sẻ của Hicado về định ngữ trong tiếng Trung. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung của mình. Trong tình hình Covid-19 diễn biến phức tạp như hiện nay, việc đến trường lớp học tiếng Trung trực tiếp là một việc khá khó khăn. Chính vì vậy học tiếng Trung online là một phương án được nhiều bạn học lựa chọn.

Xin chào các bạn! Hôm nay các bạn hãy cùng TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU tìm hiểu về Định ngữ và trợ từ kết cấu “的” nhé!

Định ngữ là thành phần bổ nghĩa, giới hạn ý nghĩa cho danh từ trung tâm trong một cụm danh từ.

Định ngữ trong tiếng Trung luôn đứng trước danh từ trung tâm, giữa định ngữ và danh từ trung tâm có thể được liên kết bằng trợ từ kết cấu “的”.

Trong tiếng Trung, định ngữ có thể được cấu tạo bởi: danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ cụm tính từ, hay cụm chủ vị…..

Trợ từ kết cấu “的’ được đặt giữa định ngữ và trung tâm ngữ, liên kết hai thành phần này với nhau tạo thành một cụm danh từ.

Sau đây, Tiếng Trung Dương Châu sẽ cùng các bạn tìm hiểu rõ hơn về kết cấu này nhé!

Trung tâm ngữ hay còn được gọi là danh từ trung tâm hay danh từ chính trong một cụm danh từ, trung tâm ngữ được bổ nghĩa bởi định ngữ. Chắc hẳn nhiều bạn không còn xa lạ với cấu trúc: “Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ” . Tuy nhiên, mình cũng dám chắc là vẫn có nhiều bạn còn mơ hồ về cấu trúc này đúng không? Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này nhé!

thì 的 thường có nghĩa là “của”

Ví dụ:

他的手机
tā de shǒujī
điện thoại của anh ta

我的梦想
wǒ de mèngxiǎng
ước mơ của tôi

这是他的手机吗?
Zhè shì tā de shǒujī ma?
Đây là điện thoại của anh ta phải không?

Với trường hợp này, nếu là quan hệ thân thiết thì ta có thể lược bớt “的“

Ví dụ: 

我姐姐
Wǒ jiějie
Chị tôi

他弟弟
tā dìdi
em trai anh ta

我妈妈刚出去了。
wǒ māmā gāng chūqùle.
Mẹ tôi vừa ra ngoài rồi.

Dùng để miêu tả danh từ trung tâm.

Ví dụ:

漂亮的姑娘
Piàoliang de gūniang
cô gái xinh đẹp

聪明的男孩
cōngmíng de nánhái
cậu bé thông minh

她是一个漂亮的姑娘。
tā shì yīgè piàoliang de gūniang.
Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.

Nếu tính từ là từ chỉ có một âm tiết, có thể lược bỏ 的

Ví dụ:

好人 Hǎorén – người tốt

美女 měinǚ – cô gái đẹp

帅哥 shuàigē – anh chàng đẹp trai

男朋友 nán péngyou – bạn trai

女朋友 nǚ péngyou – bạn gái

你有没有男朋友?

nǐ yǒu méiyǒu nán péngyǒu?

Bạn có bạn trai không?

Nếu trước tính từ có các phó từ chỉ mức độ như: 很,非常,十分,比较,….thì bắt buộc phải có 的

Ví dụ

很好看的小说
Hěn hǎokàn de xiǎoshuō
bộ tiểu thuyết rất hay

比较小的公司
bǐjiào xiǎo de gōngsī
công ty tương đối nhỏ

非常漂亮的女孩
fēicháng piàoliang de nǚhái
cô gái rất xinh đẹp

我觉得这是一部很好看的小说。
wǒ juédé zhè shì yí bù hěn hǎokàn de xiǎoshuō.
tôi thấy đây là một bộ tiểu thuyết rất hay.

的 ở đây có nghĩa là: để [chỉ mục đích]

Ví dụ:

Khi 的 mang nghĩa là : để 
吃的东西:Chī de dōngxi
đồ để ăn [hay chúng ta dịch là: đồ ăn]

喝的东西: Hē de dōngxi
đồ để uống [hay tiếng Việt dịch là: đồ uống]

我去超市买点儿吃的东西。
Wǒ qù chāoshì mǎi diǎnr chī de dōngxi.
Tôi đi siêu thi mua chút gì đó để ăn.

Khi 的 mang nghĩa là: mà

我买的水果:Wǒ mǎi de shuǐguǒ
Hoa quả [mà] tôi mua

穿白裙子的人:Chuān bái qúnzi de rén
Người [mà] mặc váy trắng

我很喜欢你送给我的礼物。
Wǒ hěn xǐhuan nǐ sòng gěi wǒ de lǐwù.
Tôi rất thích món quà [mà] bạn tặng cho tôi. 

Trên đây là nội dung kiến thức về ĐỊNH NGỮ VÀ TRỢ TỪ KẾT CẤU “的” trong tiếng Trung.

Để học tốt hơn về ngữ pháp và từ vựng tiếng Trung. Chúng mình cùng tham khảo cho bản thân mình một  KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG phù hợp tại TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU nhé!

Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp :

 Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu

♥ Shop Tiki : //tiki.vn/cua-hang/nha-sach-tieng-trung-duong-chau

 Shop Shopee : //shopee.vn/nhasachtiengtrungduongchau

♥ Shop Lazada : //www.lazada.vn/shop/nha-sach-tieng-trung-pham-duong-chau

Hotline: 09.4400.4400 – 09.8595.8595

?️ Cơ sở 1 : số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội.

?️Cơ sở 2 : tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy

Video liên quan

Chủ Đề