Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Tuần 19 trang 2

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 19 trang 1 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 1: Chính tả

Câu 1: Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống sau.

   Con người là .... vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ .... trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn .... làm thơ, vẽ tranh, .... tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc .... mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người .... đáng được gọi là "hoa của đất".

[sinh / xinh, biếc / biết, sáng / xáng, tuyệc / tuyệt, sứng / xứng]

Trả lời:

   Con người là sinh vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn biết làm thơ, vẽ tranh, sáng tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc tuyệt mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người xứng. đáng được gọi là "hoa của đất".

[sinh / xinh, biếc / biết, sáng / xáng, tuyệc / tuyệt, sứng / xứng]

Câu 2: Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống :

a] sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả: sáng sủa,....................

- Từ viết sai chính tả: sắp sếp,.......................

b] thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả: thời tiết,........................

- Từ viết sai chính tả: thân thiếc,......................

Trả lời:

a] sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động

- Từ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung

b] thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả: thời tiết, công việc, chiết cành

- Từ viết sai chính tả: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 19 trang 1 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

I - Nhận xét

1. Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu X vào [...] trước câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

□ Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. □ Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. □ Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tỉến□ Tiến không có súng, cùng chẳng có kiếm. □ Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. □ Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy mất.

2. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?Có ý nghĩa gì ? Đánh dấu X vào [...] thích hợp.

□ Nêu hoạt động của sự vật [người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hoá].

□ Nêu đặc điểm, trạng thái của sự vật [người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hoá].

□ Chỉ sự vật [người, con vật hoặc cây cối đồ vật được nhân hoá] có hoạt động đươc nêu ở vị ngữ

3. Cho biết chủ ngữ của các câu vừa tìm được ở bài tập 1 do loại từ ngữ nào tạo thành. Đánh dấu X vào [..] trước ý trả lời đúng.

□ Do danh từ và các từ kèm theo nó [cum danh từ] tạo thành

□ Do động từ và các từ kèm theo nó [cụm động từ] tạo thành

□  Do tính từ và các từ kèm theo nó [cum tính từ] tạo thành

II - Luyện tập

1. Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

□   Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc □ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. □ Trong rừng, chim chóc hót véo von. □ Thanh niên lên rẫy. □ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. □ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. □ Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

2. Đặt câu với các từ ngữ ở cột A làm chủ ngữ rồi ghi vào cột B.

              A                                                         B

a]Các chú công nhân

b]Mẹ em

c] Chim sơn ca

3. Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh sau:

- M : Bầy chim đang sải cánh bay.

Trả lời:

I - Nhận xét

1. Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu X vào [...] trước câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

[.X.] Môt đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. [.X.] Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. [.X.] Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. [...] Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. [.X.] Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. [.X.] Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

2. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có ý nghĩa gì ? Đánh dấu X vào [..] thích hợp :

[...] Chỉ sự vật [người, con vật hay cây cối, đồ vật được nhân hóa] có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

3. Cho biết chủ ngữ của câu vừa tìm được ở bài tập 1 do loại từ ngữ nào tạo thành. Đánh dấu X vào trước ý trả lời đúng :

X Do danh từ và các từ kèm theo nó [cụm danh từ] tạo thành.

II - Luyện tập

1. Đọc đoạn văn sau. Ghi dấu X vào [..] trước các câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

[..] Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. [..] Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. [.X.] Trong rừng, chim chóc

hót véo von. [.X.] Thanh niên lên rẫy. [.X.] Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. [.X.] Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. [.X.] Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần. 

2. Đặt câu với các từ ngữ làm chủ ngữ ở cột A rồi ghi vào cột B.

a] Các chú

đang chở vật liệu ra công trường.

công nhân

đang đào đường đặt ống dẫn nước.

đang khai thác than trong hầm sâu.

b] Mẹ em

đang chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.

đang giặt quần áo.

c] Chim sơn ca

đang hát véo von trên cành cây mận trước nhà.

bay vút lên bầu trầu xanh thẳm.

- Sáng sớm, mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống mặt đất.

- Bà con nông dân đang hối hả gặt lúa.

- Trên đường làng, các bạn nhỏ tung tăng cắp sách đến trường.

- Trên những thửa ruộng vừa gặt xong, các chú công nhân đang cày ruộng, chuẩn bị cho một mùa gieo cấy mới.

- Trên nền trời xanh thẳm, đàn chim gáy cất cánh bay dưới nắng mai ấm áp.

Sachbaitap.com

Câu 1

Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau :

Con người là........... vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ ............. trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn........làm thơ, vẽ tranh............ tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc ................ mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người................. đáng được gọi là “hoa của đất”.

[sinh/xinh, biếc/biết, sáng/xáng, tuyệc/tuyệt, sứng/xứng]

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Con người là sinh vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn biết làm thơ, vẽ tranh, sáng tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc tuyệt mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người xứng đáng được gọi là "hoa của đất".

Câu 2

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống :

a] sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả :

M : sáng sủa.................................

- Từ viết sai chính tả :

M : sắp sếp....................................

b] thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả :

M : thời tiết, .................................

- Từ viết sai chính tả :

M : thân thiếc,...............................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ ngữ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động

- Từ ngữ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung

b] thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ ngữ viết đúng chính tả: thời tiết, công việc, chiết cành

-  Từ ngữ viết sai chính tả: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc

Video liên quan

Chủ Đề