Vở bài tập Toán lớp 2 bài 26: đường gấp khúc, hình tứ giác

============
Thuộc Sách kết nối – Giải VBT Toán 2
=============

Bài 1: Viết tên đường gấp khúc vào chỗ chấm.

a, Đường gấp khúc ………………….

b, Đường gấp khúc ………………….

Lời giải:

a, Đường gấp khúc: MNPQ

b, Đường gấp khúc: ABCDE

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Trong hình vẽ bên có ……. hình tứ giác.

Lời giải:

Trong hình vẽ bên có 8 hình tứ giác.

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.

Lời giải:

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

         3 + 4 + 5 = 12 [cm]

Đáp số: 12 cm

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ ……. mảnh giấy hình tam giác, ……. mảnh giấy hình tứ giác và ……. mảnh giấy hình tròn.

Lời giải:

Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ 4 mảnh giấy hình tam giác, 9 mảnh giấy hình tứ giác và 2 mảnh giấy hình tròn.

Bài 1: Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

Lời giải:

Đường gấp khúc: cột đèn

Hình tứ giác: tủ, bức tranh

Bài 2: Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

Lời giải:

Bài 3: Cho hình vẽ

a, Viết tên đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ………………………

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ………………………

b, Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

Lời giải:

a, Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABC, BCD, CDE

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE

b, Độ dài đường gấp khúc BCDE là

         5 + 5 + 3 = 13 [cm]

Đáp số: 13 cm

Bài 4: Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a, Bu bò quãng đường dài ….. cm. Bi bò quãng đường dài ….. cm.

b, Bạn ….. bò quãng đường dài hơn.

Lời giải:

a, Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11. cm.

b, Bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

======

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới. Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác. Viết tên các đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1 [Bài 26, tiết 2] trang 98, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ và dựa vào hình dạng của hình tứ giác, đường gấp khúc rồi khoanh vào các vật theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải:

Các vật có dạng đường gấp khúc:

Các vật có dạng hình tứ giác:

Câu 2 [Bài 26, tiết 2] trang 98, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

Phương pháp:

Quan sát và nhận dạng các hình vẽ rồi kẻ một đường chia hình thành hai phần: một phần chỉ có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

Lời giải:

Em kẻ như sau:

Câu 3 [Bài 26, tiết 2] trang 99, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Cho hình vẽ:

a] Viết tên các đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:............................................................................

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:..................................................................................

b] Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

Phương pháp:

- Quan sát hình vẽ rồi viết tên các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng.

- Độ dài đường gấp khúc BCDE là tổng độ dài các đoạn thẳng BC, CD, DE.

Lời giải:

a] Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE

b] 

Để tính độ dài đường gấp khúc BCDE, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn BC [5 cm] + độ dài đoạn CD [5 cm] + độ dài đoạn DE [3 cm]. Em có phép tính: 5 + 5 + 3 = 13 [cm].

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc BCDE là:

5 + 5 + 3 = 13 [cm]

Đáp số: 13 cm.

Câu 4 [Bài 26, tiết 2] trang 99, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo hai đường như hình vẽ.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a] Bu bò quãng đường dài ..... cm. Bi bò quãng đường dài ....... cm.

b] Bạn ......... bò quãng đường dài hơn.

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ, tính độ dài quãng đường mỗi bạn bò được rồi điền vào chỗ chấm.

Lời giải:

Em đếm số ô vuông để tính độ dài quãng đường đi của mỗi bạn. 

a] Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.

b] Em thấy: 10 cm < 11 cm nên bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 97 Bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác

Video giải Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 26 Tiết 1 trang 97, 98

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 97 Bài 1:

Viết tên đường gấp khúc vào chỗ chấm.

Trả lời:

Quan sát hình vẽ trên, em thấy:

a] Đường gấp khúc MNPQ                        

b] Đường gấp khúc ABCDE

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 97 Bài 2:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong hình vẽ bên có …… hình tứ giác.

Trả lời:

Em đếm thấy:

Trong hình vẽ bên có 8 hình tứ giác.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 97 Bài 3:

Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.

Trả lời:

Để tính độ dài đường gấp khúc MNPQ, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn MN [3 cm] + độ dài đoạn NP [4 cm] + độ dài đoạn PQ [5 cm]. Em có phép tính: 3 + 4 + 5 = 12 [cm].

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

3 + 4 + 5 = 12 [cm]

Đáp số: 12 cm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 98 Bài 4:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ …… mảnh giấy hình tam giác, …… mảnh giấy hình tứ giác và …… mảnh giấy hình tròn

Trả lời:

Tất cả những ngôi nhà trên được xếp từ 4 mảnh giấy hình tam giác, 9 mảnh giấy hình tứ giác và 2 mảnh giấy hình tròn.

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 26 Tiết 2 trang 98, 99

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 98 Bài 1:

Khoanh vào vật có dạng đường gấp khúc và dạng hình tứ giác trong bức tranh bên dưới.

Trả lời:

Quan sát bức tranh, em có kết quả như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 98 Bài 2:

Vẽ một đường kẻ chia hình dưới đây thành hai phần: một phần chì có hình tứ giác, một phần chỉ có hình tam giác.

Trả lời:

Em kẻ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 99 Bài 3:

Cho hình vẽ:

a] Viết tên đường gấp khúc thích hợp vào chỗ chấm.

Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là:……………………………………………

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là:……………………………………………….

b] Tính độ dài đường gấp khúc BCDE.

Trả lời:

a] Các đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là: ABCD, BCDE

Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là: ABCDE

b]

Để tính độ dài đường gấp khúc BCDE, em thực hiện phép cộng: lấy độ dài đoạn BC [5 cm] + độ dài đoạn CD [5 cm] + độ dài đoạn DE [3 cm]. Em có phép tính: 5 + 5 + 3 = 13 [cm].

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc BCDE là:

5 + 5 + 3 = 13 [cm]

Đáp số: 13 cm.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 99 Bài 4:

Hai bạn ốc sên Bu và Bi bò qua sân theo 2 đường như hình vẽ.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a] Bu bò quãng đường dài ……cm. Bi bò quãng đường dài …… cm.

b] Bạn …… bò quãng đường dài hơn.

Trả lời:

Em đếm số ô vuông để tính độ dài quãng đường đi của mỗi bạn.

a] Bu bò quãng đường dài 10 cm. Bi bò quãng đường dài 11 cm.

b] Em thấy: 10 cm < 11 cm nên bạn Bi bò quãng đường dài hơn.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 100 Bài 27: Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 104 Bài 28: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 104 Bài 29: Ngày – giờ, Giờ - phút

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 110 Bài 30: Ngày – Tháng

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 114 Bài 31: Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch

Video liên quan

Chủ Đề