Vở bài tập toán lớp 2 trang 11 năm 2024

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 11, 12 bài: Ước lượng sách Chân trời sáng tạo với lời giải được biên soạn chi tiết và công phu bám sát nội dung học giúp các em học tốt môn Toán lớp 2 hơn.

Bài 1 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 11 Chân trời sáng tạo

Viết số vào chỗ chấm.

  1. Ước lượng

- Các con chim xếp thành ......... hàng ngang.

- Số con chim ở các hàng gần bằng nhau.

- Hàng đầu có ....... con chim.

- Mỗi hàng có khoảng ......... con chim.

- Đếm số con chim theo các hàng [đếm thêm 20]:

10, 20, ......, .......

- Tất cả có khoảng ........ con chim.

  1. Đếm [đếm từng con chim]

Có tất cả ......... con chim.

Hướng dẫn:

Quan sát tranh rồi điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Đáp án chi tiết:

  1. Ước lượng

- Các con chim xếp thành 4 hàng ngang.

- Số con chim ở các hàng gần bằng nhau.

- Hàng đầu có 10 con chim.

- Mỗi hàng có khoảng 10 con chim.

- Đếm số con chim theo các hàng [đếm thêm 20]:

10, 20, 30, 40.

- Tất cả có khoảng 40 con chim.

  1. Đếm [đếm từng con chim]

Có tất cả 42 con chim.

Bài 2 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 12 Chân trời sáng tạo

Số?

Hướng dẫn:

Quan sát tranh ta thấy chuồn chuồn xếp thành 5 hàng dọc, mỗi hàng có khoảng 10 con, từ đó ta ước lượng được số chuồn chuồn.

Đáp án chi tiết:

Ước lượng:

  • Có 5 cột, mỗi cột có khoảng 10 con chuồn chuồn.
  • Em ước lượng có khoảng: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 [con chuồn chuồn]
  • Số cần điền vào chỗ chấm là: 50

Đếm:

  • Em thực hiện đếm bằng cách khoanh tròn 10 con chuồn chuồn và cộng với số chuồn chuồn lẻ được kết quả như sau: 10 + 10 + 10 + 10 + 8 = 48 [con chuồn chuồn]
  • Số cần điền vào chỗ chấm là: 48

Em viết:

  • Ước lượng: Có khoảng 50 con chuồn chuồn
  • Đếm: Có 48 con chuồn chuồn

Bài 3 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 12 Chân trời sáng tạo

Ước lượng: Có khoảng ...... con gà

Hướng dẫn:

Quan sát tranh ta thấy mỗi nhóm có khoảng 10 con gà, có 7 nhóm như vậy. Từ đó ta ước lượng được số con gà.

Đáp án chi tiết:

Có 7 vòng tròn, mỗi vòng tròn có khoảng 10 con gà.

Em ước lượng có khoảng: 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 70 [con gà]

Số cần điền vào chỗ chấm là 70 con gà.

Ước lượng: Có khoảng 70 con gà

Bài 4 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 12 Chân trời sáng tạo

Ước lượng: Có khoảng ....... đôi giày.

Đếm: Có ........ đôi giày.

Hướng dẫn:

Quan sát tranh ta thấy các đôi giày xếp thành các hàng, mỗi hàng có khoảng 5 đôi giày và có 6 hàng. Từ đó ta ước lượng được số đôi giày.

Đáp án chi tiết:

Quan sát hình em thấy: Có 6 hàng, mỗi hàng có khoảng 5 đôi giày.

Ước lượng có khoảng: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30 [đôi giày]

Ước lượng: Có khoảng 30 đôi giày.

Đếm: Có 30 đôi giày.

.........................

Trên đây là Giải vở bài tập Toán lớp 2 bài: Ước lượng sách Chân trời sáng tạo nằm trong chủ đề 1, sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Để củng cố và rèn luyện các kiến thức, kĩ năng phát triển năng lực toán học cũng như các phẩm chất cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới, các em hãy cùng luyện tập theo từng bài. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.a] Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là:............................................................ b] Các số có số chục bằng 3 là:...................................................................... : Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên. Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Quan sát tia số dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

  1. Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là:............................................................
  1. Các số có số chục bằng 3 là:......................................................................

Phương pháp giải:

Quan sát tia số để tìm các số theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết:

  1. Các số lớn hơn 36 và bé hơn 41 là: 37, 38, 39, 40.
  1. Các số có số chục bằng 3 là: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.

Quảng cáo

Bài 2

Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ ba thẻ số bên.

Phương pháp giải:

Chọn 1 chữ số làm số chục [khác 0] rồi chọn 1 chữ số khác làm số đơn vị, ta lập được các số có hai chữ số.

Lời giải chi tiết:

- Chọn 5 làm số chục ta lập được hai số là 50 và 52.

- Chọn 2 là số chục ta lập được hai số là 20 và 25.

- Vậy lập được 4 số từ 3 tấm thẻ là: 50, 52, 20, 25.

Bài 3

Số?

Phương pháp giải:

Xác định số liền sau, số liền trước để điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Số ?

Phương pháp giải:

Tìm số liền trước, số liền sau của số đã cho rồi điền vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Các chú thỏ A, B, C, D, E đang chuẩn bị thi chạy. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ 4 đến 8.

- Thỏ C chạy ở làn số ......

- Thỏ D chạy ở làn số ......

Phương pháp giải:

- Tìm số liền sau của chú thỏ B ta tìm được làm chạy của thỏ C.

- Tìm số liền sau của thỏ C ta tìm được làn chạy của thỏ D.

Lời giải chi tiết:

- Thỏ C chạy ở làn số 6.

- Thỏ D chạy ở làn số 7.

Loigiaihay.com

  • Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ [tiết 1] trang 13, 14 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Số? Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng [theo mẫu]. Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]. Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.
  • Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ [tiết 2] trang 14, 15 vở bài tập toán 2- Kết nối tri thức với cuộc sống Số ? Nối [theo mẫu]. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? ...... - ...... = ....... Trên cành còn lại .....con chim.
  • Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ [tiết 3] trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].Nối [theo mẫu]. Trên mỗi toa tàu ghi một số. a] Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên. [theo mẫu]. b] Tính hiệu số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B. Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]
  • Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu [tiết 1] trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con ? Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. a] Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi? b] Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi? Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông? Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu [tiết 2] trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Bút nào dài nhất ? A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì - Bút nào ngắn nhất ? A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét? ..... cm - ...... cm = ..... cm - Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét? ..... cm - ...... cm = ..... cm a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét? ..... cm - ..... cm = ..... cm - Rô-bốt D thấp hơn

Chủ Đề