Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 14 bài 12

1. Chuyển phân số thành phân số thập phân: 16 16:8 80 64 800 80:8 64 : 8 10’ 8 - 100 800:8 Chuyển hỗn số thành phân số: 3 3 4x5+3 4— = 4 + — = — 5 5 5 2 _ 2 _ 6x7 + 2 7 7 7 99 25 12 250 9x4 25x4 - 12x4 36 100 48 250x4 1000 23 5 ’ 12? 3 = 12 + - = 3 12x3+2 _ 38 3 3 44 „ 3 _ 3 5x10+3 53 5 — - 5 + — = 7 ; 10 10 10 “ 10 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: ldm = -9 m 10 Ig = 1000 kg 1 phút = “9 giờ 60 Bài 12. LUYỆN TẬP CHUNG 2dm = ~ m = 4 m 10 5 9dm = 10 1 5 1 1 — H—— 5 4 9 20 Viết các số đo độ dài: 8m 5dm = 8m + Ậm = 8Ậm 2 2 4m 75cm = 4m + 7777-m = 4-^-m = 4-ậm 100 100 4 5kg 250g = 5kg + -^-kg = 5kg + ịkg = õịkg. 100 4 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Đo chiều cao một cái cây được 4m 75cm. Như vậy, chiều cao của cây đó là: 475cm b] 47,5dm c] 4,75m

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 14, 15 VBT toán 5 bài 12 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

1dm = ..... m                  1g = ...... kg                      1 phút = ...... giờ

2dm = ..... m                  5g = ...... kg                      8 phút = ...... giờ

9dm = ..... m                  178g = .... kg                    15 phút = ..... giờ

Hướng dẫn:

\[ \displaystyle \eqalign{& 10dm = 1m \cr & 1dm = {1 \over {10}}m \cr 

& 2dm = {2 \over {10}}m \cr} \]

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay 1dm = \[ \dfrac{1}{10}\]m ;          

1kg = 1000g, hay 1g = \[ \dfrac{1}{1000}\]kg;

1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = \[ \dfrac{1}{60}\] giờ. 

Lời giải chi tiết:

\[ 1dm =\displaystyle {1 \over {10}}m\] ;                \[ \displaystyle 2dm = {2 \over {10}}m \] ;             \[ \displaystyle 9dm = {9 \over {10}}m\]

 \[ 1g = \displaystyle {1 \over {1000}}kg\] ;              \[ \displaystyle 5g = {5 \over {1000}}kg \] ;            \[ \displaystyle 178g = {{178} \over {1000}}kg\]       

\[1\] phút  \[= \displaystyle {1 \over {60}}\] giờ ;         \[8\] phút \[= \displaystyle {8 \over {60}}\] giờ ;           \[15\] phút \[= \displaystyle {15\over 60}\] giờ.

Bài 4

Viết các số đo [theo mẫu] :

Mẫu: \[ \displaystyle 5m\;7dm = 5m + {7 \over {10}}m = 5{7 \over {10}}m\]

a] \[8m \;5dm = .......................\]

b] \[4m \;75cm = ......................\]

c] \[5kg\; 250g = ......................\]

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi :

\[1m = 10dm\], hay  \[1dm = \dfrac{1}{10}m\] ;          

\[1m = 100cm\], hay  \[ 1cm = \dfrac{1}{100}m\].

Lời giải chi tiết:

a] \[ \displaystyle 8m{\rm{ }}\;5dm{\rm{ }} = {\rm{ 8m  \,+ \,}}{5 \over 10}m = 8{5 \over 10}m\] \[=8\dfrac{1}{2}m.\]

b] \[ \displaystyle 4m{\rm{ }}\;75cm{\rm{ }} = \,4m + {{75} \over {100}}m = 4{{75} \over {100}}m \]\[ \displaystyle = 4{3 \over 4}m.\]

c] \[ \displaystyle 5kg{\rm{ }}\;250g{\rm{ }} = 5kg\, + \,{{250} \over {1000}}kg\,\]\[ \displaystyle = 5 {250 \over 1000}kg = 5{1 \over 4}kg.\]

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14, 15 Bài 12: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14, 15 Bài 12: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân:

Phương pháp giải

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10;100,1000;..

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số:

Quảng cáo

Phương pháp giải

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

1dm = .....m     1g = .....kg

2dm = .....m     5g =.....kg

9dm = .....m     178g =.....kg

1 phút =.....giờ     8 phút =.....giờ

15 phút =.....giờ

Hướng dẫn:

10dm = 1m

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay 1dm = 110m;

1kg = 1000g, hay 1g = 11000kg;

1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = 160 giờ. 

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Bài 4: Viết các số đo độ dài:

Mẫu:

a] 8m 5dm = ………………….....

b] 4m 75cm = ………………….....

c] 5kg 250g = ………………….....

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi :

1m=10dm, hay  1dm=110m

1m=100cm, hay  1cm=1100m

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Đo chiều cao một cái cây được 4m 75cm. Như vậy, chiều cao của cây đó là:

a] ………..... cm

b] ……….....dm

c] ……….....m

Phương pháp giải

Áp dụng các cách đổi :

1m=10dm, hay  1dm=110m

1m=100cm, hay  1cm=1100m

Lời giải:

+] Ta có: 4m 75cm = 4m + 75cm

= 400cm + 75cm = 475cm;

Vậy chiều cao của cây là 475cm.

+] 475cm = 470cm + 5cm = 47dm + 5cm

= 47510dm = 4712dm ;

Vậy chiều cao của cây là  4712dm.

+] 4m 75cm = 4m + 75cm

= 475100m = 434m.

Vậy chiều cao của cây là 434m.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề