Vở bài tập toán lớp 5 trang 19

1. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây

1. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :

2. Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :

BM = 14m

CN = 17m

EP = 20m

AM = 12m

MN = 15m

ND = 31m

Bài giải

1.

Chia mảnh đất thành hình vuông [1], hình chữ nhật [2] và hình chữ nhật [3].

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình [1], [2] và [3].

Bài giải

Diện tích hình vuông [1] là :

\[5 \times 5{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }}[{m^2}]\]

Diện tích hình chữ nhật [2] là :

\[6 \times \left[ {6 + 5} \right] = 66{\rm{ }}[{m^2}]\]

Diện tích hình chữ nhật [3] là :

\[\left[ {7 + 6 + 5} \right] \times \left[ {16-5-6} \right] = 90[{m^2}]\]

Diện tích mảnh đất là :

\[25 + 66 + 90 = 181[{m^2}]\]

Đáp số : \[181{m^2}\]

2.

Hướng dẫn

Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.

Bài giải

Diện tích hình tam giác ABM là :

\[AM \times BM:2 = 12 \times {\rm{ }}14:2 = 84{\rm{ }}[{m^2}]\]

Diện tích hình thang BCNM là :

\[{{\left[ {BM + CN} \right] \times MN} \over 2}\] \[={{\left[ {14 + 17} \right] \times 15} \over 2} = 232,5\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Diện tích hình tam giác CND là :

\[ND \times CN:2 = 31 \times 17:2 \] \[= 263,5{\rm{ }}[{m^2}]\]

\[AD = AM + MN + ND \] \[= 12 + 15 + 31 = 58\]

Diện tích hình tam giác ADE là :

\[EP \times AD:2 = 20 \times 58:2 = 580[{m^2}]\]

Diện tích khoảng đất là :

\[84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160{\rm{ }}[{m^2}]\]

Đáp số : \[1160{m^2}\]

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 101 + 102. Luyện tập về tính diện tích

Câu 1, 2, 3 trang 18 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1. Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là [{3 over 7}] . Tìm hai số đó.

1. a] Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \[{3 \over 7}\] . Tìm hai số đó.

    b] Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là \[{4 \over 9}\]. Tìm hai số đó.

2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng \[{1 \over 3}\] số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt?

3. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \[{2 \over 3}\] chiều dài.

a] Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b] Người ta để \[{1 \over {24}}\] diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Đáp án

1. a] Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \[{3 \over 7}\] . Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

 

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 [phần]

Số bé là: \[100 \times {3 \over {10}} = 30\]

Số lớn là: 100 – 30 = 70 hoặc \[100 \times {7 \over {10}} = 70\]

Đáp số: Số bé: 30

              Số lớn: 70

b] Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.

 

Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 [phần]

Số bé là: \[55 \times {4 \over 5} = 44\]

Số lớn là: 55 + 44 = 90 hoặc \[55 \times {9 \over 5} = 99\]

Đáp số: Số bé:44

            Số lớn: 99

2. Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà,bao nhiêu quả trứng vịt?

Quảng cáo

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 [phần]

Số trứng gà đựng trong thùng là: 116 : 4 = 29 [trứng gà]

Số trứng vịt đựng trong thùng là: 116 – 29 = 87 [trứng vịt]

Hoặc : \[116 \times {3 \over 4} = 87\] [trứng vịt]

Đáp số: Số bé: 29

             Số lớn: 87

3. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \[{2 \over 3}\] chiều dài.

a] Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 [phần]

Tổng chiều dài và chiều rộng vườn hoa là:

160 : 2 = 80 [m]

Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:

\[{{80 \times 2} \over 5} = 32[m]\]

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:

80 – 32 = 48 [m] hoặc \[{{80 \times 3} \over 5} = 48\,\,[m]\]

Đáp số: Chiều rộng: 32m

           Chiều dài: 48m

b] Người ta để \[{1 \over {24}}\] diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?

Diện tích vườn hoa là:

32 x 48 = 1536 [m2]

Diện tích để làm lối đi là:

\[1536 \times {1 \over {24}} = 64\,[{m^2}]\]

Đáp số: 64m2

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 19 SGK Toán lớp 5: Ôn tập và bổ sung về giải toán bao gồm lời giải chi tiết giúp các em học sinh nắm được cách biết một dạng quan hệ tỉ lệ [đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng tăng bấy nhiêu lần]. Đồng thời, biết cách giải toán lớp 5 có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 cách. Sau đây mời các em cùng tham khảo cách giải.

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 18: Ôn tập về giải Toán

Toán lớp 5 trang 19

  • Video Giải Toán lớp 5 trang 19 giải thích chi tiết cách làm
  • Giải Toán lớp 5trang 19 bài 1
  • Giải Toán lớp 5trang 19 bài 2
  • Giải Toán lớp 5 trang 19 bài 3

Video Giải Toán lớp 5 trang 19 giải thích chi tiết cách làm

Trên đây là video hướng dẫn cách làm từng câu hỏi môn Toán lớp 5 trang 19, đồng thời nắm chắc lí thuyết để giải các bài tập liên quan. Dưới đây là chi tiết lời giải từng bài tập để các em học sinh so sánh đối chiếu với đáp án bài làm của mình.

Giải Toán lớp 5trang 19 bài 1

Mua 5m vải hết 80 000 đồng. Hỏi mua 7m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

Giải bài toán đã cho theo phương pháp "rút về đơn vị":

- Tìm số tiền mua 1m vải = số tiền mua 3m vải :3.

- Tìm số tiền mua 7m vải = số tiền mua 1m vải x 7.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt:

5m : 80 000 đồng

7m: ... đồng?

Giải

Mua 1m vải hết số tiền là:

80 000 : 5 = 16 000 [đồng]

Mua 7m vải hết số tiền là:

16 000 × 7 = 112 000 [đồng]

Đáp số: 112 000 đồng.

Giải Toán lớp 5trang 19 bài 2

Một đội trồng rừng trung bình cứ 3 ngày trồng được 1200 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?

Phương pháp giải

Có thể giải bằng 2 cách:

Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: Dùng phương pháp tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt

3 ngày: 1200 cây thông

12 ngày: ... cây thông?

Giải

Cách 1:

12 ngày gấp 3 ngày số lần là:

12 : 3 = 4 [lần]

Trong 12 ngày đội đó trồng được số cây thông là:

1200 × 4 = 4800 [cây thông]

Cách 2:

Trong một ngày đội đó trồng được số cây thông là:

1200 : 3 = 400 [cây]

Trong 12 ngày đội đó trồng được số cây thông là:

400 × 12 = 4800 [cây thông]

Đáp số: 4800 cây thông.

Giải Toán lớp 5 trang 19 bài 3

Số dân ở một xã hiện nay có 4000 người.

a] Với mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.

b] Nếu hạ mức tăng hằng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người, thì sau một năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ?

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp tìm tỉ số:

- Tìm tỉ số giữa 4000 người và 1000 người.

- Tìm số người tăng lên = 21 × tỉ số giữa 4000 người và 1000 người.

- Tìm số người giảm đi = 15 × tỉ số giữa 4000 người và 1000 người.

Lời giải chi tiết

a] Tóm tắt:

1000 người : tăng 21 người

4000 người : tăng ... người ?

Giải

4000 người gấp 1000 người gấp số lần là:

4000 : 1000 = 4 [lần]

Sau một năm số dân xã đó tăng thêm số người là:

21 × 4 = 84 [người]

Đáp số: 84 người.

b] Tóm tắt:

1000 người: tăng 15 người

4000 người tăng ... người?

Giải:

4000 người gấp 1000 người gấp số lần là :

4000 : 1000 = 4 [lần]

Sau một năm số dân xã đó tăng thêm số người là:

15 × 4 = 60 [người]

Đáp số: 60 người.

Giải bài tập trang 19 SGK Toán 5: Ôn tập và bổ sung về giải toán bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán theo phương pháp tỉ số và phương pháp rút về đơn vị, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đối với chương trình học lớp, nhằm củng cố cho chương trình học các bài giải bài tập, văn mẫu hay giáo án hay, các thầy cô và các em học sinh tham khảo nhóm sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Tất cả các tài liệu tại đây đều được Tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề