Voltaren 50mg giá bao nhiêu

Chỉ định Thuốc Voltaren SR 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Tình trạng viêm và các dạng thoái hóa của bệnh thấp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp ngoài khớp. Đau, viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, ví dụ sau phẫu thuật về răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình. Đau và viêm trong phụ khoa, ví dụ: Đau bụng kinh nguyên phát, viêm phần phụ.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Voltaren 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

- Tình trạng viêm và các dạng thoái hóa của bệnh thấp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp và viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp ngoài khớp.

- Đau, viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, ví dụ sau phẫu thuật về răng hoặc phẫu thuật chỉnh hình.

- Đau và viêm trong phụ khoa, ví dụ: Đau bụng kinh nguyên phát, viêm phần phụ.

Liều dùng - cách dùng

- Người lớn Liều khởi đầu khuyến cáo hằng ngày là 100 – 150 mg. Trong các trường hợp nhẹ hơn cũng như trong điều trị dài ngày, liều 75 – 100 mg/ngày thường là đủ.

- Bệnh nhân nhi [dưới 18 tuổi]: Trẻ em từ 1 tuổi trở lên và thiếu niên nên dùng 0,5 - 2 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 2 - 3 lần, tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh. Để điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên, liều hàng ngày có thể tăng lên đến tối đa là 3 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Không được vượt quá liều tối đa/ngày là 150 mg.

Khuyến cáo

Thuốc Voltaren SR 75 mg chống chỉ định trong các trường hợp:

- Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc bất cứ tá dược nào.

- Loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày

- ruột tiến triển.

- Ba tháng cuối thai kỳ.

- Suy gan nặng.

- Suy thận nặng.

- Suy tim nặng.

- Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác [NSAID], Voltaren cũng được chống chỉ định cho những bệnh nhân bị hen, mày đay hoặc viêm mũi cấp tính khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác.

Lưu ý

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Voltaren 50mg điều trị viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, hư khớp, viêm khớp đốt sống, đau cột sống, bệnh thấp ngoài khớp, gout cấp. Viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật. Đau bụng kinh, viêm phần phụ. Hỗ trợ trong nhiễm trùng cấp tai mũi họng.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thông tin về sản phẩm Voltaren 50mg dạng viên nén tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài viết dưới đây nhà thuốc Ngọc Anh [nhathuocngocanh.com] xin được trả lời cho các bạn các câu hỏi: Voltaren 50mg là thuốc gì? Voltaren có tác dụng gì? Thuốc Voltaren giá bao nhiêu? Dưới đây là những thông tin chi tiết.

Voltaren 50mg là thuốc gì?

Voltaren 50mg là một thuốc giảm đau, kháng viêm và chống thấp khớp, không steroid và là dẫn chất của acid acetic. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp đau vai, đau lưng, đau cổ, bong gân và co thắt.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim không tan trong dạ dày
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty Novartis Pharma Services AG
  • Số đăng ký: VN-13293-11

Thành phần của Voltaren 50mg

Một viên nén bao phim không tan trong dạ dày chứa hoạt chất chính là Diclofenac natri 50mg cùng với các tá dược vừa đủ:

  • Lõi cho 50mg: Silic dạng keo khan, lactose monohydrat, tinh bột ngô, tinh bột natri glycolate [loại A], povidon K30, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat.
  • Bao cho 50mg: Hydroxypropyl methylcellulose, sắt oxyd màu vàng [E172], bột talc, titan dioxide [E171], acid metacrylic và ethyl acrylat đồng trùng hợp, macrogol 8000, nhũ tương silicone trong nước để tránh tạo bọt, sắt oxyd màu đỏ [E172], dầu thầu dầu polyoxyethylene 40 hydro hóa.

Tùy vào quy định khác nhau giữa các quốc gia mà công thức có thể khác nhau.

Tác dụng của thuốc Voltaren 50mg

  • Voltaren 50mg có tác dụng chống viêm giảm đau trong các bệnh thấp khớp cho thấy thuốc có thể đáp ứng lâm sàng đặc trưng như: Có thể làm giảm đau rõ các dấu hiệu và triệu chứng đau khi nghỉ ngơi, đau khi cử động, sưng khớp, cứng khớp vào buổi sáng và cũng như cải thiện về chức năng khớp.
  • Voltaren trong điều trị các tình trạng viêm sau chấn thương và sau mổ có khả năng làm giảm đau nhanh chóng trong đó có cả đau tự phát và sưng khi cử động, Voltaren còn làm giảm sự phù nề của vết thương và viêm sưng.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng thì voltaren còn được ghi nhận là có tác dụng giảm đau rõ rệt trong đau trung bình và nặng do các bệnh không có nguồn gốc bệnh thấp. Các thử nghiệm lâm sàng khác cũng đã phát hiện ra Voltaren có khả năng làm giảm đau và giảm được các mức độ ra máu trong chứng đau bụng kinh tiền phát.

Công dụng- Chỉ định của thuốc

  • Điều trị viêm và các dạng thoái hóa của bệnh thấp khớp:  Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên, bệnh thấp không phải ở khớp, hội chứng đau cột sống, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp đốt sống, viêm xương khớp.
  • Bệnh gút ở đợt cấp.
  • Điều trị các chứng đau sau chấn thương, viêm và sưng, đau sau mổ như nhổ răng hay phẫu thuật chỉnh hình.
  • Điều trị các vấn đề về bệnh phụ khoa như đau và/hoặc viêm, ví dụ như đau bụng kinh nguyên phát hoặc viêm phần phụ.

Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Voltaren 100mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán

Dược động học

Hấp thu

  • Diclofenac được hấp thu hoàn toàn từ viên nén sau khi thuốc đi qua được dạ đay do đây là thuốc không tan trong dạ dày. Do thuốc có bao viên nén không tan trong dạ dày nên sự hấp thu nhanh và khởi phát của Diclofenac có thể bị chậm. Thời gian nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể đạt được trung bình sau khi uống 1 viên 50mg là 2 giờ và đạt 1,5 ug/L [5 umol/L]. Việc sử dụng viên nén trước hay sau/trong bữa ăn tuy không ảnh hưởng đến lượng Diclofenac được hấp thu nhưng ảnh hưởng đến thời gian. Khi sử dụng viên nén trước bữa ăn sẽ hấp thu nhanh hơn khi sử dụng sau/trong bữa ăn.

Độ tuyến tính/ phi tuyến tính

  • Lượng hấp thu tuyến tính liên quan đến độ lớn của liều.

Phân bố

  • 99,7% diclofenac gắn với protein huyết thanh và chủ yếu là gắn với albumin [99.4%]. Thể tích phân bố biểu kiến được tính là 0,12-0,17 L/kg.
  • Diclofenac đi vào hoạt dịch và nồng độ tối đa đo được sau 2-4 giờ đạt được các trị số nồng độ tối đa trong huyết tương. 3-6 giờ là thời gian bán thải biểu kiến từ dịch hoạt dịch. Sau khi đạt được mức đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ sau thì nồng độ trong dịch hoạt dịch đã đạt cao hơn trong huyết tương và chúng duy trì mức cao hơn cho đến 12 giờ.

Chuyển hóa

  • Diclofenac xảy ra một phần là do sự glucuronide hóa phân tử nguyên vẹn nhưng chủ yếu vẫn là do sự thủy phân và methoxyl hóa một hay nhiều lần, đã tạo ra một số chất chuyển hóa phenolic, các chất này sau đó đều chủ yếu chuyển hóa thành glucuronide liên hợp. Hai trong những chất chuyển hóa phenolic có hoạt tính sinh học nhưng ở mức độ ít hơn nhiều so với Diclofenac.

Bài tiết

  • Độ thanh thải toàn phần của diclofenac từ huyết tương là 263 ± 56 mL/phút [ trị số trung bình ± độ lệch chuẩn [SD]]. Thời gian bán hủy sau cùng trong huyết tương từ 1-2 giờ.
  • Khoảng 60% hoạt chất được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronide của phân tử nguyên vẹn và dưới dạng các chất chuyển hóa, phần lớn chúng được biến đổi thành các dạng liên hợp glucuronide. Hoạt chất được bài tiết dưới dang không đổi chiếm tỷ lệ rất thấp. Phần còn lại được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa qua mật vào phân.

Liều dùng- Cách dùng của thuốc Voltaren 50mg

Cách dùng

Voltaren 50mg viên nén được nuốt toàn bộ với chất lỏng [ nước, sữa, nước trái cây,…]. Không được nhai, nghiền nát hoặc chia thuốc. Để đạt hiệu quả cao nên sử dụng thuốc trước khi ăn.

Liều dùng

Theo khuyến cáo chung, tùy vào từng đối tượng bệnh nhân mà điều chỉnh theo liều phù hợp. Các tác dụng không mong muốn của thuốc có thể được giảm tối đa bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng.

150mg/ngày là liều tối đa được khuyến cáo.

  • Nhóm đối tượng chung [ Người lớn]

– Đối với liều khởi đầu được khuyến cáo là 100-150 mg.

– Chỉ nên sử dụng liều 75-100mg/ngày là đủ đối với các trường hợp nhẹ và điều trị dài ngày.

– Khi sử dụng Voltaren nên chia làm 2-3 lần  trong ngày. Để ngăn chặn tình trạng đau vào ban đêm và cứng khớp buổi sáng có thể bổ sung liều điều trị các viên nén trong ngày bằng cách dùng thêm 1 viên đặt lúc ngủ.

– Đối với các bệnh nhân bị đau bụng kinh tiền phát, thường được sử dụng từ 50-150 mg/ngày và được điều chỉnh với từng bệnh nhân khác nhau. Có thể tăng lên tối đa 200mg/ngày trong liệu trình vài chu kỳ kinh nguyệt. Khi có triệu chứng đầu tiên nên bắt đầu sử dụng và tiếp tục sử dụng trong vài ngày.

  • Nhóm đối tượng đặc biệt:

– Bệnh nhân nhi [dưới 18 tuổi]

+ Trẻ em trên 1 tuổi và thiếu niên nên bắt đầu sử dụng liều 0,5-2mg/ngày và được chia làm 2-3 lần sử dụng. Ở thiếu niên để điều trị tình trạng viêm khớp dạng thấp có thể tăng lên tối đa là 3mg/ngày và chia làm nhiều lần sử dụng.

+ Không được dùng quá 150mg/ngày đối với bệnh nhân trường hợp trên.

– Bệnh nhân cao tuổi [ Từ 65 tuổi trở lên]

Các bệnh nhân lớn tuổi nên thận trọng khi sử dụng vì đây là đối tượng bệnh nhân dễ gặp các biến cố bất lợi. Nên ưu tiên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả cho bệnh nhân có sức khỏe yếu hoặc nhẹ cân và các bệnh nhân này cần được theo dõi tình trạng khi sử dụng trị liệu kháng viêm steroid vì có thể gây ra tình trạng xuất huyết tiêu hóa.

– Suy tim sung huyết [phân loại NYHA độ I] hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng

Các bệnh nhân này chỉ nên điều trị với Voltaren sau khi cân nhắc kỹ lợi ích mang lại so với rủi ro khi sử dụng và chỉ nên dùng liều thấp hơn 100mg/ngày và không nên điều trị trên 4 tuần.

– Suy thận và suy gan

+ Voltaren chống chỉ định trên bệnh nhân suy thân [GFR< 15mL/phút/1,73m2] và suy gan.

+ Vì vậy không đưa ra khuyến cáo sử dụng và điều chỉnh liều trên các đối tượng này.

Chống chỉ định

  • Đã biết bị dị ứng hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc bao gồm hoạt chất chính và tá dược.
  • Đang bị các vấn đề về dạ dày hoặc ruột như: Loét, xuất huyết hoặc thùng,..
  • Đối với phụ nữ đang mai thai ở 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Suy thận nặng [GFR< 15mL/phút/1,73m2]
  • Suy gan
  • Voltaren là một thuốc kháng viêm không steroid [NSAID] nên thuốc cũng chống chỉ định với các bệnh nhân bị viêm mũi cấp, có các cơn hen và nổi mề đay.
  • Có tiền sử liên quan đến điều trị NSAIDs như xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày.
  • Suy tim sung huyết [phân loại NYHA độ I], bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh lý mạch máu não và/hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
  • Trẻ em có cân nặng dưới 35 kg.

Tác dụng phụ của thuốc Voltaren

Khi sử dụng thuốc Voltaren bạn có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, giảm trí nhớ,….
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, chán ăn,..
  • Gan mật: Tăng transaminase, viêm gan, vàng da,…
  • Da và mô dưới da: Phát ban, nổi mề đay, ban đỏ,…
  • Tim mạch: Suy tim, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim và đau ngực.
  • Gan mật: Viêm gan, rối loạn ở gan, suy gan, vàng da
  • Thận và tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, suy thận cấp
  • Toàn thân: Phù nề.

Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Voltaren 100mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán

Tương tác thuốc

ThuốcTướng tácChất ức chế CYP2C9Diclofenac có thể tăng đáng kể hàm lượng và nồng độ đỉnh trong huyết tươngLithiumDiclofenac có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.DigoxinDiclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.Thuốc lợi tiểu và thuốc trị cao huyết ápDiclofenac có thể làm giảm tác dụng trị liệu của các thuốc trị tăng huyết áp. Cần theo dõi định kỳ, đặc biệt đối với các thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế ACE do tăng nguy cơ độc cho thận.Cyclosporin và tacrolimusDiclofenac có thể gây tăng độc tính đối với thận của cyclosporin và tacrolimusThuốc gây tăng Kali máuCó thể làm tăng nồng độ kali trong huyết tương khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu giữ kali.Thuốc kháng khuẩn quinolonĐã có các báo cáo riêng lẻ về co giật khi sử dụng đồng thời quinolon và NSAID

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Lái xe:

Không nên sử dụng Voltaren khi có ý định lái xe hay điều khiển máy móc vì có thể gây ra các tình trạng như rối loạn thị giác, ngủ gà, ngủ gật, hoa mắt, chóng mặt hoặc gặp các vấn đề về rối loạn thần kinh.

  • Đối với bệnh nhân có bệnh lý về tim:

Không khuyến cáo sử dụng Voltaren cho các bệnh nhân gặp các bệnh lý về tim mạch hoặc tăng huyết áp không kiểm soát đặc biệt khỉ sử dụng thuốc ở liều cao và dài ngày có thể gia tăng các biến cố huyết khối tim mạch nghiêm trọng[ nhồi máu cơ tim và đột quỵ].

  • Đối với bệnh nhân có bênh lý về thận:

Nên cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận, có tiền sử tăng huyết áp và được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận vì khi điều trị bằng thuốc NSAIDs kể cả diclofenac thường gây giữ dịch và gây phù.

  • Đối với bệnh nhân suy gan:

Yêu cầu phải giám sát chặt chẽ khi cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan sử dụng Voltaren vì thuốc có thể làm cho tình trạng của bệnh nhân nặng thêm.

  • Bệnh nhân cao tuổi:

Thuốc khi sử dụng cho người cao tuổi có độ nhạy cao hơn so với người bình thường nên phải thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này. Đặc biệt khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả ở nhóm đối tượng này.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có khả năng mang thai

Chưa có dữ liệu lâm sàng được khuyến cáo cho phụ nữ có khả năng mang thai.

  • Phụ nữ có thai

– Các dữ liệu lâm sàng cho thấy khi sử dụng có khả năng gây sẩy thai và/hoặc dị dạng tim và thoát vị rốn trong giai đoạn đầu thai kỳ. Vì khi ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng xấu đến thai kỳ hoặc sự phát triển của phôi/thai.

– Nếu bắt buộc phải dùng Voltaren cho phụ nữ đang có nhu cầu mang thai hoặc 3 tháng đầu của thai kỳ nên dùng ở liều thấp nhất và thời gian trị liệu phải ngắn nhất có thể.

– Voltaren chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối của thai kỳ vì:

– Ở 3 tháng cuối tất cả các chất ức chế prostaglandin đều có nguy cơ phơi nhiễm phôi thai gây các tác động xấu như: Gây độc tính tim phổi; suy giảm chức năng thận có thể nặng hơn nữa là gây suy thận và thiếu ối.

– Vào cuối thai kỳ người mẹ và trẻ sơ sinh có thể bị ức chế sự co tử cung làm quá trình chuyển dạ có thể bị sớm hoặc muộn hơn ngày dự sinh; thời gian chảy máu kéo dài do tình trạng chống tập kết tiểu cầu.

  • Cho con bú

Không nên sử dụng Voltaren trong khi cho con bú vì diclofenac có thể qua sữa mẹ với lượng nhỏ. Để tránh các tác dụng không mong muốn ở trẻ thì không nên cho trẻ bú nếu sử dụng thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp vào sản phẩm. Không nên bảo quản thuốc ở trong tủ lạnh hoặc nhà tắm.
  • Nhiệt độ thích hợp để bảo quản sản phẩm là 30oC.

Xử trí quá liều và quên liều

Quá liều

  • Triệu chứng:

Quá liều diclofenac không có các bệnh cảnh lâm sàng điển  hình. Có thể gây ra các triệu chứng như nôn, xuất huyết tiêu hóa, ù tai, chóng mặt, co giật và tiêu chảy. Trong các trường hợp ngộ độc liều cao hơn có thể gây suy thận và tổn thương gan.

  • Xử trí:

– Đưa bệnh nhân đến các cơ sở và bệnh viện gần nhất.

– Tiến hành các biện pháp hỗ trợ và điều trị các triệu chứng đối với các biến chứng.

Quên liều

Nếu bạn có quên một liều thuốc thì khi nhớ còn xa thời gian để uống liều tiếp theo thì bạn có thể bổ sung ngay lúc đó. Tuy nhiên nếu đã gần đến liều tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo thời gian sử dụng hằng ngày. Lưu ý là không được sử dựng gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên.

Thuốc Voltaren 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Voltaren 50mg được bán với giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc Voltaren 50mg hộp 100 viên có giá 3.500đ/ viên và 350.000đ/ hộp. Giá tại các nhà quầy thuốc, nhà thuốc không có sự chênh lệch nhiều.

Chủ Đề