Were trong tiếng anh là gì
If there were no words( Nếu không có ngôn từ nào). Show were here were sleeping there were were young bạn were were trouble Các Cô gái Were Flirting Và Cảm động. those were were in were not were gay Nếu nó đầy lên, bạn Were SOL. were here you were here were sleeping you were sleeping there were there were were young we were young bạn were you were were trouble you were trouble those were those were were in were in were not were not were gay you were gay were my are my were được were were around you were around were kings we were kings children were children were were made were made chúng tôi were driving we were driving tôi và của tôi gf were i and my GF were if i were if i were were soldiers once we were soldiers once Khi bắt đầu học Tiếng Anh, phân biệt và chia động từ được xem là bài học ngữ pháp bắt buộc và căn bản nhất đối với mỗi người học. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn gặp khó khăn và nhầm lẫn khi chia động từ tobe căn bản và thắc mắc không biết khi nào dùng Was, Were trong các thì. Vì vậy, hôm nay studytienganh sẽ giúp các bạn phân tích chi tiết và biết cách áp dụng Was, Were khi làm bài. 1. Were, Was là gì?( Were và Was trong Tiếng Anh ) Chúng ta đã biết, động từ trong tiếng anh được chia thành hai dạng là động từ tobe và động từ thường. Về bản chất, Was và Were là động từ thuộc nhóm động từ tobe và chủ yếu dùng trong thì quá khứ. Tổng quát về động từ tobe: be (nguyên mẫu), Am/is/are (hiện tại), Was/Were ( quá khứ). Ví dụ:
2. Cách dùng Were, Was trong tiếng anh.Như đã đề cập ở trên, Were/Was là hai động từ tobe được dùng trong các thì quá khứ, nhằm diễn tả trạng thái hay hoạt động của chủ ngữ đứng trước nó. Theo dõi cách dùng chi tiết của mỗi động từ dưới đây nhé. ( Cách dùng Was và Were trong Tiếng Anh ) Were Phát âm: UK strong /wɜːr/ weak /wər/ US /wɝː/ /wɚ/ Cách dùng: Were được dùng trong các câu chủ ngữ ở ngôi thứ hai (You, we, they) hoặc sau các danh từ số nhiều (Ns). Ví dụ:
Was Phát âm:UK strong /wɒz/ weak /wəz/ US /wɑːz/ Cách dùng: Trái với Were, Was được dùng trong câu với các chủ ngữ ở ngôi thứ nhất (I- tôi) và ngôi thứ ba ( He, She, It), thường đi sau chủ ngữ là danh từ số ít (N). Ví dụ:
3. Cấu trúc Were, Was trong quá khứ.Cấu trúc tổng quát: Subject + Was/ Were + N/Adj. Nhìn lại bảng tổng hợp để nắm rõ các cấu trúc nhé. Chủ ngữ Thể khẳng định Thể phủ định Dạng nghi vấn N ( số ít) S + Was + Noun/Adj S + Was not + Noun/Adj Was + He/She/it…? I He She It N (số nhiều) S + Were+ Noun/Adj S + Were not + Noun/Adj Were +You/We/They...? You We They Xét ví dụ cụ thể về vị trí của Were/Was trong câu. Ví dụ:.
Trả lời:
Chú ý: + Viết tắt của Were/Was là Weren’t/ Wasn’t. + Với những câu hỏi bắt đầu bằng Were/Was ta hoàn toàn có thể trả lời ngắn gọn là Yes, S + was/were/ Hoặc : No,S + wasn’t/weren’t. + Với những câu hỏi bắt đầu bằng Wh-question (Why, Where, What, Which, Who, Whom, When) ta phải sẽ dùng were/was phải phù hợp với chủ ngữ đứng trước nó. Ví dụ:
4. Các trường hợp đặc biệt của Were.( các trường hợp đặc biệt với Were) Bên cạnh các cấu trúc thông thường, Were còn được dùng trong hai trường hợp đặc biệt dưới đây: Câu điều ước Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2: If + S + Were/V2/ed, S + would/could Ví dụ:
Hy vọng với những gì studytienganh chia sẻ, sẽ giúp các bạn củng cố và vận dụng làm bài tốt hơn. Chúc các bạn thành công! |