1 bánh ma túy bao nhiêu gam năm 2024

Vào lúc 14h, ngày 18/1, tại khu vực thôn Cầu Thuỷ, thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma tuý Công an tỉnh Hà Giang vừa phối hợp với Công an tỉnh Lào Cai và các đơn vị nghiệp vụ bắt quả tang đối tượng Tráng Seo Sình (SN 1991, quê quán: Thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, hiện đang thường trú tại xã Xuân Hoà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai) đang vận chuyển trái phép chất ma tuý đi tiêu thụ.

1 bánh ma túy bao nhiêu gam năm 2024
Đối tượng Cháng Seo Sình và tang vật.

Tang vật thu giữ trên người của Sình gồm 1 bánh dạng khối hình chữ nhật và 3 gói nilon có chứa các viên nén. Bước đầu, Sình khai nhận số tang vật trên là 1 bánh heroin và 18 nghìn viên ma tuý tổng hợp đang trên đường vận chuyển đi tiêu thụ.

Trước sự chứng kiến của đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cơ quan Công an đã tiến hành cân tịnh và lấy mẫu giám định. Theo đó, bánh heroin có khối lượng là 351,5 gam, số ma tuý tổng hợp có khối lượng là 1.667,45 gam.

Một bánh heroin nặng bao nhiêu gam? hay một tép Heroin nặng bao nhiêu gam? đây là câu hỏi của những người cần tìm hiểu về số gam heroin có mức phạt bao nhiêu theo quy định của pháp luật.

1- Một bánh heroin nặng bao nhiêu gram. Dưới đây là quy đổi 1 bánh Heroin nặng bao nhiêu gam sang 1 tép nặng bao nhiêu gam: + 1 kg tính ra là khoảng 3.5 bánh. + Vậy mỗi bánh heroin có trọng lượng như sau: 1 kg / 3.5 bánh ~ = 340 gam đến 350 gam/ bánh Heroin dạng khối chữ nhật + Chia nhỏ thành tép, mỗi tép chứa khoảng 0.004 gam heroin + Từ 1kg Heroin có thể chế thành 25.000 tép Hêrôin.

Như vậy: 1 bánh (~ 340 gam) tương ứng với (25.000 tép x 0.004 gam)

Các tội danh liên quan đến ma túy bao gồm:

  • Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Nhẹ nhất là 1 đến 5 năm tù) – Hêrôin từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;
  • Mua bán trái phép chất ma túy (Nhẹ nhất là 2 đến 7 năm tù) – Hêrôin dù chỉ 1 ít;
  • Tư vấn tội chiếm đoạt chất ma túy (Nhẹ nhất là 1 đến 5 năm tù) – Hêrôin từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;
  • Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Nhẹ nhất là 2 đến 7 năm tù) – Heroine từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;
  • Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy (Nhẹ nhất từ 2 năm đến 7 năm) – Hêrôin dù chỉ 1 ít;

2. Vận chuyển số lượng heroin bao nhiêu thì tội như thế nào? Theo quy định tại Điều 250 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 có các mức như sau:

“Điều 250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

1. Người nào vận chuyển trái phép chất ma túy không nhằm mục đích sản xuất, mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

  1. Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  2. Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;
  3. Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;
  4. Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam; đ) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;
  5. Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;
  6. Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;
  7. Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;
  8. Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm h khoản này.

2. Phạm tội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

  1. Có tổ chức;
  2. Phạm tội 02 lần trở lên;
  3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  4. Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức; đ) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;
  5. Vận chuyển qua biên giới;
  6. Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;
  7. Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;
  8. Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;
  9. Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;
  10. Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;
  11. Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;
  12. Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;
  13. Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm g đến điểm n khoản này;
  14. Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

  1. Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao cô ca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;
  2. Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;
  3. Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;
  4. Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam; đ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;
  5. Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;
  6. Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;
  7. Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

  1. Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;
  2. Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng 100 gam trở lên;
  3. Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng 75 kilôgam trở lên;
  4. Quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên; đ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;
  5. Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên;
  6. Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 mililít trở lên;
  7. Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

1 bánh ma túy đi tù bao nhiêu năm?

Tải về Nghị định 167/2013/NĐ-CP 1. Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

1 kg ma túy từ bao nhiêu năm?

Như vậy, theo quy định trên, người nào có hành vi mua bán chất ma túy có số lượng từ 1kg trở lên thì bị phạt tù từ 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

Vận chuyển ma túy từ bao nhiêu năm?

Hình phạt theo khoản 4 điều 250 đối với tội vận chuyển trái phép chất ma túy. Một người sẽ bị phạt tù 20 năm, chung thân hay từ hình nếu vận chuyển trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy với khối lượng trong Bảng 1 bên dưới.

Mua bán ma túy bị phạt như thế nào?

Người nào mua bán trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.