100 còn gọi là gì

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Trong toán học, phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Ký hiệu thường dùng là ký hiệu phần trăm "%". Ví dụ, 20% [đọc là "hai mươi phần trăm"] tương đương với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn.

Phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng so với một lượng khác. Đại lượng thứ nhất thường thể hiện phần tương ứng hoặc phần thay đổi so với đại lượng thứ hai. Ví dụ, một số tiền 40.000₫ sau khi lãi tăng lên 2.400₫, như vậy số tiền tăng lên một phần bằng 2.400 / 40.000 = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền 40.000₫ đã lãi thêm 6%.

"Phần trăm" thường được dùng để biểu diễn các số trong khoảng từ 0 đến 1, tuy nhiên bất kỳ số hữu tỉ không có thứ nguyên nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Lấy ví dụ, 111% tương đương 111/100 hay 1,11 và -0.35% là -0,0035.

  • Ký hiệu phần trăm

  • percent-change.com percent change calculator
  • Percent increase calculator
  • Things You Should Know About Percentage Traps

  Bài viết về chủ đề toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phần_trăm&oldid=67696500”

100 hay một trăm [số La Mã: C] là một số tự nhiên ngay sau 99 và ngay trước 101.

100Số đếmSố thứ tựBình phươngLập phươngTính chấtPhân tích nhân tửChia hết choBiểu diễnNhị phânTam phânTứ phânNgũ phânLục phânBát phânThập nhị phânThập lục phânNhị thập phânCơ số 36Lục thập phânSố La MãSố tròn trămLũy thừa của 10
100
một trăm
thứ một trăm
10000 [số]
1000000 [số]
22 × 52
1, 2, 4, 5, 10, 20, 25, 50, 100
11001002
102013
12104
4005
2446
1448
8412
6416
5020
2S36
1E60
C

99 100 101

0 100 200

101 102 103
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 100 [số].

Mục lục

  • 1 Tính chất trong toán học
  • 2 Trong khoa học
  • 3 Trong chính trị
  • 4 Trong tiền tệ
  • 5 Tham khảo

Tính chất trong toán họcSửa đổi

  • 100 là số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số
  • Là số chính phương [102 = 100]
  • Thể hiện tỷ lệ tuyệt đối [100%]
  • 100 là tổng của chín số nguyên tố đầu tiên, cũng như tổng của một số cặp số nguyên tố như 3 + 97, 11 + 89, 17 + 83, 29 + 71, 41 + 59 và 47 + 53.
  • 100 là tổng của các lập phương của bốn số nguyên dương đầu tiên [100 = 13 + 23 + 33 + 43]. Điều này có liên quan đến định lý Nicomachus với thực tế là 100 cũng bằng bình phương của tổng của bốn số nguyên dương đầu tiên: 100 = 102 = [1 + 2 + 3 + 4]2
  • 26 + 62 = 100, nên 100 là một số Leyland.[1]

Trong khoa họcSửa đổi

  • 100 là số nguyên tử của Fermi
  • Trên thang độ C, 100 độ là nhiệt độ sôi của nước cất ở mực nước biển
  • Đường Kármán nằm ở độ cao 100km so với mực nước biển của Trái đất và thường được sử dụng để xác định ranh giới giữa bầu khí quyển của Trái đất và không gian bên ngoài vũ trụ.

Trong chính trịSửa đổi

Thượng viện Hoa Kỳ có 100 thượng nghị sĩ.

Trong tiền tệSửa đổi

Hầu hết các loại tiền tệ trên thế giới được chia thành 100 đơn vị con; ví dụ, một euro là một trăm cent.

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Sloane's A076980: Leyland numbers”. The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences. OEIS Foundation. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2016.

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 100 [số].

Video liên quan

Chủ Đề