2.1tr 6 sbt toán 8 tập 1 năm 2024

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\[ \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\] [ \[M\] là một đa thức khác đa thức \[0\]]

- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\[ \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\] [ \[N\] là một nhân tử chung]

Lời giải chi tiết:

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \[\displaystyle {{x + 5} \over {3x - 2}}\] với \[x\], ta được:

\[\displaystyle {{x + 5} \over {3x - 2}} = {{x\left[ {x + 5} \right]} \over {x\left[ {3x - 2} \right]}}\]

Quảng cáo

LG b

\[\displaystyle {{2x - 1} \over 4} = {{\left[ {2x - 1} \right]...} \over {8x + 4}}\]

Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\[ \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\] [ \[M\] là một đa thức khác đa thức \[0\]]

- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\[ \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\] [ \[N\] là một nhân tử chung]

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[8x+4=4.[2x+1]\]

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \[\displaystyle {{2x -1} \over {4}}\] với \[2x+1\], ta được:

\[\displaystyle {{2x - 1} \over 4}= \frac{{\left[ {2x - 1} \right]\left[ {2x + 1} \right]}}{{4\left[ {2x + 1} \right]}}\]\[\,\displaystyle = {{\left[ {2x - 1} \right]\left[ {2x + 1} \right]} \over {8x + 4}}\]

LG c

\[\displaystyle {{2x.\left[ {...} \right]} \over {{x^2} - 4x + 4}} = {{2x} \over {x - 2}}\]

Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\[ \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\] [ \[M\] là một đa thức khác đa thức \[0\]]

- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\[ \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\] [ \[N\] là một nhân tử chung]

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle {{2x\left[ {x - 2} \right]} \over {{x^2} - 4x + 4}} = \frac{{2x\left[ {x - 2} \right]}}{{{x^2} - 2.x.2 + {2^2}}}\]

\[\displaystyle = \frac{{2x\left[ {x - 2} \right]}}{{{{\left[ {x - 2} \right]}^2}}} = \frac{{2x\left[ {x - 2} \right]:\left[ {x - 2} \right]}}{{{{\left[ {x - 2} \right]}^2}:\left[ {x - 2} \right]}}\]\[\displaystyle = {{2x} \over {x - 2}}\]

LG d

\[\displaystyle {{5{x^2} + 10x} \over {\left[ {x - 2} \right]...}} = {{5x} \over {x - 2}}\]

Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\[ \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\] [ \[M\] là một đa thức khác đa thức \[0\]]

- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

\[ \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\] [ \[N\] là một nhân tử chung]

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle {{5{x^2} + 10x} \over {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x + 2} \right]}} = \frac{{5x\left[ {x + 2} \right]}}{{\left[ {x - 2} \right]\left[ {x + 2} \right]}} \]

\[\displaystyle = \frac{{5x\left[ {x + 2} \right]:\left[ {x + 2} \right]}}{{\left[ {x - 2} \right]\left[ {x + 2} \right]:\left[ {x + 2} \right]}}= {{5x} \over {x - 2}}\]

  1. Nền của một phòng học có dạng hình chữ nhật, với chiều rộng đo được là 4m và chiều dài là 6m. Để có thể lát kín nền đó cần bao nhiêu viên gạch có hình vuông, với cạnh là 33,33cm?
  1. Cần bao nhiêu viên gạch có hình vuông, với cạnh là 25cm để có thể lát kín một mảnh sân có dạng như hình bs. 23 [biết AB = 6cm, BC = 8m, CD = 8m, DE = 3m, EF = 6m, FG = 3m, GH = 4m và góc tại các đỉnh A, B, C, D, E, F, G, H đều là góc vuông]?

Lời giải:

Quảng cáo

  1. Đổi 33,33 cm = 0,3333 m.

Diện tích nền phòng học là: 4.6 = 24 [m2]

Diện tích một viên gạch hình vuông với cạnh 0,3333 m là: [0,3333]2 [m2]

Khi đó, số viên gạch cần dùng để lát kín nền nhà đó là:

24 : [0,3333]2 ≈ 216 [viên gạch].

Vậy để có thể lát kín nền đó cần khoảng 216 viên gạch có hình vuông với cạnh là 33,33 cm.

Diện tích của mảnh sân đó là:

2.6 + 3.2 + 8.3 = 12 + 6 + 24 = 42 [m2].

Viên gạch hình vuông có độ dài cạnh là: 25 cm = 0,25 m.

Diện tích một viên gạch hình vuông với cạnh 0,25 m là:

0,252 = 0,0625 [m2].

Khi đó, để lát hết mảnh sân đó cần dùng số viên gạch là:

42 : 0,0625 = 672 [viên gạch]

Vậy để lát kín một mảnh sân cần 672 viên gạch hình vuông với cạnh 25 cm.

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 8 [SBT Toán 8] khác:

  • Bài 12 [trang 157 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào...
  • Bài 13 [trang 157 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Cho hình chữ nhật có diện tích 20 [đơn vị diện tích] và hai kích...
  • Bài 14 [trang 157 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: a. Diện tích hình chữ nhật tăng bao nhiêu phần trăm nếu mỗi cạnh...
  • Bài 15 [trang 157 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Diện tích của một hình chữ nhật bằng 48 cm2, một cạnh của nó....
  • Bài 16 [trang 157 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Tính các cạnh của một hình chữ nhật, biết bình phương của độ dài...

Quảng cáo

  • Bài 17 [trang 157 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Tính các cạnh của một hình chữ nhật, biết tỉ số các cạnh là...
  • Bài 18 [trang 158 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Cho tam giác vuông cân, biết độ dài cạnh huyền là l...
  • Bài 19 [trang 158 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Tính diện tích các hình trong hình vẽ sau [mỗi ô vuông là một...
  • Bài 20 [trang 158 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Trên giấy ô vuông hãy vẽ...
  • Bài 21 [trang 158 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Cho hình bình hành ABCD [như hình vẽ]. Từ A và C kẻ AH...
  • Bài 22 [trang 158 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Cho hình bình hành ABCD. Đường phân giác của các góc A ...
  • Bài 23 [trang 158 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Trên hình vẽ bên dưới, các tứ giác ABCD, EFCH đều là hình...
  • Bài 24 [trang 159 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Cho một tam giác vuông cân. Chứng minh rằng tổng diện tích...
  • Bài 2.1 [trang 159 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: a. Nền của một phòng học có dạng hình chữ nhật, với chiều rộng...
  • Bài 2.2 [trang 159 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: a. Dùng diện tích để chứng tỏ...
  • Bài 2.3 [trang 159 Sách bài tập Toán 8 Tập 1]: Đố vui...

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 8
  • Các dạng bài tập Toán 8 [có đáp án]
  • Top 75 Đề thi Toán 8 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán 8 | Giải sbt Toán 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề