Khánh Linh|9:34 / 07.10.2022
Published Fri Oct 07 2022
"Don’t Worry Darling" [tạm dịch "Em yêu, đừng sợ"] nhận về 4 phút vỗ tay liên tục tại LHP Venice nhưng vẫn bị 39% “cà chua thối” trên Rotten Tomatoes.
Don't Worry Darling [2022] thuộc thể loại chính kịch - kinh dị, giả tưởng kể về cuộc sống hôn nhân mặn nồng của cặp vợ chồng trẻ Alice [Florence Pugh] và Jack [Harry Styles] tại Victory. Đây là một nơi có cuộc sống lý tưởng, các công dân đều được đáp ứng mọi nhu cầu thế nhưng họ tuyệt đối không được thắc mắc về các dự án bí mật của Victory. Bỗng một ngày, những điều kỳ lạ xảy đến khiến cuộc sống của họ bị xáo trộn. Một bí mật đáng sợ phía sau đời sống hoàn mỹ được hé lộ.
Kịch bản của Don't Worry Darling do Katie Silberman chấp bút dựa trên cốt truyện của Carey Van Dyke, Shane Van Dyke và Silberman. Phim do Olivia Wilde làm đạo diễn cùng sự tham gia của các diễn viên nổi bật như: Harry Styles, Florence Pugh, Gemma Chan, Chris Pine, Nick Kroll.
Ý tưởng lạ nhưng câu chuyện còn nhàm
Trong thế giới thật ở hiện tại, Alice là một bác sĩ phẫu thuật luôn bận rộn, đầy áp lực công việc, chung sống cùng người chồng thất nghiệp Jack có thói quen nghe postcast các thuyết âm mưu. Hôn nhân rơi vào mâu thuẫn, chán chường đẩy Jack tham gia vào một tổ chức kín. Từ đây, cả hai rơi vào thế giới ảo Victory có bối cảnh nước Mỹ thập niên 50.
Câu chuyện về một thế giới ảo đầy hưởng thụ, sung túc gắn với những dự án bí mật nghiên cứu về vật liệu bền vững và con người vốn là một ý tưởng hay, tuy nhiên quá trình phát triển tình tiết chưa có những cú twist thỏa sức tò mò. Cách dẫn dắt vào tình tiết châm ngòi còn dài dòng, quá sa đà kể về cuộc sống hôn nhân đang hạnh phúc qua những cảnh "nóng" táo bạo của Alice và Jack.
Phí phạm dàn ngôi sao Hollywood
Don't Worry Darling là tác phẩm đánh dấu sự trở lại màn ảnh của Florence Pugh, Harry Styles và Chris Pine, đồng thời đây cũng là bộ phim thứ hai của nữ đạo diễn Olivia [sau Booksmart].
Florence Pugh đang là diễn viên trẻ sáng giá của kinh đô điện ảnh Thế giới.Bên cạnh đó, mối tình tai tiếng giữa nữ đạo diễn và chàng "phi công trẻ" Harry Styles được xem là chiêu trò để quảng bá phim đến công chúng.
Nam thần Harry Styles và bạn gái Olivia Wilde.Những khuyết điểm phá hỏng thẩm mỹ phim
Bộ phim cố truyền tải quá nhiều thông điệp tạo nên sự lộn xộn trong mạch phim: thế giới ảo, sự phát triển xã hội bền vững, nữ quyền, hôn nhân người trẻ,...
Không chỉ riêng thông điệp bị cố nhồi nhét, phim còn xây dựng nhiều tuyến nhân vật phụ bị dư thừa.
Bên cạnh đó, pha hành động trong phim chưa được thực sự mãn nhãn người xem.
Don't Worry Darling từng đạt top 1 doanh thu phòng vé khu vực Bắc Mỹ [ khoảng 19,2 triệu USD] và tổng doanh thu toàn cầu hiện tại là 30 triệu USD.
Nguồn:TH&PL
Credit: Khánh Linh
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rotten Tomatoes
Ảnh chụp màn hình Trang chủ của Rotten Tomatoes |
Đánh giá phim |
Fandango Media [Warner Bros. Entertainment/Time Warner [30%] Comcast/NBCUniversal [70%][1][2] |
rottentomatoes.com |
Có |
Không bắt buộc |
12 tháng 8 năm 1998; 24 năm trước |
Rotten Tomatoes [tiếng Việt: Cà chua hỏng, cà chua thối] là một website dành riêng cho các đánh giá phê bình, thông tin, tin tức của các bộ phim, được biết đến rộng rãi với chức năng của một hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá. Tên gọi của website này được dựa theo một hành động phản ứng quá mức của các khán giả, khi họ ném cà chua thối hoặc rau ủng vào các diễn viên trong những màn biểu diễn sân khấu có chất lượng kém mà họ không thích. Công ty này thuộc sở hữu của Flixster, một công ty con của Warner Bros., từ tháng 5 năm 2011, và do Senh Duong sáng lập nên.
Từ năm 2007, tổng biên tập của website này là Matt Atchity.[4]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Rotten Tomatoes được sáng lập vào ngày 12 tháng 8 năm 1998, trong một dự án thực hiện vào lúc rảnh rỗi của Senh Duong.[5] Mục đích của anh khi tạo ra Rotten Tomatoes là "để tạo nên một website nơi tất cả mọi người có thể vào xem các bài đánh giá từ nhiều nhà phê bình của Mỹ".[6] Niềm cảm hứng của anh tới khi, là một người hâm mộ của Jackie Chan, Duong bắt đầu sưu tầm tất cả các bài đánh giá về những bộ phim của Chan ngay khi chúng vừa ra mắt ở Mỹ. Bộ phim đầu tiên được đánh giá trên trang Rotten Tomatoes là Your Friends & Neighbors. Website ngay lập tức gặt hái được nhiều thành công, nhận được sự chú ý từ Yahoo!, Netscape, và USA Today trong tuần đầu tiên đi vào hoạt động; và do đó nó đã thu hút được "600 - 1000 lượt người xem mỗi ngày".[cần dẫn nguồn]
Duong cộng tác với hai người bạn cùng lớp tại Đại học California, Berkeley là Patrick Y. Lee và Stephen Wang, những người đã cùng làm việc với anh trước đó tại công ty thiết kế web Design Reactor có trụ sở tại Berkeley, California, để xây dựng Rotten Tomatoes thành một tổ chức hoạt động toàn thời gian [làm việc tất cả các ngày trong tuần như mọi công ty khác], chính thức đi vào hoạt động ngày 1 tháng 4 năm 2000.[7]
Vào tháng 6 năm 2004, IGN Entertainment đề nghị mua lại Rottentomatoes.com với mức giá không được tiết lộ.[8] Tháng 9 năm 2005, IGN được công ty Fox Interactive Media trực thuộc News Corp mua lại.[9] Vào tháng 1 năm 2010, IGN bán lại website này cho Flixster, hãng sản xuất ứng dụng đánh giá phim phổ biến nhất cho máy tính bảng iPad và các thiết bị di động khác.[10] Mức truy cập tổng cộng của cả hai công ty này là 30 triệu lượt một tháng trên mọi nền tảng, theo như họ cho biết.[11] Vào tháng 5 năm 2011, Flixster được Warner Bros. mua lại.
Người dùng Rotten Tomatoes có thể tạo và gia nhập các nhóm cho phép họ thảo luận về những khía cạnh khác nhau của bộ phim, và có một nhóm – "The Golden Oyster Awards" – yêu cầu các thành viên bình chọn phim đoạt các hạng mục giải khác nhau, giống như giải Oscar hay giải Quả cầu vàng. Tuy nhiên, khi Flixster mua lại Rotten Tomatoes, họ đóng cửa các nhóm thảo luận, nói rằng: "Khu vực các nhóm thảo luận đã ngừng hoạt động để dọn đường cho nhiều tính năng cộng đồng sắp ra mắt tới đây. Vào thời điểm hiện tại, vui lòng sử dụng diễn đàn để tiếp tục thảo luận về những chủ đề điện ảnh yêu thích của bạn."
Tính tới tháng 2 năm 2011, nhiều tính năng cộng đồng mới đã được ra mắt và những tính năng còn lại đã bị gỡ bỏ. Ví dụ, người dùng không còn có thể tách các đánh giá "tươi" [fresh] khỏi các đánh giá "thối" [rotten], và ngược lại. Vào ngày 17 tháng 9 năm 2013, một mục dành riêng cho các series truyền hình với tên gọi TV Zone đã được thiết lập dưới dạng một chuyên mục con của website.[12]
Phương thức hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]
Các nhân viên của Rotten Tomatoes trước hết thu thập các ý kiến đánh giá trên mạng từ các tác giả là thành viên được chứng nhận của các đoàn thể báo chí hoặc những tổ chức phê bình phim. Để trở thành một nhà phê bình của trang này, các đánh giá của nhà phê bình đó phải nhận được một số lượng "thích" nhất định từ cộng đồng. Các nhà phê bình hàng đầu của trang thường là những người đang viết bài cho những tờ báo danh tiếng. Nhân viên của công ty sau đó sẽ xác định xem mỗi bình luận thu thập được là tích cực ["tươi" [fresh], được đánh dấu bằng một biểu tượng nhỏ hình quả cà chua màu đỏ] hay tiêu cực ["thối" [rotten], được đánh dấu bằng một biểu tượng nhỏ hình quả cà chua xanh bị vỡ]. Váo cuối năm, một bộ phim sẽ được trao danh hiệu "Golden Tomato" [Cà chua vàng], tức đó là bộ phim được đánh giá cao nhất của năm.[cần dẫn nguồn]
Website cũng theo dõi số lượng phản hồi thu được [có thể đạt mức 300 với các bộ phim quan trọng mới phát hành gần đây—kỷ lục hiện tại đang được giữ bởi phim The Dark Knight Rises [2012] với 304 phản hồi nhận được[13]] và tỷ lệ phần trăm phản hồi tích cực tổng hợp được. Nếu số lượng phản hồi tích cực đạt 60% hoặc hơn, bộ phim được xem là "tươi" bởi lẽ phần lớn các nhà phê bình đều yêu thích bộ phim này. Nếu số lượng phản hồi tích cực nhỏ hơn 60%, bộ phim được xem là "thối". Thêm vào đó, các nhà phê bình phim chủ yếu như Roger Ebert.com, Desson Thomson, Stephen Hunter, Owen Gleiberman, Lisa Schwarzbaum, Peter Travers và Michael Philips được đưa vào một danh sách con có tên là "Những nhà phê bình hàng đầu" [Top Critics], và các đánh giá của họ được tổng hợp riêng, trong khi đó vẫn đưa các ý kiến của họ vào mục đánh giá chung. Khi đã có đủ số đánh giá để có thể đưa ra kết luận cuối cùng, một lời nhận xét thống nhất sẽ được đăng, cho biết những lý do chính khiến họ đưa ra lời bình luận chung như vậy cho bộ phim.[cần dẫn nguồn]
Theo đó, đánh giá này sẽ được đánh dấu bằng một biểu tượng tương ứng khi bộ phim đã được đưa vào danh sách, cho người xem một cái nhìn tổng quan về nhận xét chung của giới phê bình dành cho tác phẩm. Các bộ phim đạt 75% trở lên theo "Thang đo cà chua ["Tomatometer"] và ít nhất 40 nhận xét từ các nhà phê bình Tomatometer [bao gồm 5 nhà phê bình hàng đầu] sẽ được gán mác "Chứng nhận tươi" [Certified Fresh]. Đánh giá này sẽ được giữ nguyên trừ phi tỉ lệ phần trăm số ý kiến nhận xét tích cực giảm xuống dưới 70%.[14] Do quy định về số lượng đánh giá này, có những phim với 100% ý kiến đánh giá tích cực nhưng vẫn không nhận được chứng nhận bởi chưa có đủ số nhận xét để đảm bảo rằng nó "tươi mới".[cần dẫn nguồn][15]
Cùng với các đánh giá, Rotten Tomatoes cũng quản lý các diễn đàn trao đổi, nơi hàng nghìn người tham gia các cuộc thảo luận về phim ảnh, trò chơi điện tử, âm nhạc và nhiều đề tài khác. Thêm vào đó, các thành viên cũng có thể tự mình đánh giá và bình luận về các bộ phim. Mỗi bộ phim cũng đều có một phần "đánh giá trung bình của người xem", ở đó tính toán tỉ lệ phần trăm số người dùng đánh giá bộ phim tích cực, giống như cách tính toán những đánh giá từ các nhà phê bình. Tuy nhiên, điểm số này có phần cụ thể hơn do người dùng được đánh giá bộ phim trên thang điểm từ 0–10 [so với các nhà phê bình, vốn thường sử dụng thang 4 sao và chỉ mang tính chất định tính]. Khi điểm số từ người xem đạt 7 điểm [tương đương với mức 3,5 sao trên thang 5 sao] trở lên sẽ được xem là phản hồi tích cực. Tháng 1 năm 2010, vào dịp kỷ niệm lần thứ 75 của Giới Phê bình phim New York, chủ tịch Armond White, đã dẫn chứng Rotten Tomatoes nói riêng và các hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá phim nói chung, là những ví dụ điển hình của việc "Internet đã phản ứng lại với những ý kiến chủ quan cá nhân" như thế nào bằng cách "đưa tất cả các nhà phê bình lên một trang web và gán điểm số phần trăm không đúng lắm chung cho tất cả những nhận xét riêng lẻ"; và theo White, những trang web như vậy "mang lại những nhận xét thống nhất có thể dùng như một sự thay thế cho việc đánh giá".[16]
Toàn cầu[sửa | sửa mã nguồn]
Các phiên bản dành riêng cho từng khu vực có mặt ở Anh, Ấn Độ và Australia. Người đọc truy cập trang Rotten Tomatoes từ Pháp và Đức được tự động chuyển hướng sang phiên bản cho thị trường Anh, ở đó cung cấp thông tin về ngày phát hành phim ở khu vực hoặc địa phương, danh sách các rạp chiếu phim, doanh thu phòng vé và đăng các ý kiến nhận xét từ các nhà phê bình người Anh. Phiên bản ở Hoa Kỳ có thể được truy cập qua nút "US site" trên trang chủ. Phiên bản khu vực của trang có chưa tất cả các thông tin đã biên tập cho thị trường Hoa Kỳ, các nhận xét và danh sách phim được tăng cường thêm bằng các nguồn tin địa phương do một công ty biên tập quốc tế có trụ sở tại Los Angeles duy trì và cập nhật.
The Rotten Tomatoes Show[sửa | sửa mã nguồn]
Chương trình phê bình điện ảnh Hài hước |
Current |
Mark Ganek Ellen Fox Joel Church-Cooper |
Brett Erlich Ellen Fox Daniel Higgs |
Hoa Kỳ |
Tiếng Anh |
2 |
77 |
Jeffrey Plunkett Brett Erlich |
Ben Stein John Lichman |
Dan Stoneberg Szu-Hua Wang James Stanton |
22 phút |
Current TV |
Ngày 5 tháng 3 năm 2009 – Ngày 16 tháng 9 năm 2010 |
Rotten Tomatoes on InfoMania |
Vào đầu năm 2009, Current Television thực hiện một chương trình truyền hình dựa trên trang web, The Rotten Tomatoes Show, do Brett Erlich và Ellen Fox dẫn chương trình và Mark Ganek viết kịch bản. Chương trình được phát sóng vào thứ năm hàng tuần vào lúc 10 giờ 30 EST trên kênh Current TV.[17] Dựa theo thời gian tập phim được sản xuất và phát sóng mà đánh giá phim trên chương trình có thể khác đánh giá hiện tại trên website. Tập cuối cùng được phát sóng vào ngày 16 tháng 9 năm 2010, và sau đó chương trình đã quay trở lại dưới dạng một phiên bản ngắn hơn nhiều: một phần của chương trình InfoMania.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- IMDb
- Danh sách các phim có đánh giá 100% trên Rotten Tomatoes
- Metacritic
Ghi chú và tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Fandango snaps up Rotten Tomatoes and Flixster”. Engadget[AOL]. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2016.
- ^ Anthony D'Alessandro. “Fandango Acquires Rotten Tomatoes & Flixster - Deadline”. Deadline Hollywood. Penske Media Corporation. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Rottentomatoes.com Site Info”. Alexa Internet. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Matt Atchity on The Young Turks Show”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.
- ^ Lazarus, David [ngày 26 tháng 4 năm 2001]. “San Francisco Chronicle, 2001”. Sfgate.com. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Senh Duong interview, 2000”. Asianconnections.com. ngày 19 tháng 8 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ Ryan, Tim. “Rotten Tomatoes Oral History”. Rottentomatoes.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ “Hollywood Reporter”. Hollywoodreporter.com. ngày 29 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ “Hollywood Reporter, 9/9/05”. Hollywoodreporter.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ Graser, Marc [ngày 4 tháng 1 năm 2010]. “Flixster buys Rotten Tomatoes”. Variety. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2010.
- ^ News Corp. Unloads Rotten Tomatoes Onto Flixster | TechCrunch
- ^ Atchity, Matt. “Welcome to the Rotten Tomatoes TV Zone”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
- ^ “The Dark Knight Rises - Rotten Tomatoes”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
- ^ “What is Certified Fresh?”. Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
- ^ Nghĩa là, nếu bộ phim nhận được 100% ý kiến đánh giá tích cực nhưng chỉ có dưới 40 nhà phê bình hoặc chưa có đủ 5 nhà phê bình hàng đầu cho nhận xét, bộ phim vẫn không được chứng nhận "tươi mới".
- ^ White, Armond [tháng 4 năm 2010]. “Do Movie Critics Matter?”. First Things. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2001.
- ^ “The Rotten tomatoes show on current”. Therottentomatoesshow.com. ngày 23 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức, bao gồm một danh sách các nhà phê bình được Rotten Tomatoes phê duyệt Lưu trữ 2012-12-16 tại Archive.today và diễn đàn Rotten Tomatoes Lưu trữ 2014-07-17 tại Wayback Machine
Trên trang web tổng hợp đánh giá Rotten Tomatoes, một bộ phim có tỷ lệ 100% nếu mỗi đánh giá chuyên nghiệp được ghi lại bởi trang web được đánh giá là tích cực hơn là tiêu cực. Tỷ lệ phần trăm dựa trên các đánh giá của bộ phim được tổng hợp bởi trang web và được đánh giá là tích cực hoặc tiêu cực, và khi tất cả các đánh giá tổng hợp đều tích cực, bộ phim có xếp hạng 100%. Được liệt kê dưới đây là những bộ phim có xếp hạng 100% có sự đồng thuận của các nhà phê bình hoặc đã được xem xét bởi ít nhất hai mươi nhà phê bình phim. Nhiều bộ phim trong số này, đặc biệt là những bộ phim có nhiều đánh giá tích cực, đã đạt được sự hoan nghênh quan trọng rộng rãi và thường được xem xét một trong những bộ phim hay nhất từng được thực hiện. [1] [2] [3] Một số bộ phim này cũng xuất hiện trên 100 năm của AFI ... 100 danh sách phim, nhưng có nhiều bộ phim khác và một số mục với hàng tá đánh giá tích cực, được coi là đáng ngạc nhiên đối với một số chuyên gia. [4] Đến nay, không để lại dấu vết giữ kỷ lục của trang web, với tỷ lệ 100% và 251 đánh giá tích cực. [5] [6]
Xếp hạng 100% dễ bị tổn thương trước một nhà phê bình phim chơi game hệ thống bằng cách cố tình gửi một đánh giá tiêu cực. Ví dụ, Lady Bird có xếp hạng 100% dựa trên 196 đánh giá tích cực khi một nhà phê bình phim [Cole Smithey] đã gửi một đánh giá tiêu cực chỉ để đáp ứng với xếp hạng hoàn hảo. [7] Đến nay, Lady Bird có tỷ lệ 99% với 395 đánh giá tích cực và bốn đánh giá tiêu cực. [8] Paddington 2 đã giữ xếp hạng hoàn hảo từ khi phát hành vào năm 2017 cho đến khi nhà phê bình phim Eddie Harrison xuất bản một đánh giá tiêu cực vào tháng 6 năm 2021. Bộ phim có tỷ lệ 99% với 252 đánh giá, với hai đánh giá tiêu cực, một trong số đó là từ nhà phê bình nói trên. [[ 9] Xếp hạng 100% cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các đánh giá tiêu cực tái khám phá, như trong trường hợp với Citizen Kane khi một đánh giá tiêu cực 80 tuổi từ Chicago Tribune đã ảnh hưởng đến xếp hạng 100% trước đây của nó với 115 đánh giá. [10]
List[edit][edit]
Chỉ có các bộ phim có sự đồng thuận của các nhà phê bình [tóm tắt viết nhân viên] hoặc với ít nhất 20 đánh giá [hoặc với cả hai] được bao gồm.
The Golem: Làm thế nào anh ấy đến thế giới | 1920 | 32 | [11] |
Đứa trẻ | 1921 | 50 | [12] |
Nanook của miền Bắc | 1922 | 33 | [13] |
Tiếng cười cuối cùng | 1924 | 32 | [14] |
Navigator | 1924 | 22 | [15] |
Battleship Potemkin | 1925 | 49 | [16] |
Cơn sốt vàng | 1925 | 51 | [17] |
Các nhà quay phim | 1928 | 20 | [18] |
Hóa đơn tàu hơi nước, Jr. | 1928 | 33 | [19] |
Người đàn ông cười | 1928 | 20 | [20] |
Un Chien Andalou | 1929 | 23 | [21] |
Frankenstein | 1931 | 52 | [22] |
M | 1931 | 61 | [23] |
Kẻ thù công cộng | 1931 | 32 | [24] |
Mädchen đồng phục | 1931 | 44 | [25] |
Boudu được cứu khỏi chết đuối | 1932 | 25 | [26] |
Tôi sinh ra, nhưng ... | 1932 | 23 | [27] |
L'Atalante | 1934 | 37 | [28] |
Mũ hàng đầu | 1935 | 42 | [29] |
Thuyền trưởng máu | 1935 | 28 | [30] |
Sau người đàn ông gầy gò | 1936 | 23 | [31] |
Pépé Le Moko | 1937 | 31 | [32] |
Một ngôi sao đã chào đời | 1937 | 23 | [33] |
Thiên thần với khuôn mặt bẩn thỉu | 1938 | 23 | [34] |
Ngày lễ | 1938 | 27 | [35] |
Cuộc phiêu lưu của Robin Hood | 1938 | 50 | [36] |
Chỉ các thiên thần mới có cánh | 1939 | 29 | [37] |
Stagecoach | 1939 | 46 | [38] |
Ông Lincoln trẻ tuổi | 1939 | 24 | [39] |
Nho của cơn thịnh nộ | 1940 | 50 | [40] |
Câu chuyện Philadelphia | 1940 | 103 | [41] |
Pinocchio | 1940 | 60 | [42] |
McGinty vĩ đại | 1940 | 25 | [43] |
Dick ngân hàng | 1940 | 24 | [44] |
The Thief of Bagdad | 1940 | 29 | [45] |
Đêm giao thừa | 1941 | 51 | [46] |
Những chuyến đi của Sullivan | 1941 | 37 | [47] |
Ball of Fire | 1941 | 28 | [48] |
Đây là ông Jordan | 1941 | 20 | [49] |
Kỳ nghỉ trọ | 1942 | 25 | [50] |
Bóng tối của một sự nghi ngờ | 1943 | 52 | [51] |
Ngày giận dữ | 1943 | 26 | [52] |
Henry v | 1944 | 28 | [53] |
Laura | 1944 | 66 | [54] |
Nhung quốc gia | 1944 | 28 | [55] |
Gặp tôi ở St. Louis | 1944 | 80 | [56] |
Rome, Open City | 1945 | 47 | [57] |
Những kẻ sát nhân | 1946 | 34 | [58] |
Kỳ vọng lớn | 1946 | 29 | [59] |
Clementine yêu của tôi | 1946 | 32 | [60] |
Narcissus đen | 1947 | 35 | [61] |
Người đàn ông kỳ quặc ra | 1947 | 31 | [62] |
Quai des orfèvres | 1947 | 33 | [63] |
Kho báu của Sierra Madre | 1948 | 53 | [64] |
Thần tượng sa ngã | 1948 | 35 | [65] |
Sông đỏ | 1948 | 32 | [66] |
Thư của một người phụ nữ không xác định | 1948 | 24 | [67] |
Oliver Twist | 1948 | 24 | [68] |
Fort Apache | 1948 | 21 | [69] |
Trái tim tử tế và coronets | 1949 | 49 | [70] |
Cuối mùa xuân | 1949 | 25 | [71] |
Jour de fête | 1949 | 23 | [72] |
Winchester '73 | 1950 | 27 | [73] |
Đồi hoa oải hương | 1951 | 30 | [74] |
Singin 'trong mưa | 1952 | 73 | [75] |
Les Vacances de Monsieur Hulot | 1953 | 32 | [76] |
Ugetsu | 1953 | 32 | [77] |
Câu chuyện Tokyo | 1953 | 49 | [78] |
Tiền lương của sự sợ hãi | 1953 | 47 | [79] |
Tôi Vitelloni | 1953 | 28 | [80] |
Sức nóng lớn | 1953 | 33 | [81] |
Touchez pas au grisbi | 1954 | 25 | [82] |
Bảy Samurai | 1954 | 93 | [83] |
Thứ tự | 1955 | 28 | [84] |
Pháp Cancan | 1955 | 21 | [85] |
The Ladykillers | 1955 | 31 | [86] |
Một người đàn ông trốn thoát | 1956 | 40 | [87] |
Đêm và sương mù | 1956 | 24 | [88] |
12 người đàn ông giận dữ | 1957 | 58 | [89] |
Làm chứng cho công tố | 1957 | 36 | [90] |
Yeller cũ | 1957 | 22 | [91] |
Bộ bàn | 1957 | 24 | [92] |
Jalsaghar | 1958 | 24 | [93] |
Vua Creole | 1958 | 23 | [94] |
Một đêm đáng nhớ | 1958 | 22 | [95] |
Giải phẫu của một vụ giết người | 1959 | 50 | [96] |
Bóng tối | 1959 | 23 | [97] |
Classe tous risques | 1960 | 28 | [98] |
Giấc ngủ tồi tệ tốt | 1960 | 20 | [99] |
Qua một chiếc kính tối | 1961 | 28 | [100] |
Nạn nhân | 1961 | 31 | [101] |
Tuổi thơ của Ivan | 1962 | 24 | [102] |
Sanjuro | 1962 | 24 | [103] |
Tôi là Cuba | 1964 | 36 | [104] |
Người phụ nữ trong cồn cát | 1964 | 31 | [105] |
Mùa hè bất tận | 1966 | 23 | [106] |
AU Hasard Balthazar | 1966 | 44 | [107] |
Grinch đã đánh cắp Giáng Sinh như thế nào! | 1966 | 27 | [108] |
El Dorado | 1966 | 24 | [109] |
Harper | 1966 | 20 | [110] |
Có thương hiệu để giết | 1967 | 23 | [111] |
Le Samouraï | 1967 | 32 | [112] |
Tay mát Luke | 1967 | 53 | [113] |
Chân dung của Jason | 1967 | 27 | [114] |
Người bơi lội | 1968 | 24 | [115] |
Kes | 1969 | 32 | [116] |
Nỗi buồn và sự thương hại | 1969 | 29 | [117] |
Người bán hàng | 1969 | 26 | [118] |
Đứa trẻ hoang dã | 1970 | 27 | [119] |
Woodstock | 1970 | 25 | [120] |
Nhiều kẻ điên | 1970 | 23 | [121] |
Chương trình hình ảnh cuối cùng | 1971 | 62 | [122] |
Thành phố béo | 1972 | 27 | [123] |
Chiến binh mùa đông | 1972 | 21 | [124] |
Người ngủ | 1973 | 37 | [125] |
Việc lấy Pelham một ba | 1974 | 43 | [126] |
Ali: Sợ ăn linh hồn | 1974 | 38 | [127] |
Tình yêu và cái chết | 1975 | 23 | [128] |
Nhiều cuộc phiêu lưu của Winnie the Pooh | 1977 | 17 | [129] |
Câu chuyện Holly Buddy | 1978 | 30 | [130] |
Kẻ theo dõi | 1979 | 42 | [131] |
thành phố Atlantic | 1980 | 37 | [132] |
Breaker Morant | 1980 | 24 | [133] |
Nhà vua và con chim nhại | 1980 | 22 | [134] |
Babylon | 1980 | 30 | [135] |
Sự suy giảm của nền văn minh phương Tây | 1981 | 40 | [136] |
Fanny và Alexander | 1982 | 41 | [137] |
Con cáo xám | 1982 | 29 | [138] |
Anh hùng địa phương | 1983 | 36 | [139] |
Broadway Danny Rose | 1984 | 29 | [140] |
Ngưng làm màu | 1984 | 41 | [141] |
Kẻ hủy diệt | 1984 | 67 | [142] |
Hẻm mía | 1984 | 41 | [143] |
Chủ đề | 1984 | 10 | [144] |
Một căn phòng có tầm nhìn | 1985 | 35 | [145] |
Cuộc sống của tôi như một con chó | 1985 | 34 | [146] |
Shoah | 1985 | 37 | [147] |
Tampopo | 1985 | 56 | [148] |
Vagabond | 1985 | 22 | [149] |
Luật của ham muốn | 1987 | 13 | [150] |
Mộ của đom đóm | 1988 | 42 | [151] |
Henry v | 1989 | 40 | [152] |
Một ngày tuyệt vời | 1989 | 20 | [153] |
Roger & tôi | 1989 | 31 | [154] |
Cyrano de Bergerac | 1990 | 29 | [155] |
Cây bách xù | 1990 | 20 | [156] |
La Belle Noiseuse | 1991 | 29 | [157] |
Rose Rose | 1991 | 19 | [158] |
Một ngày hè tươi sáng hơn | 1991 | 21 | [159] |
Hearts of Darkness: A Apocalypse của một nhà làm phim | 1991 | 27 | [160] |
Mỗi hôm qua | 1991 | 58 | [161] |
Phiến quân của thần neon | 1992 | 34 | [162] |
Sự cố tại Oglala | 1992 | 21 | [163] |
Cá đam mê | 1992 | 25 | [164] |
Quần sai | 1993 | 27 | [165] |
Tìm kiếm Bobby Fischer | 1993 | 45 | [166] |
Ba màu: Đỏ | 1994 | 57 | [167] |
Nữ hoàng cướp | 1994 | 24 | [168] |
Trước khi mặt trời mọc | 1995 | 48 | [169] |
Maborosi | 1995 | 24 | [170] |
La Haine | 1995 | 33 | [171] |
Câu chuyện đồ chơi | 1995 | 96 | [172] |
Một cạo sát | 1995 | 20 | [173] |
Paradise Lost: The Child Murder tại Robin Hood Hills | 1996 | 26 | [174] |
4 cô gái nhỏ | 1997 | 27 | [175] |
Ông Death: Sự trỗi dậy và sụp đổ của Fred A. Leuchter, Jr. | 1999 | 42 | [176] |
Chuyến đi của tôi đến Ý | 1999 | 20 | [177] |
Bạn của bạn | 1999 | 30 | [178] |
Câu chuyện đồ chơi 2 | 1999 | 171 | [179] |
Hukkle | 2002 | 33 | [180] |
Đưa ra | 2004 | 25 | [181] |
Twist of Faith | 2004 | 20 | [182] |
Người giúp việc sống | 2004 | 33 | [183] |
Cuộc chiến trên đường phố | 2005 | 23 | [184] |
Tôi cho Ấn Độ | 2005 | 22 | [185] |
KHÙNG. | 2005 | 31 | [186] |
Pháo hoa vào thứ Tư | 2006 | 45 | [187] |
Cứu chúng tôi khỏi ác quỷ | 2006 | 72 | [188] |
Nửa mặt trăng | 2006 | 24 | [189] |
Kenny | 2006 | 26 | [190] |
Taxi đến mặt tối | 2007 | 93 | [191] |
Anita O'Day: Cuộc đời của một ca sĩ nhạc jazz | 2007 | 31 | [192] |
Di chuyển giữa chừng | 2007 | 25 | [193] |
Thứ tự của những huyền thoại | 2008 | 32 | [194] |
Cầu nguyện cho ma quỷ trở lại địa ngục | 2008 | 36 | [195] |
Người đàn ông trên dây | 2008 | 159 | [196] |
Vẫn đi bộ | 2008 | 64 | [197] |
Ngôi sao Afghanistan | 2008 | 62 | [198] |
Sita hát nhạc blues | 2008 | 32 | [199] |
Những giấc mơ với răng sắc nhọn | 2008 | 22 | [200] |
Chuyến tàu về nhà cuối cùng | 2009 | 56 | [201] |
Vượt qua lạ | 2009 | 25 | [202] |
Những giấc mơ đua xe | 2009 | 27 | [203] |
Henri-Georges Clouzot's Inferno | 2009 | 32 | [204] |
Kẻ thù của người dân | 2010 | 33 | [205] |
Đất lãng phí | 2010 | 71 | [206] |
Nỗi nhớ về ánh sáng | 2010 | 48 | [207] |
Sấm sét | 2010 | 29 | [208] |
To hơn một quả bom | 2010 | 26 | [209] |
Vào cõi vĩnh hằng | 2010 | 27 | [210] |
Đền thờ Grandin | 2010 | 30 | [211] |
Ánh nắng mặt trời hàng ngày: Câu chuyện về xương cá | 2011 | 48 | [212] |
Thơ | 2011 | 72 | [213] |
Chúng ta đã ở đây | 2011 | 46 | [214] |
Hóa đơn hoang dã | 2011 | 27 | [215] |
Sholem Aleichem: Cười trong bóng tối | 2011 | 43 | [216] |
Hành tinh của ốc sên | 2011 | 29 | [217] |
Địa ngục và trở lại một lần nữa | 2011 | 31 | [218] |
Tuyết của Kilimanjaro | 2011 | 20 | [219] |
Đó là một ngày tuyệt vời | 2012 | 32 | [220] |
Phòng chờ | 2012 | 34 | [221] |
Hơn cả mật ong | 2012 | 41 | [222] |
Tất cả hoặc không có gì | 2012 | 25 | [223] |
Fifi hú từ hạnh phúc | 2012 | 21 | [224] |
Thành phố âm thanh | 2013 | 46 | [225] |
Hình vuông | 2013 | 70 | [226] |
Ilo ilo | 2013 | 45 | [227] |
Của ngựa và đàn ông | 2013 | 31 | [228] |
Câu chuyện về Công chúa Kaguya | 2013 | 97 | [229] |
Matt Shepard là một người bạn của tôi | 2013 | 30 | [230] |
Chúa yêu Uganda | 2013 | 29 | [231] |
Tua lại điều này! | 2013 | 21 | [232] |
Maidan | 2014 | 27 | [233] |
Gett: Phiên tòa xét xử Viviane Amsalem | 2014 | 80 | [234] |
Glen Campbell: Tôi sẽ là tôi | 2014 | 33 | [235] |
Seymour: Giới thiệu | 2014 | 68 | [236] |
Những câu chuyện về người ngủ nghiệt ngã | 2014 | 39 | [237] |
Kajaki: Câu chuyện có thật | 2014 | 29 | [238] |
Đêm sẽ rơi | 2014 | 24 | [239] |
Mục tiêu tiếp theo thắng | 2014 | 30 | [240] |
P'tit quemnin | 2014 | 22 | [241] |
Đá trong túi của tôi | 2014 | 23 | [242] |
Con chó đi lạc | 2014 | 32 | [243] |
Đảng Dân chủ | 2014 | 23 | [244] |
The Oscar được đề cử Phim ngắn 2014: Animation | 2014 | 20 | [245] |
Virunga | 2014 | 22 | [246] |
Hình tròn | 2014 | 24 | [247] |
Giáng sinh, một lần nữa | 2014 | 20 | [248] |
DreamCatcher | 2015 | 30 | [249] |
3 1/2 phút, 10 viên đạn | 2015 | 50 | [250] |
SPL II: Một thời gian cho hậu quả | 2015 | 22 | [251] |
Sĩ quan hòa bình | 2015 | 28 | [252] |
Điểm dừng cứng | 2015 | 25 | [253] |
Sonita | 2015 | 24 | [254] |
Không chắc chắn | 2015 | 22 | [255] |
Tủ quần áo | 2015 | 14 | [256] |
Phá vỡ một con quái vật | 2015 | 24 | [257] |
Đừng nghĩ rằng tôi đã quên | 2015 | 23 | [258] |
Bị mắc kẹt | 2016 | 25 | [259] |
O.J .: Được sản xuất tại Mỹ | 2016 | 54 | [260] |
Vì tình yêu của Spock | 2016 | 31 | [261] |
Ánh sáng rực rỡ: với sự tham gia của Carrie Fisher và Debbie Reynold | 2016 | 57 | [262] |
Chocolat | 2016 | 23 | [263] |
Hòa âm | 2016 | 39 | [264] |
Trạm Seoul | 2016 | 23 | [265] |
Máy đánh chữ California | 2016 | 40 | [266] |
Hành trình của tôi qua điện ảnh Pháp | 2016 | 42 | [267] |
Người gà | 2016 | 20 | [268] |
Peter và trang trại | 2016 | 31 | [269] |
Ra khỏi đường ray | 2016 | 24 | [270] |
Không nơi nào để trốn | 2016 | 25 | [271] |
Gã khổng lồ nhột | 2016 | 24 | [272] |
Một lần nữa với cảm giác | 2016 | 26 | [273] |
Thời đại của bóng tối | 2016 | 49 | [274] |
Những kẻ phạm tội trẻ tuổi | 2016 | 23 | [275] |
Sky Ladder: Nghệ thuật của Cai Guo-Qiang | 2016 | 24 | [276] |
Già hơn Ireland | 2016 | 26 | [277] |
Sự cứu rỗi khách sạn | 2016 | 23 | [278] |
Chim quốc gia | 2016 | 22 | [279] |
Các hòn đảo và cá voi | 2016 | 22 | [280] |
Thành phố Dawson: Thời gian đóng băng | 2016 | 61 | [281] |
Chuyến đi dài kỳ lạ | 2017 | 32 | [282] |
Theo đuổi san hô | 2017 | 32 | [283] |
Đảo mạnh | 2017 | 48 | [284] |
Công việc | 2017 | 58 | [285] |
Ông Roosevelt | 2017 | 34 | [286] |
Sự khởi hành | 2017 | 26 | [287] |
Xa nhất | 2017 | 27 | [288] |
Bill Nye: Anh chàng khoa học | 2017 | 26 | [289] |
Bất ổn | 2017 | 32 | [290] |
Điểm đến chưa biết | 2017 | 23 | [291] |
Let It Fall: Los Angeles 1982 | 2017 | 23 | [292] |
Giữ sự thay đổi | 2017 | 30 | [293] |
Daphne | 2017 | 31 | [294] |
Trái đất: Một ngày tuyệt vời | 2017 | 21 | [295] |
Hoàng tử của Nothingwood | 2017 | 24 | [296] |
Mùa hè 1993 | 2017 | 97 | [297] |
En el séptimo día | 2017 | 31 | [298] |
King Cohen: Thế giới hoang dã của nhà làm phim Larry Cohen | 2017 | 35 | [299] |
Wajib | 2017 | 35 | [300] |
Một vết cắt của người chết | 2017 | 95 | [301] |
Thẩm phán | 2017 | 27 | [302] |
Creep 2 | 2017 | 26 | [303] |
The Oscar được đề cử Phim ngắn 2018: Animation | 2018 | 23 | [304] |
Jesus Christ Superstar sống trong buổi hòa nhạc | 2018 | 27 | [305] |
Không để lại dấu vết | 2018 | 251 | [5] |
Sao Thủy 13 | 2018 | 25 | [306] |
Nanette | 2018 | 49 | [307] |
Maquia: Khi hoa hứa nở hoa | 2018 | 27 | [308] |
Quan tâm đến khoảng cách | 2018 | 128 | [309] |
Chris Rock: Tamborine | 2018 | 23 | [310] |
Bồn tắm trên sân khấu Broadway | 2018 | 36 | [311] |
Thế giới trước chân bạn | 2018 | 31 | [312] |
Một nhà máy bánh mì, phần một: vì lợi ích của vàng | 2018 | 30 | [313] |
Một nhà máy bánh mì, phần hai: Đi bộ với tôi một thời gian | 2018 | 22 | [314] |
Những linh hồn đã khuất | 2018 | 22 | [315] |
Ali Wong: Vợ gõ cứng | 2018 | 21 | [316] |
John Mulaney: Kid tuyệt đẹp tại Radio City | 2018 | 20 | [317] |
Cuộn màu đỏ cuộn | 2018 | 35 | [318] |
Sự tuyệt chủng của Sharkwater | 2018 | 30 | [319] |
Đường cao tốc chim cánh cụt | 2018 | 24 | [320] |
Wolfman's Got Nards | 2018 | 22 | [321] |
Sự im lặng của người khác | 2018 | 25 | [322] |
Kinh dị Noire | 2019 | 32 | [323] |
Honeyland | 2019 | 133 | [324] |
Tại trung tâm của vàng: bên trong vụ bê bối thể dục dụng cụ Hoa Kỳ | 2019 | 27 | [325] |
Tải | 2019 | 27 | [326] |
Anima | 2019 | 22 | [327] |
Phép thuật chung | 2019 | 22 | [328] |
Núi Nam | 2019 | 25 | [329] |
Invader Zim: Nhập Florpus | 2019 | 22 | [330] |
Apocalypse Now: Cắt cuối cùng | 2019 | 21 | [331] |
Mickey và gấu | 2019 | 45 | [332] |
Mystify: Michael Hutchence | 2019 | 41 | [333] |
Giết con rồng | 2019 | 49 | [334] |
Tua lại | 2019 | 45 | [335] |
Bị xiềng xích cho cuộc sống | 2019 | 52 | [336] |
Du khách nửa đêm | 2019 | 47 | [337] |
Hợp xướng đồng tính nam sâu | 2019 | 24 | [338] |
Tiếng hét, nữ hoàng! Cơn ác mộng của tôi trên đường Elm | 2019 | 45 | [339] |
Coup 53 | 2019 | 45 | [340] |
Pahokee | 2019 | 22 | [341] |
Diana Kennedy: Không có gì lạ mắt | 2019 | 33 | [342] |
Tù nhân số 1: Sự trỗi dậy của Daniel Trejo | 2019 | 32 | [343] |
Mọi người đều là tất cả | 2019 | 21 | [344] |
Đây không phải là một bộ phim | 2019 | 22 | [345] |
Riot trắng | 2019 | 51 | [346] |
17 khối | 2019 | 29 | [347] |
Quá lâu, con trai tôi | 2019 | 35 | [348] |
Oliver Sacks: Cuộc sống của chính mình | 2019 | 30 | [349] |
Thay đổi trò chơi | 2019 | 42 | [350] |
Một tình yêu bí mật | 2020 | 55 | [351] |
2040 | 2020 | 33 | [352] |
Vận động viên a | 2020 | 59 | [353] |
Manyo Manyo Amor: Truyền thuyết về Walter Mercado | 2020 | 66 | [354] |
Chào mừng đến với Chechnya | 2020 | 75 | [355] |
Trại Crip | 2020 | 100 | [356] |
Chủ nhà | 2020 | 95 | [357] |
Suzi q | 2020 | 30 | [358] |
Một ngàn vết cắt | 2020 | 45 | [359] |
Tất cả trong: Cuộc đấu tranh cho dân chủ | 2020 | 66 | [360] |
76 ngày | 2020 | 101 | [361] |
Nhà của anh ấy | 2020 | 122 | [362] |
Quo Vadis, Aida? | 2020 | 78 | [363] |
Xu hướng mã hóa | 2020 | 52 | [364] |
Thị trưởng | 2020 | 44 | [365] |
Tội ác trên Bayou | 2020 | 24 | [366] |
Sinh ra để là | 2020 | 20 | [367] |
Người phụ nữ đã chạy | 2020 | 43 | [368] |
Tìm kiếm Yingying | 2020 | 25 | [369] |
Freeland | 2020 | 26 | [370] |
Slalom | 2020 | 61 | [371] |
Acasă, nhà của tôi | 2020 | 41 | [372] |
Luzzu | 2021 | 59 | [373] |
Giới thiệu, Selma Blair | 2021 | 37 | [374] |
Nhện giấy | 2021 | 43 | [375] |
Con chó sẽ không im lặng | 2021 | 30 | [376] |
anh chị em họ | 2021 | 24 | [377] |
Sabaya | 2021 | 47 | [378] |
Tổ ong | 2021 | 73 | [379] |
Tình trạng hoang dã | 2021 | 35 | [380] |
Đỉnh của các vị thần | 2021 | 35 | [381] |
Đây không phải là một câu chuyện chiến tranh | 2021 | 31 | [382] |
Viết với lửa | 2021 | 54 | [383] |
Ba phút: kéo dài | 2021 | 42 | [384] |
Tham vọng mù quáng | 2021 | 32 | [385] |
Janes | 2021 | 60 | [386] |
Sân chơi | 2021 | 61 | [387] |
Nữ hoàng nhung | 2021 | 45 | [388] |
Woodlands Dark and Days Bewitched: Lịch sử kinh dị dân gian | 2021 | 51 | [389] |
Azor | 2021 | 46 | [390] |
Thủ môn của anh em | 2021 | 22 | [391] |
Cô gái yên tĩnh | 2022 | 44 | [392] |
Gabby Giffords sẽ không lùi bước | 2022 | 46 | [393] |
Chol Lee miễn phí | 2022 | 41 | [394] |
Hậu duệ | 2022 | 60 | [395] |
Tất cả những hơi thở | 2022 | 56 | [396] |
Dư chấn | 2022 | 28 | [397] |
Thánh Omer | 2022 | 32 | [398] |
Pez Outlaw | 2022 | 24 | [399] |
Louis Armstrong: Black & Blues | 2022 | 50 | [400] |
Leonor sẽ không bao giờ chết | 2022 | 21 | [401] |
Matilda The Music | 2022 | 20 | [402] |
Xem thêm [sửa][edit]
- Danh sách các bộ phim được coi là tốt nhất
- Danh sách các bộ phim được coi là tồi tệ nhất
- Danh sách các bộ phim có xếp hạng 0% trên Rotten Tomatoes
- AFI's 100 năm ... 100 phim [Phiên bản kỷ niệm 10 năm]
References[edit][edit]
- ^Acuna, Kirsten [ngày 14 tháng 3 năm 2012]. "Mười bộ phim ghi được 100% trên Rotten Tomatoes". Thương nhân trong cuộc. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2013. Acuna, Kirsten [March 14, 2012]. "Ten Films That Scored 100% On Rotten Tomatoes". Business Insider. Retrieved September 29, 2013.
- ^Jacobs [30 tháng 4 năm 2013]. "Trên Rotten Tomatoes: 100 bộ phim phải xem". Huffington Post. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2013. Jacobs [April 30, 2013]. "On Rotten Tomatoes: 100 Must-See Films". The Huffington Post. Retrieved September 29, 2013.
- ^"100 bộ phim hàng đầu mọi thời đại". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019. "Top 100 Movies Of All Time". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved August 10, 2019.
- ^"Rotten Tomatoes 'đáng ngạc nhiên nhất 100% Phim tươi 30 tháng 4 năm 2013". Hollywood.com. Hollywood.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013. "Rotten Tomatoes' Most Surprising 100% Fresh Movies30 April 2013". Hollywood.com. Hollywood.com. Archived from the original on May 11, 2013. Retrieved April 30, 2013.
- ^ ab "Không để lại dấu vết [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.a b "Leave No Trace [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 24, 2022.
- ^Haring, Bruce [28 tháng 5 năm 2021]. "'Paddington 2' không còn hoàn hảo trên Rotten Tomatoes sau khi xem xét tiêu cực". Hạn chót Hollywood. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021. Haring, Bruce [May 28, 2021]. "'Paddington 2' No Longer Perfect On Rotten Tomatoes After Negative Review". Deadline Hollywood. Retrieved May 30, 2021.
- ^Lopez, Napier [ngày 14 tháng 12 năm 2017]. "Nhà phê bình phim thừa nhận anh ta có chủ đích hạ một điểm số hoàn hảo Rotten Tomatoes". Web tiếp theo. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020. Lopez, Napier [December 14, 2017]. "Film critic admits he purposefully lowered a perfect Rotten Tomatoes score". The Next Web. Retrieved April 22, 2020.
- ^"Lady Bird [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022. "Lady Bird [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 24, 2022.
- ^Reilly, Nick [ngày 1 tháng 6 năm 2021]. "'Paddington 2' mất điểm số Rotten Tomatoes hoàn hảo sau khi các nhà phê bình thương hiệu nó" Snide and Sullen "". Nme. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021. Reilly, Nick [June 1, 2021]. "'Paddington 2' loses perfect Rotten Tomatoes score after critic brands it "snide and sullen"". NME. Retrieved October 26, 2021.
- ^Pulver, Andrew [ngày 28 tháng 4 năm 2021]. "Đánh giá 80 tuổi phá hủy xếp hạng 100% của Citizen Kane trên Rotten Tomatoes". Người bảo vệ. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2021. Pulver, Andrew [April 28, 2021]. "80-year-old review wrecks Citizen Kane's 100% rating on Rotten Tomatoes". The Guardian. Retrieved April 28, 2021.
- ^"Golem [1920]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022. "The Golem [1920]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 24, 2022.
- ^"Đứa trẻ [1921]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022. "The Kid [1921]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 24, 2022.
- ^"Nanook của miền Bắc [1922]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022. "Nanook of the North [1922]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 24, 2022.
- ^"Cười cuối cùng". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022. "The Last Laugh". Rotten Tomatoes. Retrieved August 24, 2022.
- ^Navigator, lấy ngày 14 tháng 9 năm 2022 The Navigator, retrieved September 14, 2022
- ^"Battleship Potemkin [1925]". Cà chua thối. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021. "Battleship Potemkin [1925]". Rotten Tomatoes. Retrieved February 3, 2021.
- ^"The Gold Rush". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022. "The Gold Rush". Rotten Tomatoes. Retrieved August 24, 2022.
- ^Người quay phim, lấy ngày 16 tháng 9 năm 2022 The Cameraman, retrieved September 16, 2022
- ^"Steamboat Bill Jr. [1928]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022. "Steamboat Bill Jr. [1928]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 24, 2022.
- ^"Người đàn ông cười [1928]". Cà chua thối. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021. "The Man Who Laughs [1928]". Rotten Tomatoes. Retrieved February 4, 2021.
- ^"Một con chó Andalusian [1929]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "An Andalusian Dog [1929]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Frankenstein [1931]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "Frankenstein [1931]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"M [1931]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "M [1931]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Kẻ thù công cộng [1931]". Cà chua thối. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021. "The Public Enemy [1931]". Rotten Tomatoes. Retrieved February 3, 2021.
- ^"Maedchen đồng phục [1931]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Maedchen in Uniform [1931]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Boudu được lưu từ chết đuối [1932]". Cà chua thối. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019. "Boudu Saved From Drowning [1932]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 10, 2019.
- ^"Otona No Miru ehon & nbsp; - Umarete wa mita keredo [tôi được sinh ra, nhưng] [con của Tokyo] [1932]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Otona no miru ehon – Umarete wa mita keredo [I Was Born, But ] [Children of Tokyo] [1932]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"L'Atalante [1934]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "L'Atalante [1934]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Mũ hàng đầu [1935]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Top Hat [1935]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Thuyền trưởng máu [1935]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Captain Blood [1935]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Sau người đàn ông gầy gò [1936]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "After the Thin Man [1936]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Pépé Le Moko [1937]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Pépé le Moko [1937]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Một ngôi sao được sinh ra [1937]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "A Star Is Born [1937]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Các thiên thần có khuôn mặt bẩn [1938]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Angels with Dirty Faces [1938]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Holiday [1938]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Holiday [1938]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Cuộc phiêu lưu của Robin Hood [1938]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Adventures of Robin Hood [1938]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Chỉ các thiên thần có cánh [1939]". Cà chua thối. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021. "Only Angels Have Wings [1939]". Rotten Tomatoes. Retrieved February 3, 2021.
- ^"Stagecoach [1939]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Stagecoach [1939]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Ông Lincoln trẻ tuổi [1939]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "Young Mr. Lincoln [1939]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Nho của Wrath [1940]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Grapes of Wrath [1940]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Câu chuyện Philadelphia [1940]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "The Philadelphia Story [1940]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Pinocchio [1940]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Pinocchio [1940]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"The Great McGinty [1940]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "The Great McGinty [1940]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Ngân hàng Dick [1940]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "The Bank Dick [1940]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"The Thief of Bagdad [1940]". Cà chua thối. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020. "The Thief of Bagdad [1940]". Rotten Tomatoes. Retrieved December 15, 2020.
- ^"Đêm giao thừa [1941]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Lady Eve [1941]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Travels của Sullivan [1941]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Sullivan's Travels [1941]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Ball of Fire [1941]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020. "Ball of Fire [1941]". Rotten Tomatoes. Retrieved December 13, 2020.
- ^"Đây là ông Jordan [1941]". Cà chua thối. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021. "Here Comes Mr. Jordan [1941]". Rotten Tomatoes. Retrieved February 4, 2021.
- ^"Holiday Inn [1942]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Holiday Inn [1942]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Bóng tối của một nghi ngờ [1943]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Shadow of a Doubt [1943]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Ngày phẫn nộ [1948]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Day of Wrath [1948]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Henry V [Lịch sử Chronicle của Vua Henry the Fift với Battell của ông đã chiến đấu tại Agincourt ở Pháp] [1946]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Henry V [The Chronicle History of King Henry the Fift with His Battell Fought at Agincourt in France] [1946]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Laura [1944]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Laura [1944]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Velvet quốc gia [1944]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "National Velvet [1944]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Gặp tôi ở St. Louis [1944]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Meet Me In St. Louis [1944]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thành phố mở [1945]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Open City [1945]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"The Killers [1946]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Killers [1946]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Kỳ vọng lớn [1947]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "Great Expectations [1947]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Em yêu của tôi Clementine [1946]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "My Darling Clementine [1946]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Narcissus đen [1947]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Black Narcissus [1947]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Người đàn ông kỳ quặc [1947]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Odd Man Out [1947]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Quai des orfèvres [Quay of the Goldsmiths] [Jenny Lamour] [1948]". Cà chua thối. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019. "Quai des Orfèvres [Quay of the Goldsmiths] [Jenny Lamour] [1948]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 10, 2019.
- ^"Kho báu của Sierra Madre [1948]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Treasure of the Sierra Madre [1948]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thần tượng sa ngã [1949]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Fallen Idol [1949]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Sông đỏ [1948]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Red River [1948]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thư của một người phụ nữ vô danh [1948]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Letter From an Unknown Woman [1948]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Oliver Twist [1951]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Oliver Twist [1951]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Fort Apache [1948]". Cà chua thối. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019. "Fort Apache [1948]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 10, 2019.
- ^"Trái tim tử tế và coronets [1949]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Kind Hearts and Coronets [1949]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Cuối mùa xuân [1949]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Late Spring [1949]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Ngày trọng đại [Jour de fete] [1952]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Big Day [Jour De Fete] [1952]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Winchester '73 [1950]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Winchester '73 [1950]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"The Lavender Hill mob [1951]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Lavender Hill Mob [1951]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Singin 'trong mưa [1952]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Singin' in the Rain [1952]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Ông. Kỳ nghỉ của Hulot [Les Vacances de Monsieur Hulot] [1954]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Mr. Hulot's Holiday [Les Vacances de Monsieur Hulot] [1954]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Ugetsu [ugetsu monogatari] [1954]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Ugetsu [Ugetsu monogatari] [1954]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Câu chuyện Tokyo [Tôkyô Monogatari] [1953]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "Tokyo Story [Tôkyô monogatari] [1953]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Tiền lương của sự sợ hãi [1953]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Wages of Fear [1953]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Tôi Vitelloni [1953]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "I Vitelloni [1953]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Sức nóng lớn [1953]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Big Heat [1953]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Touchez pas au grisbi [tay tắt] [1954]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Touchez Pas au Grisbi [Hands Off the Loot] [1954]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Bảy Samurai [Shichinin No Samurai] [1956]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Seven Samurai [Shichinin no Samurai] [1956]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Ordet [từ] [1954]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Ordet [The Word] [1954]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Cancan Pháp [1956]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "French Cancan [1956]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"The Ladykillers [1955]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Ladykillers [1955]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Un condamné à mort s'est échappé ou le vent souffle où il veut [một người đàn ông trốn thoát] [1957]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "Un condamné à mort s'est échappé ou Le vent souffle où il veut [A Man Escaped] [1957]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Nuit et Brouillard [đêm và sương mù] [1955]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Nuit et Brouillard [Night and Fog] [1955]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"12 người đàn ông tức giận [mười hai người đàn ông giận dữ] [1957]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "12 Angry Men [Twelve Angry Men] [1957]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Nhân chứng cho công tố [1957]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Witness for the Prosecution [1957]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Yeller cũ [1957]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "Old Yeller [1957]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Bộ bàn [1957]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "Desk Set [1957]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Jalsaghar [Phòng âm nhạc] [1958]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Jalsaghar [The Music Room] [1958]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Vua Creole [1958]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "King Creole [1958]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Một đêm để nhớ [1958]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "A Night to Remember [1958]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Giải phẫu của một vụ giết người [1959]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. "Anatomy of a Murder [1959]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 30, 2021.
- ^"Bóng tối [1959]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Shadows [1959]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Rủi ro lớn [Classe Tous Risques] [1960]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "The Big Risk [Classe tous risques] [1960]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Ngủ tồi tệ". Cà chua thối. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022. "The Bad Sleep Well". Rotten Tomatoes. Retrieved November 17, 2022.
- ^"Såsom i en spegel [thông qua một thủy tinh tối] [1961]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Såsom i en Spegel [Through A Glass Darkly] [1961]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Nạn nhân [1961]". Cà chua thối. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021. "Victim [1961]". Rotten Tomatoes. Retrieved January 3, 2021.
- ^"Thời thơ ấu của Ivan [Ivanovo Detstvo] [1962]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Ivan's Childhood [Ivanovo detstvo] [1962]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Sanjuro [Tsubaki Sanjûrô] [1963]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Sanjuro [Tsubaki Sanjûrô] [1963]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Tôi là Cuba [đậu nành Cuba] [1995]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "I Am Cuba [Soy Cuba] [1995]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Người phụ nữ trong cồn cát [Suna no Onna] [1964]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Woman in the Dunes [Suna no Onna] [1964]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Mùa hè bất tận [1966]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "The Endless Summer [1966]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"AU Hasard Balthazar [1966]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Au Hasard Balthazar [1966]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Làm thế nào Grinch lấy trộm Giáng sinh [1967]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "How the Grinch Stole Christmas [1967]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"El Dorado [1967]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "El Dorado [1967]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Harper [1966]". Cà chua thối. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022. "Harper [1966]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 16, 2022.
- ^"Thương hiệu để giết [1967]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Branded to Kill [1967]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Le Samouraï [1967]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Le Samouraï [1967]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Tay mát Luke [1967]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Cool Hand Luke [1967]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Chân dung của Jason [1967]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Portrait of Jason [1967]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Người bơi [1968]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Swimmer [1968]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Kes [1969]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Kes [1969]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Nỗi buồn và sự thương hại [Le Chagrin et la pitié] [1972]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Sorrow and the Pity [Le Chagrin et la Pitié] [1972]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Nhân viên bán hàng [1968]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Salesman [1968]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Đứa trẻ hoang dã [L'enfant Sauvage] [1970]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Wild Child [L'enfant sauvage] [1970]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Woodstock: 3 ngày của Hòa bình & Âm nhạc [1970]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Woodstock: 3 Days of Peace & Music [1970]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Nhiều kẻ điên [1970]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Multiple Maniacs [1970]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Chương trình hình ảnh cuối cùng [1971]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Last Picture Show [1971]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thành phố béo [1972]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Fat City [1972]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Người lính mùa đông [1972]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Winter Soldier [1972]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Người ngủ [1973]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Sleeper [1973]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Việc lấy Pelham một ba [1974]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "The Taking of Pelham One Two Three [1974]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Angst Essen Seele auf [Ali: Fear ăn linh hồn] [1974]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Angst Essen Seele auf [Ali: Fear Eats the Soul] [1974]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Tình yêu và cái chết [1975]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Love and Death [1975]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Nhiều cuộc phiêu lưu của Winnie the Pooh". Cà chua thối. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022. "The Many Adventures of Winnie the Pooh". Rotten Tomatoes. Retrieved October 9, 2022.
- ^"Câu chuyện Buddy Holly [1978]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Buddy Holly Story [1978]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Stalker [1979]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Stalker [1979]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Thành phố Atlantic [1980]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Atlantic City [1980]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"'Breaker' Morant [1980]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "'Breaker' Morant [1980]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Vua và Mockingbird [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The King and the Mockingbird [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Babylon [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Babylon [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Sự suy tàn của nền văn minh phương Tây [1981]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Decline of Western Civilization [1981]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Fanny & Alexander [1982]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Fanny & Alexander [1982]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"The Grey Fox [1982]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Grey Fox [1982]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Anh hùng địa phương [1983]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Local Hero [1983]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Broadway Danny Rose [1984]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Broadway Danny Rose [1984]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Dừng có ý nghĩa [1984]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Stop Making Sense [1984]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"The Terminator [1984]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Terminator [1984]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Sugar Cane Alley [trường hợp Rue Negres] [1984]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Sugar Cane Alley [Rue Cases Negres] [1984]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Chủ đề". Cà chua thối. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2022. "Threads". Rotten Tomatoes. Retrieved October 7, 2022.
- ^"Một căn phòng có chế độ xem [1985]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "A Room With a View [1985]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Cuộc sống của tôi như một con chó [Mitt Liv Som Hund] [1987]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "My Life as a Dog [Mitt Liv som Hund] [1987]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Shoah [1985]". Cà chua thối. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020. "Shoah [1985]". Rotten Tomatoes. Retrieved December 18, 2020.
- ^"Tampopo [1985]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Tampopo [1985]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Vagabond [1985]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Vagabond [1985]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Luật của ham muốn". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022. "Law of Desire". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 22, 2022.
- ^"Grave of the Firefly [Hotaru no Haka] [1988]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Grave of the Fireflies [Hotaru no haka] [1988]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Henry V [1989]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Henry V [1989]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Một ngày tuyệt vời với Wallace và Gromit [1989]". Cà chua thối. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021. "A Grand Day Out With Wallace and Gromit [1989]". Rotten Tomatoes. Retrieved March 21, 2021.
- ^"Roger & Me [1989]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Roger & Me [1989]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Cyrano de Bergerac [1990]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Cyrano De Bergerac [1990]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Cây Juniper [1990]". Cà chua thối. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2021. "The Juniper Tree [1990]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 12, 2021.
- ^"La Belle Noiseuse [1991]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "La Belle Noiseuse [1991]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Rose Rose". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022. "Rambling Rose". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 22, 2022.
- ^"Một ngày hè tươi sáng hơn [1991]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "A Brighter Summer Day [1991]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Hearts of Darkness: A Apocalypse của một nhà làm phim [1991]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Hearts of Darkness: A Filmmaker's Apocalypse [1991]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Chỉ ngày hôm qua". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Only Yesterday". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Phiến quân của vị thần neon [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Rebels of the Neon God [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Sự cố tại Oglala [1992]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Incident at Oglala [1992]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Cá đam mê [1992]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Passion Fish [1992]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Wallace và Gromit trong quần dài [1993]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Wallace and Gromit in the Wrong Trousers [1993]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Tìm kiếm Bobby Fischer [1993]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Searching for Bobby Fischer [1993]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Ba màu: Đỏ [Trois Couleurs: Rogue] [1994]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Three Colors: Red [Trois couleurs: Rogue] [1994]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Nữ hoàng tên cướp [1995]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Bandit Queen [1995]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Trước khi mặt trời mọc [1995]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Before Sunrise [1995]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Maboroshi no Hikari [Maborosi] [ảo ảnh] [1995]". Cà chua thối. Fandango. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Maboroshi no hikari [Maborosi] [Illusion] [1995]". Rotten Tomatoes. Fandango. Retrieved October 22, 2020.
- ^"La Haine [1996]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "La Haine [1996]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Câu chuyện đồ chơi [1995]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Toy Story [1995]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Một cạo gần [1995]". Cà chua thối. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020. "A Close Shave [1995]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 30, 2020.
- ^"Paradise Lost: Murder trẻ em tại Robin Hood Hills [1996]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Paradise Lost: Child Murders at Robin Hood Hills [1996]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"4 cô gái nhỏ [1997]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "4 Little Girls [1997]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Ông. Cái chết: Sự trỗi dậy và sụp đổ của Fred A. Leuchter, Jr. [1999]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Mr. Death: The Rise and Fall of Fred A. Leuchter, Jr. [1999]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Chuyến đi của tôi đến Ý [2001]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "My Voyage to Italy [2001]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Bạn bè của Yana [2001]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Yana's Friends [2001]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Câu chuyện đồ chơi 2 [1999]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Toy Story 2 [1999]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Hukkle [2001]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Hukkle [2001]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Lấy ra [2004]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Take Out [2004]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Twist of Faith [2004]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Twist of Faith [2004]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Người giúp việc sống [2007]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Live-In Maid [2007]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Cuộc chiến đường phố [2005]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Street Fight [2005]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"I cho Ấn Độ [2007]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "I For India [2007]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"C.R.A.Z.Y. [2005]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "C.R.A.Z.Y. [2005]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Pháo hoa vào thứ Tư [Chaharshanbe-Soori] [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Fireworks Wednesday [Chaharshanbe-soori] [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Cung cấp cho chúng tôi khỏi cái ác [2006]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Deliver Us from Evil [2006]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Half Moon [2007]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Half Moon [2007]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Kenny [2008]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Kenny [2008]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Taxi đến Dark Side [2007]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Taxi to the Dark Side [2007]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Anita O'Day: Cuộc đời của một ca sĩ nhạc jazz [2007]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Anita O'Day: The Life of a Jazz Singer [2007]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Di chuyển giữa chừng [2008]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Moving Midway [2008]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Thứ tự của huyền thoại [2008]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Order of Myths [2008]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Hãy cầu nguyện quỷ trở lại địa ngục [2008]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Pray the Devil Back to Hell [2008]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Người đàn ông trên dây [2008]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Man on Wire [2008]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Aruitemo Aruitemo [vẫn đang đi bộ] [2008]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Aruitemo Aruitemo [Still Walking] [2008]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Ngôi sao Afghanistan [2009]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Afghan Star [2009]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Sita hát nhạc blues [2008]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Sita Sings the Blues [2008]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Những giấc mơ với răng sắc nhọn [2008]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Dreams With Sharp Teeth [2008]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Tàu cuối cùng về nhà [2010]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Last Train Home [2010]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Vượt qua lạ [2009]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Passing Strange [2009]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Giấc mơ đua xe [2010]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Racing Dreams [2010]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"L'Enfer D'Anri-Georges Clouzot [Henri-George Clouzot's Inferno] [2010]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "L'Enfer d'Henri-Georges Clouzot [Henri-George Clouzot's Inferno] [2010]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Kẻ thù của người dân [2010]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Enemies of the People [2010]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Đất thải [2010]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Waste Land [2010]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Nỗi nhớ cho ánh sáng [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021. "Nostalgia for the Light [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved January 2, 2021.
- ^"Thunder Soul [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Thunder Soul [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"To hơn một quả bom [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Louder Than A Bomb [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Vào vĩnh cửu [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Into Eternity [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Temple Grandin [2010]". Cà chua thối. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2021. "Temple Grandin [2010]". Rotten Tomatoes. Retrieved March 21, 2021.
- ^"Ánh nắng mặt trời hàng ngày: Câu chuyện về Fishbone [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Everyday Sunshine: The Story of Fishbone [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thơ [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Poetry [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Chúng tôi đã ở đây [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "We Were Here [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Hóa đơn hoang dã [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Wild Bill [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Sholem Aleichem: Cười trong bóng tối [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Sholem Aleichem: Laughing in the Darkness [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Hành tinh của ốc sên [2012]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Planet of Snail [2012]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Địa ngục và trở lại một lần nữa [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021. "Hell and Back Again [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved January 2, 2021.
- ^"Snows of Kilimanjaro [2011]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Snows of Kilimanjaro [2011]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Đó là một ngày đẹp trời [2012]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "It's Such a Beautiful Day [2012]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Phòng chờ [2012]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Waiting Room [2012]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Hơn cả mật ong [2013]". Cà chua thối. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. "More Than Honey [2013]". Rotten Tomatoes. Retrieved December 16, 2020.
- ^"Mọi thứ hoặc không có gì [2012]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Everything or Nothing [2012]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Fifi hú từ hạnh phúc [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Fifi Howls From Happiness [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Thành phố âm thanh [2013]". Cà chua thối. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020. "Sound City [2013]". Rotten Tomatoes. Retrieved December 16, 2020.
- ^"Quảng trường [Al Midan] [2013]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Square [Al Midan] [2013]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Ilo Ilo [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Ilo Ilo [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Của ngựa và đàn ông [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Of Horses and Men [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Câu chuyện về Công chúa Kaguya [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "The Tale of the Princess Kaguya [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Matt Shepard là một người bạn của tôi [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Matt Shepard is a Friend of Mine [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Chúa yêu Uganda [2013]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "God Loves Uganda [2013]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Tua lại điều này! [2013]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Rewind This! [2013]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Maidan [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Maidan [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Gett: Phiên tòa của Viviane Amsalem [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020. "GETT: The Trial of Viviane Amsalem [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved December 13, 2020.
- ^"Glen Campbell: Tôi sẽ là tôi [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Glen Campbell: I'll Be Me [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Seymour: Giới thiệu [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Seymour: An Introduction [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Câu chuyện về người ngủ nghiệt ngã [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Tales Of The Grim Sleeper [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Kilo hai Bravo [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Kilo Two Bravo [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Đêm sẽ mùa thu [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Night Will Fall [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Mục tiêu tiếp theo thắng [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Next Goal Wins [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Li'l Quindin [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Li'l Quinquin [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Đá trong túi của tôi [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Rocks in my Pockets [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Con chó đi lạc [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Stray Dog [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Dân chủ [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Democrats [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Phim ngắn hoạt hình được đề cử Oscar 2014 [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Oscar Nominated Animated Short Films 2014 [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Virunga [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Virunga [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Vòng tròn [2014]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Circle [2014]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^Giáng sinh, một lần nữa, lấy ngày 15 tháng 6 năm 2022 Christmas, Again, retrieved June 15, 2022
- ^"DreamCatcher [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Dreamcatcher [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"3 và 1/2 phút, 10 viên đạn [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "3 And 1/2 Minutes, 10 Bullets [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Giết Khu 2 [Saat Po Long 2] [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Kill Zone 2 [Saat po long 2] [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Sĩ quan Hòa bình [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Peace Officer [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Điểm dừng cứng [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Hard Stop [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Sonita [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Sonita [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Không chắc chắn [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Uncertain [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"The Dresser". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022. "The Dresser". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 22, 2022.
- ^"Phá vỡ một con quái vật [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Breaking A Monster [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Đừng nghĩ rằng tôi đã quên: Lost Rock and Roll của Campuchia [2015]". Cà chua thối. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019. "Don't Think I've Forgotten: Cambodia's Lost Rock And Roll [2015]". Rotten Tomatoes. Retrieved March 16, 2019.
- ^"Bẫy [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Trapped [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"O.J .: Được sản xuất tại Mỹ [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "O.J.: Made in America [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Vì tình yêu của Spock [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "For the Love of Spock [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Ánh sáng rực rỡ: với sự tham gia của Carrie Fisher và Debbie Reynold [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Bright Lights: Starring Carrie Fisher and Debbie Reynolds [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Chocolat [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Chocolat [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Harmonium [fuchi ni tatsu] [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Harmonium [Fuchi ni tatsu] [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Trạm Seoul [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Seoul Station [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Máy đánh chữ California [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "California Typewriter [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Hành trình của tôi qua rạp chiếu phim Pháp [Voyage à Travers Le Cinéma Français] [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "My Journey Through French Cinema [Voyage À Travers Le Cinéma Français] [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Con người gà [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Chicken People [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Peter và trang trại [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Peter and the Farm [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Tắt đường ray [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Off the Rails [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Không nơi nào để ẩn [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Nowhere To Hide [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Gã khổng lồ nhột [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Tickling Giants [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Một lần nữa với cảm giác [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "One More Time With Feeling [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thời đại của bóng tối [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Age of Shadows [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Những kẻ phạm tội trẻ tuổi [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "The Young Offenders [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Ladder Sky: Nghệ thuật của Cai Guo-Qiang [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Sky Ladder: The Art of Cai Guo-Qiang [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Cũ hơn Ireland [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Older Than Ireland [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Sự cứu rỗi của khách sạn [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Hotel Salvation [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"National Bird [2016]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "National Bird [2016]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Các hòn đảo và cá voi [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Islands and the Whales [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Thành phố Dawson: Thời gian đóng băng [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021. "Dawson City: Frozen Time [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved January 3, 2021.
- ^"Chuyến đi dài kỳ lạ: Câu chuyện chưa được kể về Grateful Dead [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Long Strange Trip: The Untold Story of The Grateful Dead [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Chasing Coral". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Chasing Coral". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Đảo mạnh [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020. "Strong Island [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved February 7, 2020.
- ^"Công việc [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "The Work [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Ông. Roosevelt [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Mr. Roosevelt [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Sự ra đi [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "The Departure [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Xa nhất [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "The Farthest [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Bill Nye: Guy khoa học [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Bill Nye: Science Guy [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Bất ổn [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Unrest [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Điểm đến chưa biết [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Destination Unknown [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Let It Fall: Los Angeles 1982 Từ1992 [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Let It Fall: Los Angeles 1982–1992 [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Giữ sự thay đổi [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Keep the Change [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Daphne [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Daphne [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Trái đất: Một ngày tuyệt vời [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Earth: One Amazing Day [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Hoàng tử của Nothingwood [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "The Prince of Nothingwood [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Mùa hè 1993 [Estiu 1993] [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Summer 1993 [Estiu 1993] [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Vào ngày thứ bảy [el el séptimo día] [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "On the Seventh Day [En el Séptimo Día] [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"King Cohen: Thế giới hoang dã của nhà làm phim Larry Cohen [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "King Cohen: The Wild World of Filmmaker Larry Cohen [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Wajib [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Wajib [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Một vết cắt của người chết [Kamera o Tomeru na!] [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "One Cut of the Dead [Kamera o tomeru na!] [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thẩm phán [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "The Judge [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Creep 2 [2017]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Creep 2 [2017]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"2018 Thánh tích được đề cử Oscar & NBSP; - Hoạt hình [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "2018 Oscar Nominated Shorts – Animation [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Jesus Christ Superstar Live in Concert [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Jesus Christ Superstar Live in Concert [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Sao Thủy 13 [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Mercury 13 [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Hannah Gadsby: Nanette [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Hannah Gadsby: Nanette [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Maquia: Khi hoa hứa nở hoa [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Maquia: When the Promised Flower Blooms [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Tâm trí khoảng cách [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Minding the Gap [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Chris Rock: Tamborine [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Chris Rock: Tamborine [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Bathtub trên Broadway [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Bathtubs Over Broadway [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Thế giới trước chân bạn [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The World Before Your Feet [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Một nhà máy bánh mì, phần một: vì lợi ích của vàng [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2020. "A Bread Factory, Part One: For the Sake of Gold [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved July 24, 2020.
- ^"Một nhà máy bánh mì, Phần hai: Đi bộ với tôi một thời gian [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "A Bread Factory, Part Two: Walk with Me a While [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Linh hồn chết [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Dead Souls [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Ali Wong: Vợ gõ cứng [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Ali Wong: Hard Knock Wife [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"John Mulaney: Kid tuyệt đẹp tại Radio City [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "John Mulaney: Kid Gorgeous at Radio City [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Roll Red Roll [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Roll Red Roll [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Sự tuyệt chủng của Sharkwater [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019. "Sharkwater Extinction [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 13, 2019.
- ^"Đường cao tốc Penguin [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020. "Penguin Highway [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved December 14, 2020.
- ^"Wolfman's Got Nards [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020. "Wolfman's Got Nards [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 6, 2020.
- ^"Sự im lặng của người khác [2018]". Cà chua thối. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021. "The Silence of Others [2018]". Rotten Tomatoes. Retrieved June 27, 2021.
- ^"NORROR NOIRE: Lịch sử kinh dị đen [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Horror Noire: A History of Black Horror [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Honeyland [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Honeyland [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Tại trung tâm của vàng: Bên trong vụ bê bối thể dục dụng cụ Hoa Kỳ [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "At the Heart of Gold: Inside the USA Gymnastics Scandal [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Tải [teret] [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "The Load [Teret] [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Anima [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Anima [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Phép thuật chung [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "General Magic [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Núi Nam". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "South Mountain". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Invader Zim: Nhập Florpus [2019]". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Invader Zim: Enter the Florpus [2019]". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Apocalypse Now: Final Cut [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019. "Apocalypse Now: Final Cut [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 6, 2019.
- ^"Mickey và gấu [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020. "Mickey and the Bear [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved February 20, 2020.
- ^"Mystify: Michael Hutchence [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Mystify: Michael Hutchence [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Slay the Rồng [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Slay the Dragon [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Tua lại [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Rewind [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"C xích cho cuộc sống [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Chained for Life [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Du khách nửa đêm [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Midnight Traveler [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Chorus Gay Deep South [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022. "Gay Chorus Deep South [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved March 20, 2022.
- ^"Hét lên, Nữ hoàng! Cơn ác mộng của tôi trên Elm Street [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Scream, Queen! My Nightmare on Elm Street [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Coup 53 [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Coup 53 [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Pahokee [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Pahokee [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Diana Kennedy: Không có gì lạ mắt [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Diana Kennedy: Nothing Fancy [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Tù nhân số 1: Sự trỗi dậy của Daniel Trejo [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Inmate #1: The Rise of Danny Trejo [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Mọi người đều là tất cả [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020. "Everybody's Everything [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved October 22, 2020.
- ^"Đây không phải là một bộ phim [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020. "This Is Not a Movie [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 22, 2020.
- ^"Riot trắng [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "White Riot [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"17 khối [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "17 Blocks [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Quá lâu, con trai tôi [di jiu tian chang]". Cà chua thối. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021. "So Long, My Son [Di jiu tian chang]". Rotten Tomatoes. Retrieved June 21, 2021.
- ^"Oliver Sacks: Cuộc sống của chính mình". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Oliver Sacks: His Own Life". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thay đổi trò chơi". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022. "Changing The Game". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 3, 2022.
- ^"Một tình yêu bí mật [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "A Secret Love [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"2040 [2019]". Cà chua thối. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2020. "2040 [2019]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 28, 2020.
- ^"Vận động viên A [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Athlete A [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Manyo Manyo Amor: Truyền thuyết về Walter Mercado [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Mucho Mucho Amor: The Legend of Walter Mercado [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Chào mừng bạn đến với Chechnya [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Welcome to Chechnya [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"CRIP CAMP: Một cuộc cách mạng khuyết tật [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "Crip Camp: A Disability Revolution [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Máy chủ [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2022. "Host [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 19, 2022.
- ^"Suzi Q [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Suzi Q [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Một ngàn vết cắt [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "A Thousand Cuts [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Tất cả trong: Cuộc chiến cho nền dân chủ [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2021. "All In: The Fight for Democracy [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved July 18, 2021.
- ^"76 ngày [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022. "76 Days [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved May 16, 2022.
- ^"Ngôi nhà của anh ấy [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021. "His House [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 26, 2021.
- ^"Quo Vadis, Aida? [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Quo Vadis, Aida? [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Xu hướng được mã hóa [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Coded Bias [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Thị trưởng [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022. "Mayor [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved July 4, 2022.
- ^"Một tội ác trên Bayou [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021. "A Crime on the Bayou [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved August 7, 2021.
- ^"Sinh ra để được". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021. "Born to Be". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved July 16, 2021.
- ^"Người phụ nữ chạy [2020]". Cà chua thối. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022. "The Woman Who Ran [2020]". Rotten Tomatoes. Retrieved February 28, 2022.
- ^"Tìm kiếm Yingying". Cà chua thối. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2021. "Finding Yingying". Rotten Tomatoes. Retrieved October 2, 2021.
- ^"Freeland". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021. "Freeland". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved December 17, 2021.
- ^"Slalom". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022. "Slalom". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 3, 2022.
- ^"Acasă, nhà của tôi". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022. "Acasă, My Home". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 3, 2022.
- ^"Luzzu [2021]". Cà chua thối. Fandango. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Luzzu [2021]". Rotten Tomatoes. Fandango. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Giới thiệu, Selma Blair [2021]". Cà chua thối. Fandango. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022. "Introducing, Selma Blair [2021]". Rotten Tomatoes. Fandango. Retrieved June 10, 2022.
- ^"Nhện giấy [2021]". Cà chua thối. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status [liên kết] "Paper Spiders [2021]". Rotten Tomatoes. Retrieved November 18,
2022.
{{cite web}}
: CS1 maint: url-status [link] - ^"Con chó sẽ không im lặng [2021]". Cà chua thối. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status [liên kết] "The Dog Who Wouldn't Be Quiet [2021]".
Rotten Tomatoes. Retrieved November 18,
2022.
{{cite web}}
: CS1 maint: url-status [link] - ^"Anh em họ [2021]". Cà chua thối. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-status [liên kết] "Cousins [2021]".
Rotten Tomatoes. Retrieved November 18,
2022.
{{cite web}}
: CS1 maint: url-status [link] - ^"Sabaya". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022. "Sabaya". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved July 22, 2022.
- ^"Hive". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022. "Hive". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved July 4, 2022.
- ^"Wildhood". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022. "Wildhood". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 5, 2022.
- ^"Hội nghị thượng đỉnh của các vị thần". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022. "The Summit of the Gods". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved August 12, 2022.
- ^"Đây không phải là một câu chuyện chiến tranh". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021. "This is Not a War Story". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved December 11, 2021.
- ^"Viết bằng lửa". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2022. "Writing with Fire". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved May 21, 2022.
- ^"Ba phút: kéo dài". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022. "Three Minutes: A Lengthening". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved September 24, 2022.
- ^"Tham vọng mù quáng". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022. "Blind Ambition". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 18, 2022.
- ^"The Janes". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022. "The Janes". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 18, 2022.
- ^"Sân chơi". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022. "Playground". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 18, 2022.
- ^"Nữ hoàng nhung". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022. "The Velvet Queen". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 18, 2022.
- ^"Woodlands tối và ngày say mê: Lịch sử kinh dị dân gian". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022. "Woodlands Dark and Days Bewitched: A History of Folk Horror". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 3, 2022.
- ^"Azor". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022. "Azor". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 3, 2022.
- ^"Người giữ anh trai". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022. "Brother's Keeper". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 22, 2022.
- ^"Cô gái yên tĩnh". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022. "The Quiet Girl". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 27, 2022.
- ^"Gabby Giffords sẽ không lùi bước". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022. "Gabby Giffords Won't Back Down". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 18, 2022.
- ^"Chol Soo Lee miễn phí". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022. "Free Chol Soo Lee". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved October 5, 2022.
- ^"Hậu duệ". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022. "Descendant". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 13, 2022.
- ^"Tất cả những điều đó thở". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022. "All That Breathes". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 18, 2022.
- ^"Aftershock". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022. "Aftershock". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 13, 2022.
- ^"Saint Omer". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022. "Saint Omer". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 18, 2022.
- ^"Outlaw Pez". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022. "The Pez Outlaw". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 13, 2022.
- ^"Louis Armstrong: Black & Blues". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2022. "Louis Armstrong: Black & Blues". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 18, 2022.
- ^"Leonor sẽ không bao giờ chết". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022. "Leonor Will Never Die". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 22, 2022.
- ^"Matilda the Musical". Cà chua thối. Truyền thông Fandango. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022. "Matilda the Musical". Rotten Tomatoes. Fandango Media. Retrieved November 22, 2022.