Amikacin là nhóm thuốc gì

0

Được xếp hạng 0 5 sao

0 Đánh giá [Đánh giá ngay]

51.000 đĐã bán: 2 sản phẩm

*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc phải màn hình.

  • Chi tiết
  • Hỏi & Đáp
  • Đánh giá 0

Tên sản phẩm

Phân loại

Giá

Công ty đăng ký

Công ty sản xuất

Xuất xứ

Thành phần chính

Dạng bào chế

Quy cách đóng gói

Tiêu chuẩn sản xuất

51.000 đ

Bidiphar

Thực phẩm chức năng

500.000 đ

Công ty TNHH sản xuất và XNK thực phẩm chức năng Asean.

Việt Nam

Viên hoàn

Hộp 1 lọ gồm 360 viên.

TCCS

Thuốc kê đơn

210.000 đ

 Công ty Dược phẩm Đạt Vi Phú

Việt Nam

Rabeprazol

viên nén bao phim tan trong ruột

Hộp 10 vỉ x 10 viên/ vỉ

Tiêu chuẩn nhà sản xuất

Không có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay.

Thank you for the question!

Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Thank you for the answer!

Your answer has been received and will be published soon. Please do not submit the same answer again.

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Thuốc Amikacin dùng để điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn như viêm màng não, nhiễm trùng máu và các cơ quan khác như bụng, phổi, da, xương khớp và đường tiết niệu, bệnh lao. Amikacin là thuốc kê đơn, cần tuân thủ liệu trình điều trị và hướng dẫn của bác sĩ.

Hoạt chất: Amikacin
Thương hiệu: Amikin®, Amikacin 500mg, Amisine

I. Công dụng thuốc Amikacin

1. Công dụng của thuốc Amikacin

Amikacin là một loại kháng sinh aminoglycoside, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm amikacin sulfat [có sulfit để bảo quản] và bột amikacin sulfat để pha tiêm [không có sulfit].

Tiêm amikacin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn như viêm màng não [nhiễm trùng màng bao quanh não và tủy sống] và nhiễm trùng máu, bụng [vùng dạ dày], phổi, da, xương, khớp, và đường tiết niệu.

Amikacin đôi khi cũng được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao.

Thuốc kháng sinh như tiêm amikacin sẽ không có tác dụng đối với cảm lạnh, cúm hoặc nhiễm trùng do virus khác. Uống thuốc kháng sinh khi không cần thiết làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng sau đó mà không cần điều trị bằng kháng sinh.

2. Thông tin quan trọng cần biết trước khi sử dụng Amikacin

Amikacin có thể gây hại cho thận và cũng có thể gây tổn thương thần kinh hoặc giảm thính lực, đặc biệt nếu bạn bị bệnh thận hoặc sử dụng một số loại thuốc khác.

Không sử dụng amikacin nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã sử dụng bất kỳ loại thuốc nào có thể gây ra các vấn đề về thần kinh, thận hoặc thính giác. Đây có thể là các loại thuốc như amphotericin B, bacitracin, cephaloridine, cisplatin, colistin, cyclosporine, ethacrynic acid, furosemide, paromomycin, polymyxin B, vancomycin, viomycin.

Các vấn đề cơ bắp và hô hấp rất xấu đã xảy ra với amikacin. Nguy cơ của những vấn đề này có thể cao hơn nếu bạn đang dùng một số loại thuốc được sử dụng để đưa bạn vào giấc ngủ hoặc thư giãn cơ bắp. Nguy cơ cũng cao hơn nếu bạn đang được truyền máu.

Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các điều kiện y tế của bạn và tất cả các loại thuốc đang sử dụng. Nếu cần phẫu thuật, hãy nói trước với bác sĩ rằng bạn đang sử dụng amikacin.

II. Liều dùng thuốc Amikacin

1. Liều dùng thuốc Amikacin với người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho vi khuẩn máu

15 mg/ kg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] [trên 30 đến 60 phút] mỗi ngày, được chia thành 2 đến 3 liều bằng nhau trong khoảng thời gian chia đều nhau. Liều tối đa 15 mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

b. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng trong ổ bụng

15 mg/ kg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] [trên 30 đến 60 phút] mỗi ngày, được chia thành 2 đến 3 liều bằng nhau trong khoảng thời gian chia đều nhau. Liều tối đa 15 mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

c. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng khớp

15 mg/ kg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] [trên 30 đến 60 phút] mỗi ngày, được chia thành 2 đến 3 liều bằng nhau trong khoảng thời gian chia đều nhau. Liều tối đa 15 mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

d. Liều người lớn thông thường cho viêm tủy xương

15 mg/ kg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] [trên 30 đến 60 phút] mỗi ngày, được chia thành 2 đến 3 liều bằng nhau trong khoảng thời gian chia đều nhau. Liều tối đa 15 mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

e. Liều người lớn thông thường cho nhiễm trùng đường tiết niệu

Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp/ tái phát nghiêm trọng: 15 mg/ kg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] [trên 30 đến 60 phút] mỗi ngày, được chia thành 2 đến 3 liều bằng nhau trong các khoảng thời gian chia đều.

Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 250 mg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] [trên 30 đến 60 phút] 2 lần một ngày. Liều tối đa 15 mg/ kg/ ngày. Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày.

f. Liều người lớn thông thường cho bệnh lao hoạt động

15 mg/ kg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] mỗi ngày một lần hoặc 25 mg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] 3 lần một tuần.

2. Liều dùng thuốc Amikacin với trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho vi khuẩn máu, viêm tủy xương, viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu

Trẻ sơ sinh

Liều ban đầu 10 mg/ kg IM [tiêm bắp] một lần

Liều duy trì 7,5 mg/ kg IM [tiêm bắp] hoặc qua truyền IV [trên 1 đến 2 giờ] mỗi 12 giờ.

Liều tối đa 15 mg/ kg/ ngày

Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày

Trẻ lớn hơn và trẻ em

Nghiêm trọng phức tạp/ nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát: 15 mg / kg IM [tiêm bắp] hay IV [tiêm tĩnh mạch] mỗi ngày, được đưa ra trong 2-3 liều tương đương trong khoảng thời gian chia đều.

Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng 250 mg IM [tiêm bắp] hoặc IV [tiêm tĩnh mạch] 2 lần một ngày

Liều tối đa 15 mg/ kg/ ngày

Thời gian điều trị 7 đến 10 ngày

b. Liều trẻ em thông thường cho bệnh lao hoạt động

Trẻ em 15 đến 20 mg/ kg IM hoặc IV mỗi ngày một lần hoặc 25 đến 30 mg/ kg IM hoặc IV 2 lần một tuần.

3. Liều dùng thuốc Amikacin với người đang mang thai và cho con bú

Amikacin không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ. Mặc dù đã có báo cáo về tác hại ở trẻ sinh ra từ phụ nữ sử dụng các loại thuốc tương tự, nhưng chưa có báo cáo về tác hại ở trẻ sinh ra từ phụ nữ sử dụng amikacin.

Amikacin đi vào vú sữa với số lượng nhỏ. Tuy nhiên, nhiều bác sĩ cho rằng cho con bú an toàn trong khi sử dụng thuốc này.

Vì thế, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

III. Cách dùng thuốc Amikacin

1. Cách dùng thuốc Amikacin hiệu quả

Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo. Amikacin thường được dùng trong 7 đến 10 ngày.

Amikacin tiêm dưới dạng chất lỏng được tiêm tĩnh mạch [vào tĩnh mạch] hoặc tiêm bắp [vào cơ bắp] cứ sau 8 hoặc 12 giờ [hai hoặc ba lần một ngày]. Khi amikacin được tiêm tĩnh mạch, nó thường được truyền [tiêm chậm] trong khoảng thời gian từ 30 đến 60 phút.

Bạn có thể được tiêm amikacin trong bệnh viện hoặc có thể dùng thuốc tại nhà. Nếu bạn tiêm amikacin tại nhà, nhân viên y tế sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng thuốc. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu các hướng dẫn này và hỏi lại nếu bạn chưa hiểu rõ.

Bạn nên bắt đầu cảm thấy tốt hơn trong vài ngày đầu điều trị bằng tiêm amikacin. Nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy gọi bác sĩ.

Sử dụng thuốc tiêm amikacin cho đến khi hoàn thành liệu trình điều trị, ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Nếu bạn ngừng sử dụng thuốc tiêm amikacin quá sớm hoặc bỏ qua liều, nhiễm trùng có thể không được điều trị hoàn toàn và vi khuẩn có thể kháng kháng sinh.

Không sử dụng amikacin nếu nó đã thay đổi màu sắc hoặc có các hạt trong đó. Sử dụng kim và ống tiêm dùng một lần chỉ một lần. Sau khi sử dụng, hãy đặt kim tiêm vào hộp đựng vật sắc nhọn chống đâm thủng và vứt bỏ theo đúng quy định.

Uống nhiều nước [hoặc chất lỏng khác] trong khi bạn đang dùng amikacin. Điều này sẽ giúp giữ cho thận của bạn hoạt động tốt.

Trong khi sử dụng amikacin, bạn có thể cần xét nghiệm máu hoặc nước tiểu thường xuyên. Thính giác, chức năng thận và chức năng thần kinh cũng có thể cần được kiểm tra.

2. Bạn nên làm gì khi uống quá liều thuốc Amikacin

Trong trường hợp bạn dùng quá liều hoặc ai đó gục ngã, lên cơn co giật, khó thở hoặc không thể tỉnh lại khi dùng thuốc amikacin hãy gọi cho bác sĩ, Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến khoa Cấp cứu cơ sở gần nhất ngay lập tức.

3. Bạn nên làm gì khi bỏ quên liều thuốc Amikacin

Vì lợi ích tốt nhất có thể, điều quan trọng là bạn sử dụng đúng liệu trình đã được chỉ định. Tuy nhiên, nếu bạn bỏ lỡ một liều, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để được hướng dẫn lịch trình dùng thuốc mới. Đừng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

IV. Tác dụng phụ thuốc Amikacin

Buồn nôn, nôn, đau dạ dày hoặc chán ăn, đau, kích thích, đỏ tại chỗ tiêm có thể xảy ra khi dùng thuốc amikacin. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này kéo dài hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ kịp thời.

Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có:

- Mất thính lực hoặc âm thanh ầm ầm trong tai bạn;

- Chóng mặt nghiêm trọng hoặc liên tục;

- Vấn đề về thận - ít hoặc không đi tiểu; đi tiểu đau hoặc khó khăn; sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân; cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở;

- Thở yếu hoặc nông;

- Tê hoặc cảm giác bị trêu chọc;

- Co giật cơ hoặc co giật [co giật]; hoặc là

- Đau dạ dày, tiêu chảy có máu.

Sử dụng amikacin trong thời gian dài hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến bệnh tưa miệng hoặc nhiễm trùng nấm men mới. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn nhận thấy các mảng trắng trong miệng, thay đổi dịch tiết âm đạo hoặc các triệu chứng mới khác.

Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc amikacin là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào sau đây của phản ứng dị ứng nghiêm trọng: phát ban, ngứa/ sưng [đặc biệt là ở mặt/ lưỡi/ cổ họng], chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Amikacin

1. Nên làm gì trước khi dùng thuốc Amikacin

Trước khi tiêm amikacin, nói với bác sĩ và dược sĩ:

- Nếu bạn bị dị ứng với amikacin; các kháng sinh aminoglycoside khác như gentamicin, kanamycin, neomycin, streptomycin hoặc tobramycin; sulfit; bất kỳ loại thuốc nào khác; hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc tiêm amikacin. Hỏi dược sĩ của bạn cho một danh sách các thành phần.

- Cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết những loại thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng, bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các loại thuốc được liệt kê sau đây: Các loại kháng sinh khác như amoxicillin, ampicillin hoặc penicillin; dimenhydrinate; meclizine; hoặc các thuốc chống viêm không steroid như indomethacin. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn cẩn thận về tác dụng phụ.

- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã hoặc đã từng bị xơ nang [một tình trạng di truyền ảnh hưởng đến phổi và hệ tiêu hóa], các vấn đề với cơ bắp của bạn như bệnh nhược cơ hoặc bệnh Parkinson, các vấn đề về thính giác [bao gồm điếc, giảm thính lực], các vấn đề về thận, khoáng chất trong máu thấp [bao gồm kali, magiê, canxi].

- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai hoặc cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc amikacin, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức. Amikacin có thể gây hại cho thai nhi.

- Amikacin có thể khiến vắc xin vi khuẩn sống [như vắc xin thương hàn] không hoạt động tốt. Không được tiêm chủng trong khi sử dụng thuốc này trừ khi bác sĩ nói với bạn.

- Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ về việc bạn đang dùng amikacin.

- Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này, đặc biệt là tổn thương thận.

2. Tương tác thuốc với Amikacin

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến thận hoặc thính giác có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận hoặc giảm thính lực nếu dùng cùng với amikacin. Một số ví dụ bao gồm: amphotericin B, cidofovir, cisplatin, polymyxin B, tobramycin, cephalosporin như cephaloridine, thuốc chống viêm không steroid [NSAID] như ibuprofen.

Mặc dù hầu hết các loại kháng sinh không có khả năng ảnh hưởng đến việc kiểm soát sinh sản nội tiết tố như thuốc viên, miếng dán hoặc vòng, một vài loại kháng sinh [như rifampin, rifabutin] có thể làm giảm hiệu quả của chúng. Điều này có thể dẫn đến mang thai. Nếu bạn sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết tố, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với amikacin, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, vitamin và thảo dược, ngay cả những loại thuốc không xuất hiện trong danh sách này.

VI. Cách bảo quản thuốc Amikacin

Tham khảo hướng dẫn sản phẩm và dược sĩ để biết chi tiết lưu trữ. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách sản phẩm này khi hết hạn hoặc không còn cần thiết.

Phương Nguyên
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, medlineplus.gov, webmd.com

Video liên quan

Chủ Đề