Bài 159 : ôn tập về phép nhân và phép chia

- Phép nhân, chia số tròn chục với số có một chữ số : Thực hiện phép tính giữa chữ số hàng chục với số có một chữ số rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Tính nhẩm:

a] \[4 \times 8 = ...\] \[15:5 = ...\]

\[2 \times 5 = ...\] \[32:4 = ...\]

\[3 \times 8 = ...\] \[12:2 = ...\]

\[4 \times 7 = ...\] \[18:3 = ...\]

\[2 \times 9 = ...\] \[27:3 = ...\]

\[3 \times 6 = ...\] \[14:2 = ...\]

\[5 \times 7 = ...\] \[40:4 = ...\]

\[5 \times 4 = ...\] \[25:5 = ...\]

b] \[20 \times 2 = ...\] \[30 \times 2 = ...\]

\[20 \times 4 = ...\] \[30 \times 3 = ...\]

\[40:2 = ...\] \[60:2 = ...\]

\[80:4 = ...\] \[90:3 = ...\]

Phương pháp giải:

- Nhẩm bảng nhân, chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.

- Phép nhân, chia số tròn chục với số có một chữ số : Thực hiện phép tính giữa chữ số hàng chục với số có một chữ số rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a] \[4 \times 8 = 32\] \[15:5 = 3\]

\[2 \times 5 = 10\] \[32:4 = 8\]

\[3 \times 8 = 24\] \[12:2 = 6\]

\[4 \times 7 = 28\] \[18:3 = 6\]

\[2 \times 9 = 18\] \[27:3 = 9\]

\[3 \times 6 = 18\] \[14:2 = 7\]

\[5 \times 7 = 35\] \[40:4 = 10\]

\[5 \times 4 = 20\] \[25:5 = 5\]

b] \[20 \times 2 = 40\] \[30 \times 2 = 60\]

\[20 \times 4 = 80\] \[30 \times 3 = 90\]

\[40:2 = 20\] \[60:2 = 30\]

\[80:4 = 20\] \[90:3 = 30\]

Bài 2

Tính:

\[\eqalign {5 \times 3 + 5 &= ........\cr&=........\cr}\]

\[\eqalign {28:4 + 13 &= ........\cr&=........\cr}\]

\[\eqalign {4 \times 9 - 16 &= ........\cr&=........\cr}\]

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính nhân hoặc chia rồi cộng hoặc trừ với số còn lại.

- Trình bày lần lượt theo thứ tự các phép tính vừa tính.

Lời giải chi tiết:

\[\eqalign {5 \times 3 + 5 &=15+5\cr&=20\cr}\]

\[\eqalign {28:4 + 13&= 7+13\cr&=20\cr}\]

\[\eqalign {4 \times 9 - 16 &= 36-16\cr&=20\cr}\]

Bài 3

Tìm \[x\]:

\[a]\; x:4 = 5 \]

\[b] \; 5 \times x= 40\]

Phương pháp giải:

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

\[\eqalign{a]\; x:4 &= 5 \cr x &= 5 \times 4 \cr x&= 20 \cr} \]

\[\eqalign{b] \; 5 \times x&= 40 \cr x&= 40:5 \cr x&= 8 \cr} \]

Bài 4

Trong vườn cây có 8 hàng cây, mỗi hàng cây có 5 cây. Hỏi trong vườn đó có bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

1 hàng : 5 cây

8 hàng : ... cây ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số cây của một hàng nhân với 8.

Lời giải chi tiết:

Trong vườn đó có số cây là:

\[5 \times 8 = 40\] [cây]

Đáp số: \[40\] cây.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã tô đậm \[\displaystyle {1 \over 4}\] số hình tròn của hình tròn đó:

Phương pháp giải:

- Xác định hình có số hình tròn được chia thành bốn phần bằng nhau và đã tô đậm 1 phần như thế.

- Khoanh vào chữ cái đặt dưới hình đó.

Lời giải chi tiết:

Video liên quan

Chủ Đề