- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Tính nhẩm:
a] \[4 \times 8 = ...\] \[15:5 = ...\]
\[2 \times 5 = ...\] \[32:4 = ...\]
\[3 \times 8 = ...\] \[12:2 = ...\]
\[4 \times 7 = ...\] \[18:3 = ...\]
\[2 \times 9 = ...\] \[27:3 = ...\]
\[3 \times 6 = ...\] \[14:2 = ...\]
\[5 \times 7 = ...\] \[40:4 = ...\]
\[5 \times 4 = ...\] \[25:5 = ...\]
b] \[20 \times 2 = ...\] \[30 \times 2 = ...\]
\[20 \times 4 = ...\] \[30 \times 3 = ...\]
\[40:2 = ...\] \[60:2 = ...\]
\[80:4 = ...\] \[90:3 = ...\]
Phương pháp giải:
- Nhẩm bảng nhân, chia trong phạm vi đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
- Phép nhân, chia số tròn chục với số có một chữ số : Thực hiện phép tính giữa chữ số hàng chục với số có một chữ số rồi viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a] \[4 \times 8 = 32\] \[15:5 = 3\]
\[2 \times 5 = 10\] \[32:4 = 8\]
\[3 \times 8 = 24\] \[12:2 = 6\]
\[4 \times 7 = 28\] \[18:3 = 6\]
\[2 \times 9 = 18\] \[27:3 = 9\]
\[3 \times 6 = 18\] \[14:2 = 7\]
\[5 \times 7 = 35\] \[40:4 = 10\]
\[5 \times 4 = 20\] \[25:5 = 5\]
b] \[20 \times 2 = 40\] \[30 \times 2 = 60\]
\[20 \times 4 = 80\] \[30 \times 3 = 90\]
\[40:2 = 20\] \[60:2 = 30\]
\[80:4 = 20\] \[90:3 = 30\]
Bài 2
Tính:
\[\eqalign {5 \times 3 + 5 &= ........\cr&=........\cr}\]
\[\eqalign {28:4 + 13 &= ........\cr&=........\cr}\]
\[\eqalign {4 \times 9 - 16 &= ........\cr&=........\cr}\]
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính nhân hoặc chia rồi cộng hoặc trừ với số còn lại.
- Trình bày lần lượt theo thứ tự các phép tính vừa tính.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign {5 \times 3 + 5 &=15+5\cr&=20\cr}\]
\[\eqalign {28:4 + 13&= 7+13\cr&=20\cr}\]
\[\eqalign {4 \times 9 - 16 &= 36-16\cr&=20\cr}\]
Bài 3
Tìm \[x\]:
\[a]\; x:4 = 5 \]
\[b] \; 5 \times x= 40\]
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{a]\; x:4 &= 5 \cr x &= 5 \times 4 \cr x&= 20 \cr} \]
\[\eqalign{b] \; 5 \times x&= 40 \cr x&= 40:5 \cr x&= 8 \cr} \]
Bài 4
Trong vườn cây có 8 hàng cây, mỗi hàng cây có 5 cây. Hỏi trong vườn đó có bao nhiêu cây ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 hàng : 5 cây
8 hàng : ... cây ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số cây của một hàng nhân với 8.
Lời giải chi tiết:
Trong vườn đó có số cây là:
\[5 \times 8 = 40\] [cây]
Đáp số: \[40\] cây.
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã tô đậm \[\displaystyle {1 \over 4}\] số hình tròn của hình tròn đó:
Phương pháp giải:
- Xác định hình có số hình tròn được chia thành bốn phần bằng nhau và đã tô đậm 1 phần như thế.
- Khoanh vào chữ cái đặt dưới hình đó.
Lời giải chi tiết: