Bài nghe tiếng anh lớp 8 unit 2 skills 2

1. Listen to a boy talking about changes in his village and tick [✓] the changes he mentions.

[Nghe một bạn nam nói về những thay đổi trong làng của bạn ấy và đánh dấu [✓] những thay đổi mà bạn ấy đề cập đến.]

_________A.the roads in the village [những con đường làng]

________B. electrical appliances in the homes [các thiết bị điện trong nhà]

________C. means of transport [các phương tiện di chuyển]

__________D. entertainment [giải trí]

_________E. school [trường học]

_________F. visitors [du khách]

Audio script:

[Nội dung bài nghe:]

I live in a mountainous village.

[Tôi sống ở một ngôi làng miền núi.]

My parents often tell me stories about their life in the past.

[Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống của họ trong quá khứ.]

It’s not much like the village I can see nowadays.

[Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay.]

Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones.

[Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất.]

Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village.

[Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi.]

We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter.

[Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều.]

More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking.

[Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ.]

We — village children — no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby.

[Chúng tôi - trẻ em làng - không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, việc này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới xây gần đó.]

We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.

[Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.]

2. Listen again and say if the sentences are true [T] or false [F].

[Nghe lại lần nữa và nói câu nào đúng [T] hoặc sai [F].]

1.

Nobody lives in an earthen house now.

[Bây giờ không ai còn sống ở một ngôi nhà bằng đất.]

Đáp án: F

Giải thích: Chỉ có một số dân làng ở nhà ngói thay vì nhà đất thôi: 'Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones.'

2.

The village has electricity now.

[Bây giờ ngôi làng đã có điện.]

Đáp án: T

Giải thích: Dựa vào câu: 'Our houses are better equipped with electric fans and TVs.'

3.

Horses are still the only means of transport in the village.

[Những con ngựa vẫn là phương tiện di chuyển duy nhất trong làng.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

The children used to go a long way to school.

[Bọn trẻ từng đi một quãng đường dài để đến trường.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

More visitors are coming to see them.

[Ngày càng có nhiều khách tham quan đến xem họ.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

3. Listen again and answer the questions in no more than FOUR words.

[Nghe lại và trả lời những câu hỏi với không quá 4 từ.]

1.

Who often tells the boy stories about the party?

[Ai thường kể cho cậu bé những câu chuyện về quá khứ?]

Đáp án:

His parents.

[Cha mẹ cậu ấy]

2.

What do the villagers now know more about?

[Bây giờ những người trong làng biết nhiều hơn về điều gì?]

Đáp án:

Life outside their village

[Cuộc sống bên ngoài làng của họ]

3.

Where is the new school?

[Trường mới ở đâu?]

Đáp án:

Nearby/ Near the village

[Gần đó/ Gần ngôi làng]

4.

What do the visitors want to experience in the village?

[Khách tham quan muốn trải nghiệm điều gì trong làng?]

Đáp án:

Their way of life

[Lối sống của họ]

1. Listen to a boy talking about changes in his village and tick [✓] the changes he mentions.

[Nghe một cậu con trai nói về những thay đổi trong làng này và đánh dấu [✓] những thay đổi mà cậu ây đề cập.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Audio script:

I live in a mountainous village. My parents often tell me stories about their life in the past. It’s not much like the village I can see nowadays. Some villagers now live in brick houses instead of earthen ones. Our houses are better equipped with electric fans and TVs. Thanks to the TV, we now know more about life outside our village. We don’t use oil lamps any more. We have electric lights which are much brighter. More villagers are using motorcycles for transport instead of riding a horse or walking. We — village children — no longer have to waik a long way and cross a stream to get to school, which is dangerous in the rainy season. Now there’s a new school nearby. We also have more visitors from the city. They come to experience our way of life.

Dịch Script:

Tôi sống ở một ngôi làng miền núi. Cha mẹ tôi thường kể cho tôi những câu chuyện về cuộc sống trong quá khứ. Nó không giống như ngôi làng mà tôi có thể nhìn thấy ngày nay. Một số dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất. Nhà của chúng tôi được trang bị tốt hơn với quạt điện và TV. Nhờ có TV, giờ đây chúng tôi biết nhiều hơn về cuộc sống bên ngoài ngôi làng của chúng tôi. Chúng tôi không dùng đèn dầu nữa. Chúng tôi có đèn điện sáng hơn nhiều. Nhiều dân làng đang sử dụng xe máy để vận chuyển thay vì cưỡi ngựa hoặc đi bộ. Chúng tôi - trẻ em làng - không còn phải đi một chặng đường dài và băng qua suối để đến trường, điều này rất nguy hiểm vào mùa mưa. Bây giờ có một ngôi trường mới gần đó. Chúng tôi cũng có nhiều du khách hơn từ thành phố. Họ đến để trải nghiệm lối sống của chúng tôi.

B. ✓ thiết bị điện trong nhà

C. ✓ phương tiện giao thông

E. ✓ trường học

F. ✓ khách tham quan, du khách

2. Listen again and say if the sentences are true [T] or false [F].

[Nghe lại lần nữa và nói câu nào đúng [T] hoặc sai [F].]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

Tạm dịch:

1. Không ai bâv giờ sống ở một ngôi nhà bằng đất.

2. Bây giờ ngôi làng đã có điện.

3. Những con ngựa vẫn là phương tiện giao thông duy nhất trong làng.

4. Bọn trẻ từng đi một quãng đường dài để dến trường.

5. Ngày càng có nhiều khách tham quan đến xem chúng.

3. Listen again and answer the questions in no more than FOUR words.

[Nghe lại và trả lời những câu hỏi không hơn 4 từ.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. His parents.

2. Life utside their village.

3. Near the village.

4. A nomadic life.

Tạm dịch:

1. Ai thường kể cho chàng trai những câu chuyện về quá khứ?

Ba mẹ của anh ấy.

2. Bây giờ những người trong làng biết nhiều hơn về gì?

Cuộc sống ngoài làng của họ.

3. Trường mới ở đâu?

Gần làng.

4. Khách tham quan muốn trả qua điều gì trong làng?

Một cuộc sống du mục.

4. What do you think?

Which change[s] in the Listening do you see as positive? Which do you see as negative?

Support your opinion with a reason. Write it out.

[Bạn nghĩ gì? Thay đổi nào trong bài nghe mà em thấy tích cực? Em thấy gì là tiêu cực? Hỗ trợ ý kiến của em với một lý do. Viết nó ra.]

Hướng dẫn giải:

It’s good for the villagers to have TVs. They can now have more fun and .earn more about different people and different places.

Tạm dịch:

Thật tốt cho người trong làng có ti vi. Họ giờ đây có thể có nhiều niềm vui hơn và học nhiều hơn về những người khác và những nơi khác.

5. Work in groups. Discuss and find some changes in a rural area. Make notes of the changes.

[Làm theo nhóm. Thảo luận vài thay đổi ở khu vực nông thôn. Ghi chú về những thay đổi đó.]

Hướng dẫn giải:

A: The rural area changes so much now.

B: Really? What is the change?

A: People don’t use buffaloes for transport. They use motorbikes. They have running water, electricity and TVs at home.

B: Anything else?

A: The school is near the village. There is also hospital there.

Tạm dịch:

A. Khu vực nông thôn giờ đây thay đổi nhiều quá.

B. Vậy à? Thay đổi gì?

A. Người ta không dùng trâu làm để giao thông nữa. họ dùng xe máy. Họ có nước máy, điện và ti vi ở nhà.

B. Có gì khác không?

A. Trường học cũng ở gần làng. Cũng có thêm bệnh viện nữa.

6. Write a short paragraph about the changes.

[Viết một đoạn văn ngắn về những thay đổi.]

Hướng dẫn giải:

My hometown changes so much. The first change is life of local people. They have a better life because they have electricity, TV, hospital, schools nearby the village. The second change is the peopleắ There are more people and more houses here. The houses are more modern in brick not by soil anymore. The last change is the place for children to play. There is a park in the village.

Tạm dịch:

Quê tôi thay đổi nhiều lắm. Thay đổi đầu tiên là cuộc sống của người dân địa phương. Họ có một cuộc sống tốt hơn bởi vì họ có điện, ti vi, bệnh viện, trường học gần làng. Thay đổi thứ hai là con người. Có nhiều người hơn và nhiều nhà hơn trong làng. Những ngôi nhà hiện đại hơn bằng gạch chứ không còn bằng đất nữa. Thay đổi cuối cùng là nơi cho bọn trẻ chơi. Có một công viên trong làng.

Loigiaihay.com

Page 2

1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.

[Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.]

Hướng dẫn giải:

Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field

Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice

Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses

Tạm dịch:

Hình a: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa

Hình b: yên tĩnh, đầy màu sắc, rộng lúa, thu hoạch, gạo

Hình c: cuộc sống du mục yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa

2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.

[Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. A boy is riding a horse.

2. A man is herding his cattle.

3. A girl is picking apples from an apple tree.

4. A boy is flying a kite.

5. The children are running around in the fields.

6. A woman is collecting water from the river.

Tạm dịch:

1. Một chàng trai đang cưỡi ngựa.

2. Một người đàn ông dang chăn gia súc của anh ta.

3. Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.

4. Một chàng trai đang thả diều.

5. Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng.

6. Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.

3. Look at the pictures and complete the sentences, using suitable comparative forms of the adverbs in brackets.

[Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. faster than

2. earlier than

3. better than

4. more skillfully — than

5. more beautifully — than

Tạm dịch:

1. Một con sư tử chạy nhanh hơn một con ngựa.

2. Vạn Lý Trường Thành được xây sớm hơn so với Nhà Trắng.

3. Nhà trong thành phố thường đầy đủ tiện nghi hơn nhà ở miền quê.

4. Một người lái moto có kỹ năng hơn người lái xe máy thông thường.

5. Một ngôi nhà được trang trí đẹp hơn vào năm mới so với suốt cả năm.

4. Read the situations and complete the sentences with suitable forms of the adverbs in brackets.

[Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. A horse can run faster than a camel.

2. People in the countryside live more happily than those in the city. 

3. Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.

4. My sister swims worse than I do.

Tạm dịch:

1. Một con ngựa có thể chạy 80km / h trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km / giờ.

→ Một con ngựa có thể chạy nhanh hơn lạc đà.

2. Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%. 

→ Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.

3. Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết. 

→ Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.

4. Cả hai chúng tôi đều biết bơi nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi. 

→ Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi.

5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question:

What will you do during the trip to the countryside? 

Write the answers in the table below. 

[Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:

Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê?

Viết câu trá lời vào bảng sau:]

Hướng dẫn giải:

Person's name 

Activity 

1. Nam

go fishing 

2. Hoa

climb the tree

3. Minh

swim in the river

Tạm dịch:

Tên người

Hoạt động

1. Nam

câu cá

2. Hoa

leo cây

3. Minh

bơi ở sông

Loigiaihay.com

Page 3

I LOVE COUNTRYSIDE

[TÔI YÊU MIỀN QUÊ]

Work in groups of four or five. Take turns to draw a group picture of a place you would like to live in the countryside. Then make a list of:

[Làm theo nhóm 4 hoặc 5 người. Lần lượt vẽ một nhóm bức hình về một nơi mà bạn muốn đến sống ở miền quê. Sau đó lập danh sách:

1. những điều mà bạn có trong bức tranh

2. những hoạt động mà bạn có thể làm ở đó]

Hướng dẫn giải:

Our place in the countryside has a wooden house. The house is near the river. There is a boat on the river. There is also a field of wild flowers nearby.

We will bike along the river and swim in the river. We will go boating on the river. In the morning we will go picking the wild flowers.

Tạm dịch:

Nơi của chúng tôi ở miền quê có một ngôi nhà gỗ. Ngôi nhà gần sông. Có một chiếc thuyền ở trên sông. Cũng có một cánh đồng hoa dại gần đó.

Chúng tôi sẽ đạp xe dọc bờ sông và bơi ở sông. Chúng tôi sẽ di thuyền trên sông. Vào buổi sáng, chúng tôi sẽ đi hái hoa dại.

Loigiaihay.com

Page 4

UNIT 3. PEOPLES OF VIETNAM

Dân tộc Việt Nam

1. ancestor [n] /ˈænsestə[r]/: ông cha, tổ tiên

2. basic [adj] /ˈbeɪsɪk/: cơ bản

3. complicated [adj] /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/: tinh vi, phức tạp

4. costume [n] /ˈkɒstjuːm/: trang phục

5. curious [adj] /ˈkjʊəriəs/: tò mò, muốn tìm hiểu

6. custom [n] /ˈkʌstəm/: tập quán, phong tục

7. diverse [adj] /daɪˈvɜːs/: đa dạng

8. diversity [n] /daɪˈvɜːsəti/: sự đa dạng, phong phú

9. ethnic [adj] /ˈeθnɪk/ [thuộc]: dân tộc

10. ethnic group [n] /ˈeθnɪk ɡruːp/ [nhóm]: dân tộc

11. ethnic minority people [n] /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti ˈpiːpl/: người dân tộc thiểu số

12. gather [v] /ˈɡæðə[r]/: thu thập, hái lượm

13. heritage [n] /ˈherɪtɪdʒ/: di sản

14. hunt [v] /hʌnt/: săn bắt

15. insignificant [adj] /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/: không quan trọng, không ý nghĩa

16. majority [n] /məˈdʒɒrəti/: đa số

17. minority [n] /maɪˈnɒrəti/: thiểu số

18. multicultural [adj] /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa

19. recognise [v] /ˈrekəɡnaɪz/: công nhận, xác nhận

20. shawl [n] /ʃɔːl/: khăn quàng

21. speciality [n] /ˌspeʃiˈæləti/: đặc sản

22. stilt house [n] /stɪlt haʊs/ nhà sàn

23. terraced field [n] /ˈterəst fiːld/: ruộng bậc thang

24. tradition [n] /trəˈdɪʃn/: truyền thống

25. unique [adj] /juˈniːk/: độc nhất, độc đáo

26. waterwheel [n] /ˈwɔːtəwiːl/: cối xay nước

Loigiaihay.com

Page 5

At the Museurn of Ethnology

[Ở viện Bảo tàng Dân tộc học]

1. Listen and read

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe

Dương và Nick: Chào buổi sáng.

Hướng dẫn viên: Chào buổi sáng. Tôi giúp gì cho các em nào?

Nick: Vâng, chúng em muốn biết vài diều về các nhóm văn hóa của Việt Nam. Dương: Đúng vậy. Có thật là có 54 nhóm dân tộc ở quốc gia chúng ta không?

Hướng dẫn viên: Chính xác.

Nick: Thật thú vị! Em tò mò về họ đấy. Nhóm nào là lớn nhất vậy?

Hướng dẫn viên: À, người Việt [hoặc người Kinh] có số người lớn nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 nhóm khác được gọi là dân tộc thiểu số.

Nick: Và họ sống ở đâu?

Hướng dẫn viên: Khắp đất nước. Vài nhóm như người Tày, H’mong, Dao... sống hầu hết ở những khu vực miền núi phía Bắc, và người Chăm, Khmer, Ê Đê... sống ở Tây Nguyên và vài tỉnh phía Nam.

Nick: Em hiểu rồi. Và họ nói ngôn ngữ riêng của họ phải không?

Hướng dẫn viên: Đúng vậy, và họ có cách sống riêng của họ cũng như phong tục và truyền thống riêng.

Nick: Thật tuyệt! Em muốn tìm hiểu hơn về họ.

Hướng dẫn viên: Được. Cô sẽ dẫn các em đi vòng quanh và nói cho các em nghe vài điều thú vị...

a. Find the opposite of these words in the conversation.

[Tìm từ trái nghĩa với những từ này trong bài đàm thoại.]

Hướng dẫn giải:

1. boring >< interesting                2. smallest >< largest

3. mojority >< minority                4. northern >< southern

Tạm dịch:

1. buồn chán >< thú vị

2. nhỏ nhất >< lớn nhất

3. đa số >< thiểu số

4. phía bắc >< phía nam

b. Read the conversation again and answer the questions.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

1. They are in the Museum of Ethnology.

2. They want to know about the ethnic groups of Vietnam.

3. There are 54 ethnic groups.

4. The Viet [or Kinh] have the largest population.

5. Yes, they do.

Tạm dịch:

1. Dương và Nick ở đâu?

Họ ở Viện bảo tàng dân tộc học.

2. Họ muốn biết gì?

Họ muốn biết về các nhóm dân tộc của Việt Nam.

3. Có bao nhiêu nhóm dân tộc ở Việt Nam?

Có 54 nhóm dân tộc.

4. Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất?

Người Việt [người Kinh] có dân số lớn nhất.

5. Những dân tộc thiểu sống có phong tục và truyền thống riêng của học phải không?

Đúng vậy.

c. Can you find the following expressions in the conversation? Try to explain what they mean. 

[Bạn có tìm thấy những cụm từ sau trong đoạn hội thoại không? Cố gắng giải thích nghĩa của chúng.]

Hướng dẫn giải:

1. Exactly - used as a reply, agreeing with what sb has just said, or emphasising that it is correct.

2. How interesting! — How + adj/adv: used to show a strong reaction to something.

3. I see — used to show you understand what someone said.

4. That'awesome - used to show that you think something is great.

Tạm dịch:

1. Chính xác - được dùng như một câu trả lời, đồng ý với điều mà ai đó vừa nói, hoặc nhấn mạnh rằng nó đúng.

2. Thật thú vị! - How + adj/adv: được dùng để thể hiện sự tương tác với điều gì.

3. Tôi hiểu — được dùng để cho bạn thấy bạn hiểu điều mà ai đó nói.

4. Tuyệt vời - được sử dụng để bạn nghĩ rằng một cái gì đó là tuyệt vời.

d. Work in pairs. Use facts from the conversation to make short role-plays using the expressions in C.

[Làm theo cặp. Sử dụng những sự việc trong bài đàm thoại để đóng những vai ngắn sử dụng cụm từ trong phần C.]

Ví dụ:

Some groups live in mountainous regions.

→ How interesting! 

Tạm dịch:

Vài nhóm người sống ở những khu vực miền núi.

→ Thật thú vị!

Hướng dẫn giải:

- There are 54 ethnic groups in Viet Nam.

→ That's awesome!

- Each ethnic group has their own customs and traditions.

→ Exactly!

- The Kinh have the largest population which accounts for 86% of the population.

→ I see!

Tạm dịch:

Có 54 dân tộc ở Việt Nam.

→ Thật tuyệt vời!

- Mỗi dân tộc đều có phong tục và truyền thống riêng.

→ Chính xác!

- Người Kinh có dân số đông nhất, chiếm 86% dân số.

→ Tôi hiểu rồi!

2. Use the words and phrases in the box to label each picture.

[Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để gọi tên mỗi bức hình.]

Hướng dẫn giải:

1. five-coloured sticky rice 

2. terraced fields 

3. festival 

4. folk dance 

5. open-air market

6. musical instrument 

7. costume

8. stilt house 

Tạm dịch:

1. xôi 5 màu

2. ruộng bậc thang

3. lễ hội

4. điệu múa dân gian

5. chợ trời

6. nhạc cụ

7. trang phục

8. nhà sàn

3. Complete the following sentences with the words and phrases in the box.

[Hoàn thành những câu sau với những từ và cụm từ trong khung.]

Hướng dẫn giải:

1. ethnic                  2. heritage                     3. stilt house

3. festivals               5. member                     6. terraced fields 

Tạm dịch:

1. Ở nước ta, là phạm luật khi phân biệt bất kỳ dân tộc hoặc nhóm tôn giáo nào.

2. Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam vừa được công nhận là di sản văn hóa bởi UNESCO.

3. Nhà sàn từng phổ biến với nhiều nhóm dân tộc Việt Nam trong một thời gian dài.

4. Tháng Giêng âm lịch là thời gian cho những lễ hội quan trọng của cả nước, đặc biệt là ở phía Bắc.

5. Tòa nhà triển lãm của Bảo tàng Dân tộc học được thiết kế bởi kiến trúc sư Hà Đức Linh, một thành viên của nhóm dân tộc Tày.

6. Những ruộng bậc thang của Sa Pa đã gia nhập vào nhóm 11 ruộng đẹp nhất trên thế giới theo Touropia.

4. GAME: QUICK QUIZ

[Trò chơi: Câu đố]

Work in pairs. Ask and answer, using these cues

[Làm theo cặp. Hỏi và trả lời, sử dụng những gợi ý.]

Hướng dẫn giải:

1. Which ethnic group has the smallest population? 

The Odu group. 

2. Do the Hmong have their own language? 

Yes. 

3. Where do the Coho live? 

Lam Dong Province. 

4. What colour is the Nung’s clothing?

Dark indigo.

5. Which group has the larger population, the Tay or the Thai?

The Tay. 

6. Whose arts are displayed at a museum in Da Nang? 

The Cham’s.

Tạm dịch:

1. Nhóm dân tộc nào có dân số ít nhất?

Nhóm dân tộc Ơ Đu.

2. Người H’mong có ngôn ngữ riêng của họ phải không?

Đúng vậy.

3. Người Cơ Ho sống ở đâu?

Tỉnh Lâm Đồng.

4. Trang phục của người Nùng màu gì?

Màu chàm đậm.

5. Nhóm nào có dân số lớn hơn, người Tày hay người Thái?

Người Tày.

6. Nghệ thuật của ai  được trình diễn ở một viện bảo tàng Đà Nẩng?

Của người Chăm.

Loigiaihay.com

Page 6

1. Match the adjectives in A with their opposites in B.

[Ni những tính từ trong phần A với từ trái nghĩa trong phần B]

Hướng dẫn giải:

1 - d: major >< minor                          

2 - c: simple >< complicated

3 - g: modern >< traditional 

4 - a: spoken >< written

5 - f: rich >< poor  

6 - e: developed >< basic

7 - b: important >< insignificant

Tạm dịch:

1. chuyên môn >< không chuyên môn

2. đơn giản>

Chủ Đề