Bài tập cộng, trừ đa thức lớp 7 violet

Buổi 6: Ngày 16/03/2016 Cộng trừ đa thức Bài 1: Tính giá trị c̠ủa̠ biểu thức: a]2[y2 – 4x] tại x = -1 ѵà y = 1 2 b 2 x 2+5x−3 3x−1 Tại x ...

Trích nguồn : ...

Tự nhiên ѵà Xã hội 1.Lớp 2.Âm nhạc 2.Đạo đức 2.Giáo dục thể chất 2.Hoạt động trải nghiệm 2.Mĩ thuật 2.Tiếng Anh 2.Tiếng Việt 2.Toán học 2 ...

Trích nguồn : ...

GV : Nguyễn Thị Hồng NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC TOÁN LỚP 7 Cỏc bu?c vi?t da th?c du?i d?ng thu g?n: * Xác định các ...

Trích nguồn : ...

toan 7_ cong tru da thuc.ppt - Nguyễn Tiến Đường · Slide0 Tiết 57 :Cộng trừ đa thức - Trần Thị Thanh Hương · Slide0 · Tiet 57: Cong tru da thuc - Trần Thị ...

Trích nguồn : ...

Giáo viên thực hiện: Lê Thị Thành Năm hoc: 2016 -2017 Trường THCS TAM HƯNG CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT HỌC LỚP 7C ĐẠI SỐ 7 KIỂM ...

Trích nguồn : ...

ĐẠI 7 GV.Phạm Thị Ngân Trường THCS Hương Sơn Ôn lại kiến thức cũ Giải ĐẠI 7 Tiết 56.CỘNG, TRỪ ĐA THỨC.LUYỆN TẬP GV.Phạm Thị Ngân Trường ...

Trích nguồn : ...

toan 7; cong tru da thuc - Nguyễn Tất Chiến · Slide0 · Tiết 57:cộng,tr đa thức[26/3] - Nguyễn Ngọc Vụ · Slide0 tiết 47: Cộng trừ đa thức - Hoa Bach Hop ...

Trích nguồn : ...

Tìm kiếm bài tập cộng trừ đa thức lớp 7 violet , bai tap cong tru da thuc lop 7 violet tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Trích nguồn : ...

Tìm kiếm cộng trừ đa thức lớp 7 violet , cong tru da thuc lop 7 violet tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Trích nguồn : ...

Tìm kiếm bài tập cộng trừ đa thức lớp 7 violet , bai tap cong tru da thuc lop 7 violet tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.

Trích nguồn : ...

Vừa rồi, bản-đồ.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Cộng trừ đa thức lớp 7 violet ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Cộng trừ đa thức lớp 7 violet" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Cộng trừ đa thức lớp 7 violet [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng bản-đồ.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Cộng trừ đa thức lớp 7 violet bạn nhé.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

I. MỤC TIÊU:    

1. Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước  có dấu “+” hoặc dấu “-”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.

3. Thái độ: Cẩn thận, nhanh, chính xác, rèn luyện khả năng quuan sát.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được cộng, trừ đa thức.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, thẩm mỹ, tư duy, vận dụng.

- Năng lực chuyên biệt:  Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ ghi đề bài tập.

2. Học sinh:  Thực hiện hướng dẫn ở tiết trước.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.

Nội dung

Nhận biết [MĐ1]

Thông hiểu [MĐ2]

Vận dụng [MĐ3]

Vận dụng cao [MĐ4]

1. Cộng, trừ hai đa thức.

Biết cộng, trừ hai đa thức

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY:

* Kiểm tra bài cũ: [10']

HS1: Thế nào là đa thức cho ví dụ? Chữa bài tập 27 Sgk/38.

Đáp án:  Lí thuyết                                                                                         ..........................4đ

Kết quả thu gọn

. Tại x = 0,5, y = 1. Ta có
 .....................6đ

HS2: Thế nào là dạng thu gọn của đa thức? Bậc của đa thức là gì?  Chữa bài 28 SBT/13.

Đáp án:    Lí thuyết                                                                                      ...........................4đ

a] x5 + 2x4 - 3x2 - x4 + 1 - x = [x5 + 2x4 - 3x2 - x4] + [1 - x]      ...........................3đ

b] x5 + 2x4 - 3x2 - x4 + 1 - x = [x5 + 2x4 - 3x2] - [x4 - 1 + x]      ..........................3đ

A. KHỞI ĐỘNG

*Hoạt động 1. Tình huống xuất phát [mở đầu]  [1’]

[1] Mục tiêu: Kích thích HS suy đoán, hướng vào bài mới

[2] Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

[3] Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

[4] Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

[5] Sản phẩm: Không

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

GV  đặt vấn đề: Đa thức x5 + 2x4 - 3x2 - x4 + 1 - x đã được viết thành tổng của hai đa thức  x5 + 2x4 - 3x2 - x4   và  1- x và hiệu  của 2 đa thức x5 + 2x4 - 3x2  và  x4 - 1 + x

Vậy ngược lại muốn cộng, trừ đa thức ta làm thế nào? đó là nội dung của bài học hôm nay.

HS lắng nghe

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

NL hình thành

*Hoạt động 2: Cộng hai đa thức[10']

[1] Mục tiêu: Học sinh biết cộng hai đa thức

[2] Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp, thực hành.

[3] Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

[4] Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

[5] Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

GV đưa ra ví dụ như Sgk

GV yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của Sgk, sau đó gọi HS lên bảng trình bày

H: Em hãy giải thích  các bước làm của mình

GV giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N

GV: Cho hai đa thức

P = x2 y + x3 -xy2 + 3

và  Q = x3 + xy2 - xy - 6

Tính P + Q

GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai

GV yêu cầu HS làm ?1 Sgk/39: Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng

GV gọi 2 HS lên bảng.

GV gọi HS nhận xét

GV: Ta đã biết cộng hai đa thức, còn trừ hai đa thức thì làm thế nào ?

Chúng ta sang phần 2

HS cả lớp tự đọc Sgk/39.

Một HS lên bảng trình bày

HS: Bỏ ngoặc đằng trước có dấu “+”.

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.

Thu gọn các hạng tử đồng dạng

HS tính P + Q  kết quả

 P + Q = 2x3 + x2y - xy - 3

HS: nhận xét

HS  đọc đề bài

2HS lên bảng trình bày

HS Lớp nhận xét chữa sai

1. Cộng hai đa thức:  

Ví dụ: M = 5x2y + 5x - 3

N = xyz - 4x2y + 5x -

Tính M + N ta làm như sau:

M + N = [5x2y + 5x - 3] + [xyz - 4x2y + 5x - ]

= 5x2y + 5x - 3 + xyz - 4x2y + 5x -

= [5x2y- 4x2y] + [5x + 5x]  + xyz + [-3 -  ]

= x2y + 10x + xyz - 3  

Ta nói:  x2y + 10x + xyz - 3  

Là tổng của hai đa thức M; N

Năng lực giải quyết vấn đề, tính toán

*Hoạt động 3: Trừ hai đa thức.  [10']

[1] Mục tiêu:  Học sinh biết thực hiện trừ hai đa thức.

[2] Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

[3] Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

[4] Phương tiện dạy học: Bảng phấn, Sgk.

[5] Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

GV: Nêu ví dụ

GV hướng dẫn cách làm như Sgk

Chú ý: Khi bỏ ngoặc có dấu “-” phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.

GV cho HS làm ?2  Sgk/40. Sau đó gọi 2 HS lên bảng viết kết quả của mình

HS cả lớp làm vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên

1HS lên bảng làm

HS: nhắc lại quy tắc dấu ngoặc

HS: cả lớp làm ?2 

2 HS lên bảng viết kết quả của mình

2.  Trừ hai đa thức

Ví dụ: Cho hai đa thức

P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3

Q = xyz - 4x2y + xy2 + 5x - .

Tính P - Q ta làm như sau:

P - Q = [5x2y - 4xy2 + 5x - 3] - [xyz - 4x2y + xy2 + 5x - ]

= 5x2y - 4xy2 + 5x - 3 - xyz + 4x2y - xy2 -5x +  

= 9x2y - 5xy2 - xyz - 2 .

Ta nói đa thức: 9x2y - 5xy2 - xyz -2 là hiệu của đa thức P và Q.

Năng lực giải quyết vấn đề, tính toán

C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

[1] Mục tiêu: Rèn kỹ năng cộng, trừ hai đa thức.

[2] Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp, thực hành.

[3] Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp, hoạt động nhóm.

[4] Phương tiện dạy học: Bảng phấn, Sgk.

[5] Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

NL hình thành

Bài tập 29 tr 40 SGK:

[đề bài bảng phụ].

GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu a và b

Gọi HS nhận xét, sửa sai

GV cho HS hoạt động theo nhóm

GV kiểm tra các nhóm hoạt động

Sau đó GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày

H: Có nhận xét gì về kết quả M - N và N - M ?

Bài 32 [a] tr 40 SGK

H: Muốn tìm P ta làm như thế nào ?

GV gọi 1 HS lên bảng làm

H: Bài toán trên còn có cách nào tính không ?

GV gọi 1HS lên bảng giải

GV cho HS nhận xét 2 cách làm

Lưu ý: Nên viết đa thức dưới dạng thu gọn rồi mới thực hiện phép tính

HS: đọc đề bài

2 HS lên bảng tính

HS1: câu a

HS2: câu b

1 vài HS nhận xét

HS  hoạt động  theo nhóm

Bảng nhóm:

Đại diện nhóm lên bảng trình bày

HS: M - N và N - M là hai đa thức đối nhau

HS: Ta tìm hiệu của x2- 2y2+3y2-1x2 - 2xy2

1 HS lên bảng thực hiện

HS: Thu gọn đa thức vế phải trước rồi tính

1HS lên bảng thực hiện

HS: nhận xét hai cách làm trên

Bài 29.Sgk/40

a] [x + y] + [x - y]

 = x + y + x - y   

 = 2x

b] [x + y] - [x - y]

 = x + y - x + y  

 = 2y

Bài 31.Sgk/40

M + N = 4xyz + 2x2 - y + 2

M - N = 2xyz + 10xy - 8x2 + y - 4.

N - M = -2xyz - 10xy + 8x2 - y + 4

Bài 32.Sgk/40

a] P + [x2 - 2y2] = x2 - y2 + 3y2 - 1

P + [x2 - 2y2] = x2 + 2y2 - 1

P = [x2 - 2y2 - 1] - [x2 - 2y2]

P = x2 - 2y2 - 1 - x2 + 2y2

P = 4y2 - 1

Năng lực giải quyết vấn đề , Năng lực tính toán, năng lực hợp tác

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ [1’]

- BTVN bài 32b; 33 tr40 SGK; Bài tập 29, 30 tr13, 14 SBT.

- Chú ý:  khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “-” phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.

- Ôn lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ.

Tải xuống

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo mẫu Giáo án môn Toán lớp 7 chuẩn của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề