Bài tập đọc hiểu Tiếng Anh lớp 8 violet

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22 mang tới 8 đề thi môn Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh. Mỗi đề thi đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo 4 mức độ.

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 bao gồm cả môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh

Với 12 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 4 này, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả rất thuận tiện hơn để đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2021 - 2022 theo Thông tư 22

  • Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 - 2022
    • Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt giữa học kì 1 lớp 4
    • Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 - 2022
    • Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
  • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022
    • Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán
    • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2021
    • Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
  • Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4 môn tiếng Anh
    • Đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1
    • Đáp án đề thi tiếng Anh lớp 4 giữa học kì 1 - Đề 1

Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 - 2022

Ma trận đề kiểm tra Tiếng Việt giữa học kì 1 lớp 4

TTChủ đềMức 1 [20%]Mức 2
[30%]
Mức 3 [30%]Mức 4 [20%]Tổng
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL
1Đọc thành tiếngSố điểm3 đ

2

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

1

1

2

3

Số điểm

0,5đ

1,5đ

Câu số

1, 2

3

4

5

3

Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

3

1

4

1

Số điểm

0,5đ

1,5đ

Câu số

6

7, 8, 9

10

Tổng số câu

3

3

1

2

1

6

4

Tổng số điểm

1,5đ

1,5

0,5

1,5đ

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 - 2022

TRƯỜNG TH..

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt [Đọc] KHỐI 4
Thời gian : 35 phút
Năm học : 2021 2022

1. Đọc hiểu văn bản [4 điểm]

Cho bài văn sau:

Về thăm bà

Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ:

- Bà ơi!

Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.

- Cháu đã về đấy ư?

Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:

- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!

Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ.

- Cháu đã ăn cơm chưa?

- Dạ chưa.Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói.

Bà nhìn cháu, giục:

- Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt!

Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh.

Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.

[Theo Thạch Lam Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998]

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? M1

a. Ồn ào.
b. Nhộn nhịp.
c. Yên lặng.
d. Mát mẻ.

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? M1

a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
d. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.

Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm M2

Thanh cảm thấy khi trở về ngôi nhà của bà.

Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ? M 3

Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? [Viết 4 5 câu] M4

2. Kiến thức Tiếng Việt [3 điểm]

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? M1

a. Âm đầu và vần.
b. Âm đầu và thanh.
c. Vần và thanh.
d. Âm đầu và âm cuối.

Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? M2

a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng.
d. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng.

Câu 8: Trong câu Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. M2

a. Có 1 động từ [đó là.]
b. Có 2 động từ [đó là.]
c. Có 3 động từ [đó là.]
d. Có 4 động từ [đó là.]

Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩ của tiếng tiên trong từ đầu tiên: M2

tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết..

Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với những dấu nào? Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp đó. M3

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

I. Đọc thành tiếng [3 điểm]

II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt [7 điểm]

Đáp ánHướng dẫn chấmĐiểm

1. Đọc hiểu văn bản

Câu 1: Khoanh c

Câu 2: Khoanh b

Câu 3:

được bà che chở, thanh thản, bình yên

Câu 4:

Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

Câu 5: Học sinh có thể viết

Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở nhà một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ thường xuyên về thăm bà. Bà phải sống thật khỏe mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé.

2. Kiến thức tiếng Việt

Câu 6: Khoanh c

Câu 7: Khoanh a

Câu 8: Khoanh c [đó là đến, múc, rửa]

Câu 9: tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên, tiên quyết.

Câu 10:

Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.

Ví dụ:

Cách 1: Bà tiên nói: Con thật hiếu thảo.

Cách 2: Bà tiên nói:

- Con thật hiếu thảo.

Câu 1: Khoanh đúng

Câu 2: Khoanh đúng

Câu 3: Điền đúng

Câu 4:

- Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 0,75 0,5 0,25 điểm

Câu 5:

- Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm theo các mức 1,25- 1 -0,75 0,5 0,25 điểm

Câu 6: Khoanh đúng

Câu 7: Khoanh đúng

Câu 8:

Khoanh đúng

Điền đúng

Câu 9:

Gạch chân đúng 1 từ

Câu 10:

- Trả lời đúng

- Tìm ví dụ đúng và đủ hai cách

4 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1, 5 điểm

3 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022

Ma trận đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán

TT

Chủ đề

Mức 1 [20%]

Mức 2

[30%]

Mức 3 [30%]

Mức 4 [20%]

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp

- Cộng, trừ các số có đến sáu chữ số

- Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó [6,5đ]

Số câu

2

1

1

1

1

3

2

Số điểm

1 đ

2 đ

0,5đ

2 đ

2,5đ

Câu số

1,2

3

8

4

10

2

Đại lượng và đo đại lượng

- Số đo thời gian, số đo khối lượng [2đ]

Số câu

1

1

2

Số điểm

1 đ

Câu số

7

9

3

Yếu tố hình học

- Góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông [1,5đ]

Số câu

2

2

Số điểm

1,5đ

1,5đ

Câu số

5,6

TỔNG

Số câu

Số điểm

1 đ

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2021

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN TOÁN LỚP 4
Thời gian 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M 1

Chữ số 5 trong số 324 858 301 thuộc hàng nào, lớp nào?

A. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
B. Hàng nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
D. Hàng chục, lớp nghìn.

Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1

Trong số 124 658 731, chữ số 7 có giá trị bao nhiêu?

A. 7
B. 70
C. 700
D. 7000

Câu 3: Điền dấu >, . 678909 + 201 857 432 431

Chủ Đề