Bài tập hạ giá thành sản phẩm có lời giải

Bài tập tính giá thành sản phẩm có lời giải

Trong tháng 5/2014 Công ty ABC phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:

 1. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất:bài tập tính giá thành sản phẩm

20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.

2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2014:

- Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000

- Bộ phận bán hàng: 6.000.000

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000

3. Trích các khoản lương như: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD:

- Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2014 là: 24% [Trong đó: BHXH : 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%] [Đây là phần DN phải chịu]

- Người lao động phải chịu: 10,5% [Trong đó: BHXH : 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%]

4. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 30.000.000,

- Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000,

- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000 .

- Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang.

5. Xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% là: 250.000.000. giá vốn 143.200.000. doanh nghiệp đã thu tiền mặt đầy đủ sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán cho ngươì mua.

Yêu cầu của bài tập kế toán tính giá thành này:

- Định khoản và tính giá sản phẩm hoàn thành

Hướng dẫn cách tính và hạch toán như sau:

1. Xuất kho nguyên vật liệu A:

Nợ TK - 621: 50.000.000.

            Có TK - 152: 50.000.000.

2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên:

Nợ TK – 622 : 5.000.000

Nợ TK – 627 : 2.000.000

Nợ TK - 641: 6.000.000

Nợ TK - 642 : 10.000.000

            Có TK - 334: 23.000.000

3. Các khoản trích theo lương:

Nợ TK - 622: [5.000.000 x 24%] = 1.200.000

Nợ TK - 627: [2.000.000 x 24%] = 480.000

Nợ TK - 641: [6.000.000 x 24%] = 1.440.000

Nợ TK - 642: [10.000.000 x 24%] = 2.400.000

Nợ TK – 334 : [23.000.000 x 10,5%] = 2.415.000

            Có TK – 3382 : [23.000.000 x 2%] = 460.000

            Có TK – 3383 : [23.000.000 x 26%] = 5.980.000

            Có TK – 3384 : [23.000.000 x 4,5%] = 1.035.000

            Có TK – 3389 : [23.000.000 x 2%] = 460.000

4. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ:

Nợ TK – 627 : 30.000.000

Nợ TK – 641 : 6.000.000

Nợ TK – 642 : 9.000.000

            Có TK – 214 : 45.000.000

Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

Nợ TK – 154 : [50.000.00 + 6.200.000 + 32.480.000] = 88.680.000

            Có Tk - 621: 50.000.000.

            Có TK – 622 : [5.000.000 + 1.200.000] = 6.200.000

            Có TK - 627: [2.000.000 + 480.000 + 30.000.000] = 32.480.000

- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = [88.680.000 x 45]/[1.000 + 45] = 3.818.755

- Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = 88.680.000 - 3.818.755 = 84.861.245

- Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm = 84.861.245/1.000 = 84.861

- Hạch toán thành phẩm A:

Nợ TK – 155 : 84.861.245

            Có TK – 154 : 84.861.245

5. Khi xuất kho:

Nợ TK 632:143.200.000

            Có TK 155: 143.200.000

Nợ TK – 1111 : [250.000.000 + 25.000.000] - 2.750.000 = 272.250.000

Nợ TK – 635 : [275.000.000 x 1%] = 2.750.000

            Có TK – 511 : 250.000.000

            Có TK – 3331 :25.000.000

Bạn cũng quan tâm đến việc: thành lập công ty tnhh ở cầu giấy , thành lập doanh nghiệp tại tây hồ hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

Bạn có thắc mắc gì muốn được giải đáp hãy để lại ý kiến [ Họ tên, Số điện thoại hoặc Email, câu hỏi] của mình dưới dưới phần bình luận chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn !

Tính toán tập hợp chi phí và xác định giá thành sản phẩm là một dạng bài tập quan trọng trong lĩnh vực kế toán. Bài tập kế toán giá thành sản phẩm vô cùng đa dạng và để giải quyết dạng bài tập này, bạn cũng có thể sử dụng nhiều phương thức khác nhau. Hôm nay, bài viết của Kế Toán Việt Hưng sẽ chia sẻ cho bạn một số bài tập kế toán tính giá thành có lời giải theo phương pháp đơn giản, dễ hiểu nhất.

Khái quát về kế toán giá thành sản phẩm

Trước khi đến với phần bài tập kế toán tính giá thành có lời giải, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu khái quát về kế toán giá thành sản phẩm thực chất là gì bạn nhé!

Khái niệm

Kế toán giá thành là một khái niệm, một bộ phận chuyên môn không thể thiếu trong lĩnh vực kế toán. Kế toán giá thành sản phẩm thực chất chỉ việc tính toán để xác định đầy đủ – chính xác các loại chi phí, giá thành thực tế của sản phẩm.

Nhiệm vụ

Một số công việc chính hay còn gọi là nhiệm vụ của kế toán giá thành sản phẩm chủ yếu là:

● Tính toán, kiểm soát và điều chỉnh giá thành sản phẩm dựa trên việc tập hợp chi phí sản xuất chung.

● Hạch toán các tài khoản kế toán để đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách chính xác, khoa học.

● Lập một số báo cáo phân tích như bảng tổng hợp – phân tích hiệu quả sản xuất, báo cáo sản xuất, báo cáo chi phí sản xuất, báo cáo giá thành, báo cáo đơn hàng…

Tầm quan trọng của kế toán giá thành sản phẩm

Qua nội dung khái niệm và nhiệm vụ của kế toán giá thành sản phẩm, chắc hẳn bạn cũng đã thấy được tầm quan trọng cũng như mối quan hệ mật thiết của kế toán giá thành với các bộ phận khác trong lĩnh vực kế toán đúng không nào!

Kế toán giá thành là căn cứ để xây dựng, định giá bán cho sản phẩm chính xác, khoa học và phù hợp với mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán giá thành là một bộ phận không thể tách rời với các lĩnh vực kế toán khác, đặc biệt là kế toán chi phí.

Nhờ các công việc và kết quả chuyên môn của kế toán giá thành, doanh nghiệp sẽ dễ dàng nắm bắt được tình hình kinh doanh, vấn đề lợi nhuận, chi phí, thị trường nhanh chóng. Đồng thời, kế toán giá thành cũng giúp doanh nghiệp đưa ra các phương án xử lý kịp thời, phù hợp nhất.

Mẫu bài tập kế toán tính giá thành có lời giải

Dữ liệu đề bài tập kế toán tính giá thành có lời giải

Tại công ty công ty Tân Gia Ngọc cung cấp những thông tin về số liệu sản xuất sản phẩm như sau:

● Vào ngày 01/03/20X2, tại công ty Tân Gia Ngọc có 8.000 đơn vị sản phẩm dở dang tại phân xưởng M. Ngay tại thời đó, các sản phẩm trên đã được hoàn thành ở mức độ 60% chi phí chế biến. Biết công ty áp dụng vật liệu được bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất sản phẩm.

● Trong tháng 03/20X2, công ty có 34.000 đơn vị sản phẩm được đưa vào quá trình sản xuất sản phẩm.

● Tới thời điểm cuối tháng 03/20X2, hiện công ty còn 6.000 đơn vị sản phẩm dở dang đang có mức độ hoàn thành là 80% đối với chi phí chế biến.

● Biết rằng, công ty có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 20.840.000đ, trong đó khoản mục chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp là 15.800.000đ, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là 5.040.000đ.

● Tổng kết chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ tại công ty gồm có: khoản mục chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp là 85.000.000đ, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp là 68.400.000đ.

● Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, và công ty áp dụng phương pháp trung bình trọng để tính sản lượng hoàn thành tương đương.

Yêu cầu bài tập kế toán tính giá thành có lời giải

Câu 1: Xác định sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Câu 2: Xác định sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí chế biến.

Câu 3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành.

Câu 4: Tính tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong tháng.

Câu 5: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.

Câu 6: Xác định lại sản lượng hoàn thành tương đương nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO.

Câu 7: Xác định lại tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong tháng và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO.

Phần giải bài tập kế toán tính giá thành có lời giải

Theo dữ liệu đề bài, chúng ta có thể tổng kết số liệu liên quan đến chi phí sản xuất tháng 03/202X tại công ty Tân Gia Ngọc để giải quyết bài tập về kế toán giá thành sản phẩm theo bảng dưới đây:

Khoản mục

Dở dang đầu kỳ [đồng]

Phát sinh trong kỳ [đồng]

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

15.800.000

85.000.000

Chi phí nhân công trực tiếp

5.040.000

68.400.000

Tổng

20.840.000

153.400.000

Câu 1: Xác định sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

● Sản lượng hoàn thành trong kỳ = Sản phẩm dở dang đầu kỳ + Sản lượng đưa vào sản xuất trong kỳ – sản phẩm dở dang cuối kỳ = 8.000 + 34.000 – 6.000 = 36.000 [đơn vị sản phẩm].

● Sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

= sản lượng hoàn thành trong kỳ + sản lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ

= 36.000 + 6.000 = 42.000 [ đơn vị sản phẩm]

Câu 2: Xác định sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí chế biến

Sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí chế biến:

= Sản lượng hoàn thành trong kỳ + sản lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ

= Sản lượng hoàn thành trong kỳ + [ số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành]

= 36.000 + 6.000 x 80% = 40.800 [đơn vị sản phẩm]

Câu 3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành

● Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

= [chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ]/ sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

= [15.800.000 + 85.000.000] / 42.000

= 2.400 [đồng/đơn vị sản phẩm]

● Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo chi phí chế biến:

= [chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ]/ sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí chế biến

= [5.040.000 + 68.400.000] / 40.800

= 1.800 [đồng/đơn vị sản phẩm]

● Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương:

= 2.400 + 1.800 = 4.200 [đồng/đơn vị sản phẩm]

Câu 4: Tính tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong tháng

Tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong tháng

= 36.000 x 4.200 = 151.200.000 [đồng]

Câu 5: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

● Chi phí dở dang về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

= Chi phí đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp x sản phẩm dở dang cuối kỳ về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

= 6.000 x 2.400

=14.400.000 [đồng]

● Chi phí dở dang về chi phí nhân công trực tiếp

= Chi phí đơn vị nhân công trực tiếp x sản phẩm dở dang cuối kỳ về chi phí nhân công trực tiếp

= 4.800 x 1.800 = 8.640.000 [đồng]

● Tổng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:

= Chi phí dở dang về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí dở dang về chi phí nhân công trực tiếp

= 8.640.000 + 14.400.000 = 23.040.000 [đồng]

Câu 6: Xác định lại sản lượng hoàn thành tương đương nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO

● Sản lượng hoàn thành tương đương quy đổi từ sản phẩm dở dang đầu kỳ:

– Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 8000 x [1 – 100%] = 0 [đơn vị sản phẩm]

– Khoản mục chi phí chế biến: 8000 x [1 – 60%] = 3.200 [đơn vị sản phẩm]

● Sản lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ = sản lượng hoàn thành – sản lượng dở dang đầu kỳ:

– Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 36.000 – 8.000 = 28.000 [đơn vị sản phẩm]

– Khoản mục chi phí chế biến: 34.000 – 6.000 = 28.000 [đơn vị sản phẩm]

● Sản lượng hoàn thành tương đương quy đổi từ sản phẩm dở dang cuối kỳ:

– Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 6.000 x 100% = 6.000 [đơn vị sản phẩm]

– Khoản mục chi phí chế biến: 6.000 x 80% = 4.800 [đơn vị sản phẩm]

● Sản lượng hoàn thành tương đương:

– Sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

0 + 28.000 + 6.000 = 34.000 [đơn vị sản phẩm]

– Sản lượng hoàn thành tương đương của khoản mục chi phí chế biến:

3.200 + 28.000 + 4.800 = 36.000 [đơn vị sản phẩm]

Câu 7: Xác định lại tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong tháng và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO

Tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành trong tháng và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp FIFO:

● Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

= 85.000.000/34.000 = 2.500 [đồng/đơn vị sản phẩm]

● Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành tương đương theo chi phí chế biến:

= 68.400.000/36.000 = 1.900 [đồng/đơn vị sản phẩm]

● Giá thành đơn vị sản phẩm

= 2.500 + 1.900 = 4.400 [đồng/đơn vị sản phẩm]

● Tổng giá thành sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong tháng theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

= 28.000 x 2.500 = 70.000.000 [đồng]

● Tổng giá thành sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong tháng theo khoản mục chi phí chế biến:

= 28.000 x 1.900 = 53.200.000 [đồng]

● Tổng giá thành của sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong tháng:

= 70.000.000 + 53.200.000 = 123.200.000 [đ]

● Chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp:

= 2.500 x 6.000 = 15.000.000 [đồng]

● Chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khoản mục nhân công trực tiếp:

= 1.900 x 4.800 = 9.120.00 [đồng]

● Tổng chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ:

= 15.000.000 + 9.120.000 = 24.120.000 [đồng]

Kết luận:

Vậy là chúng tôi đã chia sẻ cho bạn chi tiết một số mẫu bài tập kế toán tính giá thành có lời giải trong bài viết trên. Bài tập kế toán giá thành cũng như các dạng bài tập kế toán khác, tuy đơn giản nhưng cũng cần phải nghiên cứu và học tập nhiều thì mới thành thạo được. Mong rằng, những thông tin cũng như những dạng bài tập về kế toán giá thành sản phẩm với lời giải đầy đủ, cụ thể trên sẽ giúp bạn những lúc cần thiết. Truy cập thê fanpage để cùng học các kiến thức kế toán với cộng đồng nhà kế nhé!

Video liên quan

Chủ Đề