Bài tập it's time, it's high time

Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: -

“It’s time” là cấu trúc ngữ pháp tiếng anh thông dụng thường xuất hiện ở nhiều bài thi. Cấu trúc “it’s time” được sử dụng khi bạn muốn nhắc nhở hoặc khuyên ai đó làm một việc gì đó ngay, khẩn thiết. Vì là cấu trúc được sử dụng phổ biến, vì vậy các bạn nên nắm chắc và hiểu rõ các kiến thức liên quan đến cấu trúc này nhé.

→ Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc “hardly” trong tiếng anh

Bài viết này, vuihoctienganh sẽ tổng hợp toàn bộ lý thuyết ngữ pháp liên quan đến cấu trúc “it’s time” và cung cấp chi tiết những ví dụ cũng như bài tập vận dụng để giúp bạn luyện tập và nhớ nhanh hơn.

Có 2 dạng cấu trúc như sau:

Dạng câu này dùng để thể hiện rằng một thứ gì đó cần được hoàn thành và có thể đã hơi muộn để làm việc đó.

Ví dụ:

  • The windows are very dirty. I think it’s time we cleaned them

[Các cửa sổ bẩn quá. Lẽ ra chúng ta đã phải chùi rồi].

  • It’s time you went to bed. You’ll have to get up early tomorrow.

[Đến giờ bạn phải đi ngủ rồi. Bạn sẽ phải dậy sớm vào ngày mai đó.]

  • It’s time you bought a new pair of jeans.

[Đã đến lúc bạn nên mua một chiếc quần bò]

Khi chúng ta muốn nói rằng thời điểm thích hợp để làm một việc gì đó đã đến và chúng ta vẫn còn thời gian để làm việc đó, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc này.

Ví dụ:

  • It’s time for me to get to the airport.

[Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.]

  • It’s time for you to learn how to use the internet.

[Đã đến lúc bạn phải học cách sử dụng mạng.]

  • It’s time for us to start learning a foreign language.What about English?

[ Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học một ngôn ngữ nước ngoài. Tiếng Anh thì sao?]

Lưu ý rằng ngoài time, chúng ta có thể sử dụng high time [đến giờ cao điểm/đến đỉnh điểm/giờ gấp gáp] hoặc about time [đến thời điểm/đến giờ vàng] với 2 cấu trúc tương tự như trên, nếu bạn muốn nhấn mạnh thêm về thời điểm đó.

→ Xem thêm: Cách sử dụng cấu trúc “need” trong tiếng anh

Ví dụ:

  • It’s about time this road was completed. They’ve been working on it for months.

[Đến thời điểm mà con đường này cần phải hoàn thành rồi. Họ đã làm việc với con đường này nhiều               tháng trời.]

  • It’s about time she got a job.

[Đã đến lúc chị ấy có việc làm]

Ví dụ:

  • It’s about time for us to start working.

[Đã đến lúc chúng ta phải làm việc ngay.]

Ví dụ:

  • He is 25 years old now. It’s high time he found a job.

[Anh ta đã 25 tuổi rồi. Đã đến lúc anh ấy phải đi tìm một công việc rồi.]

Ví dụ:

  • It’s high time for us to leave. We should not be late.

[Đã đến lúc chúng ta rời đi. Chúng ta không nên muộn.]

→ Xem thêm: Cách dùng và cấu trúc “the more” trong tiếng anh

Nắm chắc và hiểu rõ các kiến thức lý thuyết về cấu trúc “it’s time” như chúng tôi chia sẻ sẽ rất quan trọng trong việc học tốt Tiếng Anh. Bên cạnh đó, thực hành làm nhiều dạng bài tập liên quan đến cấu trúc này cũng sẽ rất cần thiết để ghi nhớ tốt hơn và không mắc phải những lỗi thường gặp khi sử dụng chúng nữa. Vì vậy hãy cùng vuihoctienganh.vn hoàn thành tốt các bài tập sau nhé.

It is the time Peter …..[go] to the doctor.

It’s time we …………..[clean] our house. It is such a mess.

It’s time for us ……………[leave]

It’s time my child …………..[do] her homework but she is still watching television.

It’s 10 a.m. but my son is still in bed. It’s time he …………..[go] to school.

It’s time for the government …………..[deal] with corruption.

It’s time Jenna …………..[go] to sleep. It’s at 3 a.m.

1. You think the children should be in bed. It’s already at 11 o’clock.

…………………………………………………………………………………………………

2. You haven’t had a holiday for a very long time. You need one now.

…………………………………………………………………………………………………

3. You’re sitting on a train waiting for it to leave the station. It’s already five minutes late.

………………………………………………………………………………………………..

4. You enjoy having parties. You haven’t had one for a long time.

………………………………………………………………………………………………..

5. The company you work for has been badly managed for a long time. You think some changes should be made.

………………………………………………………………………………………………..

6. Andrew has been doing the same job for the last ten years. He should try something else.

…………………………………………………………………………………………………

Bài tập 1:

2. cleaned 3. to leave 4. did 5. went 6. to deal 7. went

Bài tập 2:

  1. It’s time the children were in bed.
  2. It’s time I had a holiday.
  3. It’s time the train left.
  4. It’s time I /we had a party.
  5. It’s time some changes were made.
  6. It’s time he tried something else.

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến cấu trúc “ it’ time”, hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi, các bạn học sinh sẽ tích lũy được nhiều thông tin ngữ pháp tiếng anh hữu ích và học tốt hơn, giành nhiều điểm cao trong các bài thi. Nếu muốn tìm hiểu các cấu trúc tiếng anh khác, hãy truy cập vào trang web vuihoctienganh.vn để học hỏi thêm nhé ^.^

It’s high time là một cấu trúc nhỏ trong tiếng Anh mang ý nghĩa đã đến lúc phải làm gì đó trong các tình huống cụ thể. Ở bài học hôm nay, Verbalearn sẽ giới thiệu đến bạn đọc chi tiết về cấu trúc, ý nghĩa và các ví dụ đặc trưng của cấu trúc này.

Cấu trúc It’s high time

Cấu trúc: It’s high time + [for somebody] + to + V-inf

Cấu trúc: It’s high time + S + V [past simple]

E.g: The exam is coming. It’s time they worked hard

[Kỳ thi đang tới gần. Đã đến lúc họ phải học hành chăm chỉ].

E.g: It is high time for the children to go to bed

[Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ].

Lưu ý:

→ Chúng ta dùng “high time” để nhấn mạnh ý muốn nói.

→ Cấu trúc “It’s [high] time + S + V[past simple]” mặc dù động từ chia ở thì quá khứ nhưng mang nghĩa hiện tại, đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại.

Cấu trúc tương tự

1. It’s about time

Cấu trúc: It’s about time + Verb past subjunctive

→ Dịch nghĩa: Đã đến lúc phải làm gì đó rồi

E.g: It’s about time he got a job.

[Đến lúc anh ấy phải tìm việc làm rồi.]

2. It’s time

It’s time là cấu trúc tương đương với It’s high time. Do đó ta cũng có 2 cấu trúc như sau:

Cấu trúc: It’s time + [for somebody] + to + V-inf

Cấu trúc: It’s time + S + V [past simple]

→ Người ta sử dụng It’s time thay vì sử dụng It’s high time hoặc It’s about time để thể hiện một giọng điệu nhẹ nhàng hơn. It’s time diễn đạt “đến lúc làm việc gì đó rồi” mang tính khẩn trương nhắc nhở và mọi việc vẫn đang trong tầm kiểm soát

E.g: My mother often tells me: It’s time you got married.

[Mẹ của tôi thường nói với tôi : Con ơi đã đến tuổi lấy chồng rồi đấy.]

E.g: It’s time the children were in bed. It’s long after their bedtime.

[Đã đến lúc bọn trẻ phải đi ngủ rồi. Đã quá giờ đi ngủ của chúng lâu rồi.]

E.g: It’s time you went to bed. You’ll have to get up early tomorrow.

[Đấy là lúc bạn đi ngủ. Bạn sẽ phải dậy sớm vào ngày mai.]

Bài tập vận dụng It’s high time

Bài viết đã trình bày đến bạn một số kiến thức về bộ 3 cấu trúc: It’s high time, it’s time và it’s about time. Nếu bạn có bất kì thắc mắc gì về các điểm kiến thức cũng như ví dụ trong bài viết có thể để lại bình luận bên dưới bài viết này.

Tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.

Video liên quan

Chủ Đề