Bài tập toán lớp 4: tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Home - Video - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương [HAY NHẤT]

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: 📲Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương [HAY NHẤT]

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: 📲Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương [HAY NHẤT] “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=I_HJWlMmzjA

Tags của Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương [HAY NHẤT]: #Tìm #hai #số #khi #biết #tổng #và #tỉ #số #của #hai #số #đó #Toán #lớp #Cô #Hà #Phương #HAY #NHẤT

Bài viết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương [HAY NHẤT] có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: 📲Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Từ khóa của Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương [HAY NHẤT]: toán lớp 4

Thông tin khác của Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương [HAY NHẤT]:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-07-21 15:52:17 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=I_HJWlMmzjA , thẻ tag: #Tìm #hai #số #khi #biết #tổng #và #tỉ #số #của #hai #số #đó #Toán #lớp #Cô #Hà #Phương #HAY #NHẤT

Cảm ơn bạn đã xem video: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó – Toán lớp 4 – Cô Hà Phương [HAY NHẤT].

Prev Article Next Article

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 62, 63 VBT toán 4 bài 138 : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

TỈM HAI SÔ KHI BIẼT HIỆU VA Ti sỏ CÚA HAI sồ Đõ , 2 Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là Tìm 5 hai số đó. Giải Ta có sơ đồ : Sô' bé [— 1 —I Sô' lớn I__ I [————I ~~I ộ Theo so’ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5-2 = 3 [phần] Số bé là : 123 : 3 X 2 = 82 Số lớn là : 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé : 82; Sô' lớn : 205. Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi 7 người. Giải Ta có sơ đồ : Tuổi con í— 1 H _25_tuoi Tuổi mẹ Ị____ I P— 1 1 1 1 ~~~i ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu sô' phần bằng nhau là : 2 = 5 [phần] Tuổi của người con là : 25 : 5 X 2 = 10 [tuổi] Tuổi của người mẹ là : 25 + 10 = 35 [tuồi] Đáp số: Con : 10 tuổi; Mẹ : 35 tuổi. Hiệu của hai số bằng sô' bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là Ệ. Tìm hai sô' đó. 5 Giải Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu của hai số đó là 100. Ta có sơ đồ : ? Số lớn r~í 1 1 1 1 1 I~~~ J ~~~ĨÕo"”’ Số bé 1 1 1 1 ■ J ộ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 9-5 = 4 [phần] Số lớn là : 100 : 4 X 9 = 225 Số bé là : 225 - 100 = 125 Đáp sô : Sô lớn : 225; Số bé : 125.

Bài 138. TÌM HAI số KHI BIẾT TổNG VÀ TỈ số CỦA HAI số ĐÓ 1. Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm: a] Tóm tắt Số bé I—t >35 Sô' lớn -1—I—I- Bài giải Tổng của hai số bằng 35. Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau. Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế. Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay -ậ. Tổng số phần bằng nhau là 7 phần. b] Tóm tắt Số lớn I—1— Bài giải Tổng của hai số bằng 63. Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau. Số bé được biểu thị là 4 phần như thế. Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 4 hay 4. J 4 Tổng số phần bằng nhau là 9 phần. 2. Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. 2 Số bé i— Tóm tắt ọ Số bé R-- '| — H I I ? i Sô' lớn p- >63 H5 Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 [phần] Số bé là: 45 : 5 X 2 = 18 Số lớn là: 45 - 18 = 27 Đáp số: Số bé 18 Số lớn 27 Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam môi loại ? Tóm tắt ? kg Gạo nếpH 'l~ ? kg Gạo tẻ I—I- Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 [phần] Số ki-lô-gam gạo nếp cửa hàng bán được là: 49 : 7 X 2 = 14 [kg] Số ki-lô-gam gạo tẻ cửa hàng bán được là: 49 - 14 = 35 [kg] Đáp số: Gạo nếp 14kg Gạo tẻ 35kg



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 148 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 148 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cô Minh Châu [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 148 Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là

. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

4. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                2 + 7 = 9 [phần]

Số bé là:         333 : 9 × 2 = 74

Số lớn là:        333 – 74 = 259

                               Đáp số: Số lớn: 259;

                                            Số bé: 74.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 148 Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó ở kho thứ nhất bằng

số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ?

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

4. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

              3 + 2 = 5  [phần]

Số thóc ở kho thứ nhất là:

             125 : 5 × 3 = 75 [tấn]

Số thóc ở kho thứ hai là: 

             125 – 75 = 50 [tấn]

                    Đáp số: Kho thứ nhất: 75 tấn;

                                  Kho thứ hai: 50 tấn.

Giải Toán lớp 4 trang 148 Bài 3: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số.Tỉ số của hai số đó là

.

Tìm hai số đó.

Quảng cáo

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

4. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Lời giải:

Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                   4 + 5 = 9 [phần]

Số bé là:      99 : 9 × 4 = 44

Số  lớn là:     99 – 44 = 55

                         Đáp số: Số lớn: 55 ;

                                       Số bé: 44.

Bài giảng: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

1. Cách giải

Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau: 

Bước 1: vẽ sơ đồ biểu diễn hai số

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:

Số lớn = [Tổng : tổng số phần bằng nhau] × số phần của số lớn

Số bé = [Tổng : tổng số phần bằng nhau] × số phần của số bé

2. Một số bài toán minh họa

Ví dụ 1: Tổng của hai số là 75. Tỉ số của hai số đó là

 . Tìm hai số đó.

Lời giải: 

Ta có sơ đồ: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 

1 + 4 = 5 [phần]

Số bé là: 75 : 5 × 1 = 15

Số lớn là: 75 – 15 = 60

Đáp số: 

Số bé: 15

Số lớn: 60

Ví dụ 2: Hai bao gạo chứa tổng cộng 96kg gạo. Biết rằng số gạo ở bao thứ hai bằng 

số gạo ở bao thứ nhất. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki--gam gạo? 

Lời giải: 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 

3 + 5 = 8 [phần]

Số gạo ở bao thứ nhất là: 

96 : 8 × 3 = 36 [kg]

Số gạo ở bao thứ hai là: 

96 – 36 = 60 [kg]

Đáp số: 

Bao thứ nhất: 30kg gạo

Bao thứ hai: 60kg gạo

Ví dụ 3: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau: 

Lời giải: 

Bài toán: Tổng hai loại bóng đèn trắng và bóng đèn màu là 148 bóng. Biết rằng số bóng đèn trắng bằng

 số bóng đèn màu. Hỏi số bóng đèn mỗi loại là bao nhiêu?

Giải bài toán: 

Theo bài toán, tổng số phần bằng nhau là: 

1 + 3 = 4 [phần]

Số bóng đèn màu trắng là: 

148 : 4 × 1 = 37 [bóng]

Số bóng đèn màu là: 

148 – 37 = 111 [bóng]

Đáp số: 

Bóng đèn trắng: 37 bóng đèn

Bóng đèn màu: 111 bóng đèn

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó [có đáp án]

Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là

thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

A. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 3 phần

B. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần

C. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần

D. Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần

Hiển thị đáp án

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 5 phần thì số thứ nhất là 3 phần.

Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là 175. Tỷ số của hai số đó là

.

Vậy số bé là

Hiển thị đáp án

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2+3=5 [phần]

Số bé là:

175:5×2=70

Đáp số: 70.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 70.

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là 168. Tỷ số của hai số đó là

.

Vậy số lớn là , số bé là

Hiển thị đáp án

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2+5=7 [phần]

Số bé là:

168:7×2=48

Số lớn là:

168−48=120

Đáp số: Số bé: 48 ;

Số lớn: 120.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 120;48.

Câu 4: Lớp 4A có tất cả 36 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng

số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

A. 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ

B. 24 học sinh nam; 12 học sinh nữ

C. 12 học sinh nam; 24 học sinh nữ

D. 20 học sinh nam; 16 học sinh nữ

Hiển thị đáp án

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4+5=9 [phần]

Lớp 4A có số học sinh nam là:

36:9×5=20 [học sinh]

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

36−20=16 [học sinh]

Đáp số: 20 học sinh nam;

16 học sinh nữ.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Vậy số lớn là

Hiển thị đáp án

Số chẵn nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1024. Vậy tổng của hai số là 1024.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1+3=4 [phần]

Số lớn là:

1024:4×3=768

Đáp số: 768.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 768.

Câu 6: Giải bài toán theo sơ đồ sau:

A. Thùng thứ nhất: 88 lít, thùng thứ hai: 108 lít

B. Thùng thứ nhất: 86 lít, thùng thứ hai: 110 lít

C. Thùng thứ nhất: 84 lít, thùng thứ hai: 112 lít

D. Thùng thứ nhất: 81 lít, thùng thứ hai: 116 lít

Hiển thị đáp án

Tổng số phần bằng nhau là:

3+4=7 [phần]

Thùng thứ nhất có số lít nước là:

196:7×3=84 [lít]

Thùng thứ hai có số lít nước là:

196−84=112 [lít]

Đáp số: Thùng thứ nhất: 84 lít;

Thùng thứ hai : 112 lít.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của hai số là 765, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé. Vậy hiệu của hai số đó là

Hiển thị đáp án

Theo đề bài giảm số lớn đi 4 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là

.

Ta có sơ đồ

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4+1=5 [phần]

Số lớn là:

765:5×4=612

Số bé là:

765−612=153

Hiệu hai số đó là:

612−153=459

Đáp số: 459.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 459.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề