Bài tập toán lớp 5 nâng cao

Sách - Vở bài tập toán nâng cao lớp 5 - [ quyển 1 ]

Shopee Mall Assurance

Ưu đãi miễn phí trả hàng trong 7 ngày để đảm bảo bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi mua hàng ở Shopee Mall. Bạn sẽ được hoàn lại 100% số tiền của đơn hàng nếu thỏa quy định về trả hàng/hoàn tiền của Shopee bằng cách gửi yêu cầu đến Shopee trong 7 ngày kể từ ngày nhận được hàng.

Cam kết 100% hàng chính hãng cho tất cả các sản phẩm từ Shopee Mall. Bạn sẽ được hoàn lại gấp đôi số tiền bạn đã thanh toán cho sản phẩm thuộc Shopee Mall và được chứng minh là không chính hãng.

Miễn phí vận chuyển lên tới 40,000đ khi mua từ Shopee Mall với tổng thanh toán từ một Shop là 150,000đ

Chọn loại hàng

[ví dụ: màu sắc, kích thước]

Chi tiết sản phẩm

Nhập khẩu/ trong nước

Thương hiệu

Gửi từ

Thông tin chi tiết: Công ty phát hành : MINHLONGbook Tác giả : Trần Thị Kim Cương Kích thước :17 x 24 cm Loại bìa : Bìa mềm Số trang : 80 trang Năm xuất bản : 2019 Nhà xuất bản : NXB Đại Học Sư Phạm GIới thiệu sách : Vở bài tập toán nâng cao lớp 5 - [ quyển 1 ] Vở bài tập toán nâng cao là bộ sách bổ trợ cho kiến thức trên lớp dành cho học sinh tiểu học. Bộ sách chia làm 5 bộ, mỗi bộ tương ứng với 1 lớp và bao gồm 2 quyển: tập 1 và tập 2. Bộ sách được biên soạn theo chương trình học toán của Bộ Giáo dục ,nên không chỉ giúp các em ôn luyện và thực hành nhuần nhuyễn các kiến thức trên lớp mà còn tăng khả năng tư duy toán học với các bài toán nâng cao.

Xem tất cả

thanhthaolong010185

Mua được giá sale nên cảm thấy ưng đóng gói cẩn thận mình chưa dùng nên đánh giá thêm sau nhé

2022-06-25 12:54

lanhuong2504

Ảnh không liên quan nhưng mà mình thích mấy quyển này lắm. Thiết kế tốt. Shop giao nhanh nữa

2022-06-25 02:22

tuyenfan

Vở đẹp, shop giao hàng nhanh,đóng gói ok....

2022-06-29 12:41

Mua ngay

Đề Toán lớp 5 nâng cao có lời giải chi tiết

Timgiasuhanoi.com gửi tới các em Đề Toán lớp 5 nâng cao với lời giải chi tiết. Giúp các em học chương trình Toán nâng cao được tốt hơn.

Bài 1: Có 87 lít dầu đựng trong hai thùng. Nếu đổ 10 lít dầu từ thùng I sang thùng II thì lúc đó thùng II sẽ nhiều hơn thùng I là 3 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải:

Nếu đổ 10 lít dầu từ thùng I sang thùng II thì số dầu ở cả hai thùng vẫn là 87 lít.

Ta có sơ đồ số dầu ở mỗi thùng sau khi đổ :

Sốdầu còn lại ở thùng I là : [87 – 3 ] : 2 = 42 [lít]

Số dầu lúc đầu ở thùng I là : 42 + 10 = 52 [lít]

Số dầu lúc đầu ở thùng II là :

87 – 52 = 35 [lít]

Đáp số : Thùng I : 52 lít.

Thùng II : 35 lít.

Bài 2: Mẹ hơn con 26 tuổi. Sau hai năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con là 50 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài giải:

Hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian

Tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là :

50 – 2 x 2 = 46 [tuổi]

Ta có sơ đồ:

Tuổi con hiện nay là :

[46 – 26 ] : 2 = 10 [tuổi]

Tuổi mẹ hiện nay là :

10 + 26 = 36 [tuổi]

Đáp số :

Con : 10 tuổi ;

Mẹ : 36 tuổi.

Bài 3: Tổng của hai số lẽ bằng 84. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng có 7 số chẵn liên tiếp.

Đáp số : 35; 49

Bài 4: Tổng của hai số bằng 536. Tìm hai số đó, biết rằng số bé có hai chữ số, nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn.

Đáp số : 68; 468.

Bài 5: Cho một số có hai chữ số, tổng của hai chữ số bằng 15. Tìm số đó, biết rằng nếu đổi chỗ các chữ số của số đã cho thì số đó tăng thêm 27 đơn vị.

Đáp số : 69.

Bài 6: Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi 3 , rồi nhân với 5 rồi cộng với 7 thì được 13.

Đáp Số : 21

Bài 7: Trung bình cộng của 2 số bằng 25. Hiệu của 2 số đó là 8 . Tìm 2 số đó.

Đáp Số : 29, 21

Bài 8: Ba người trong 5 giờ thì đốn xong một ruộng mía .Hỏi với 5 người thì đốn xong ruộng mía đó trong bao lâu ?

Đáp Số : 3 giờ.

Bài 9: Tổng hai số hai số liên tiếp bằng 75. Tìm hai số đó.

Đáp số : 37; 38.

Toán lớp 5 - Tags: đề nâng cao
  • 35 đề Toán lớp 5 ôn thi vào lớp 6 có đáp án

  • 160 câu trắc nghiệm Toán lớp 5

  • Bài tập Toán lớp 5 ôn tập nghỉ Tết

  • 42 đề Toán lớp 5 ôn tập hè

  • 22 đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 5

  • 29 đề Toán lớp 5 – Ôn tập Toán lớp 5

  • 18 bài toán lời văn lớp 5 về số thập phân

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5 có đáp án

500 bài Toán nâng cao lớp 5 có đáp án đi kèm, là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 5 ôn luyện kỹ năng giải Toán. Đồng thời, giúp giáo viên tham khảo trong quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi. Mời các em cùng thầy cô tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 9

Bài Toán nâng cao lớp 5 có đáp án

Bài 1: Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu?

Giải: Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có:

Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho 3.

Do đó A = 777...77777 chia hết cho 3.

1995 chữ số 7

Một số hoặc chia hết cho 3 hoặc chia cho 3 cho số dư là 1 hoặc 2.

Chữ số tận cùng của A là 7 không chia hết cho 3, nhưng A chia hết cho 3 nên trong phép chia của A cho 3 thì số cuối cùng chia cho 3 phải là 27. Vậy chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 3 là 9, mà 9 x 2 = 18, do đó số A/3 x 0,2 là số có phần thập phân là 8.

Vì vậy khi chia A = 777...77777 cho 15 sẽ được thương có phần thập phân là 8.

1995 chữ số 7

Nhận xét: Điều mấu chốt trong lời giải bài toán trên là việc biến đổi A/15 = A/3 x 0,2. Sau đó là chứng minh A chia hết cho 3 và tìm chữ số tận cùng của thương trong phép chia A cho 3. Ta có thể mở rộng bài toán trên tới bài toán sau:

Bài 2 [1*]: Tìm phần thập phân của thương trong phép chia số A cho 15 biết rằng số A gồm n chữ số a và A chia hết cho 3?

Nếu kí hiệu A = aaa...aaaa và giả thiết A chia hết cho 3 [tức là n x a chia hết cho 3], thì khi đó tương tự như cách giải bài toán
n chữ số a

1 ta tìm được phần thập phân của thương khi chia A cho 15 như sau:

- Với a = 1 thì phần thập phân là 4 [A = 111...1111, với n chia hết cho 3]
n chữ số 1

- Với a = 2 thì phần thập phân là 8 [A = 222...2222, với n chia hết cho 3].
n chữ số 2

- Với a = 3 thì phần thập phân là 2 [A = 333...3333 , với n tùy ý].
n chữ số 3

- Với a = 4 thì phần thập phân là 6 [A = 444...4444 , với n chia hết cho 3]
n chữ số 4

- Với a = 5 thì phần thập phân là 0 [A = 555...5555, với n chia hết cho 3].
n chữ số 5

- Với a = 6 thì phần thập phân là 4 [A = 666...6666, với n tùy ý]
n chữ số 6

- Với a = 7 thì phần thập phân là 8 [A = 777...7777, với n chia hết cho 3]
n chữ số 7

- Với a = 8 thì phần thập phân là 2 [A = 888...8888, với n chia hết cho 3]
n chữ số 8

- Với a = 9 thì phần thập phân là 6 [A = 999...9999, với n tùy ý].
n chữ số 9

Trong các bài toán 1 và 2 [1*] ở trên thì số chia đều là 15. Bây giờ ta xét tiếp một ví dụ mà số chia không phải là 15.

Bài 4: Cho mảnh bìa hình vuông ABCD. Hãy cắt từ mảnh bìa đó một hình vuông sao cho diện tích còn lại bằng diện tích của mảnh bìa đã cho.

Bài giải:

Theo đầu bài thì hình vuông ABCD được ghép bởi 2 hình vuông nhỏ và 4 tam giác [trong đó có 2 tam giác to, 2 tam giác con]. Ta thấy có thể ghép 4 tam giác con để được tam giác to đồng thời cũng ghép 4 tam giác con để được 1 hình vuông nhỏ. Vậy diện tích của hình vuông ABCD chính là diện tích của 2 + 2 x 4 + 2 x 4 = 18 [tam giác con]. Do đó diện tích của hình vuông ABCD là:

18 x [10 x 10] / 2 = 900 [cm2]

Bài 5: Tuổi ông hơn tuổi cháu là 66 năm. Biết rằng tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hãy tính tuổi ông và tuổi cháu [tương tự bài Tính tuổi - cuộc thi Giải toán qua thư TTT số 1].

Giải

Giả sử cháu 1 tuổi [tức là 12 tháng] thì ông 12 tuổi.

Lúc đó ông hơn cháu: 12 - 1 = 11 [tuổi]

Nhưng thực ra ông hơn cháu 66 tuổi, tức là gấp 6 lần 11 tuổi [66 : 11 = 6].

Do đó thực ra tuổi ông là: 12 x 6 = 72 [tuổi]

Còn tuổi cháu là: 1 x 6 = 6 [tuổi]

thử lại 6 tuổi = 72 tháng; 72 - 6 = 66 [tuổi]

Đáp số: Ông: 72 tuổi

Cháu: 6 tuổi

Bài 6: Một vị phụ huynh học sinh hỏi thầy giáo: "Thưa thầy, trong lớp có bao nhiêu học sinh?" Thầy cười và trả lời:"Nếu có thêm một số trẻ em bằng số hiện có và thêm một nửa số đó, rồi lại thêm 1/4 số đó, rồi cả thêm con của quý vị [một lần nữa] thì sẽ vừa tròn 100". Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh?

Giải:

Theo đầu bài thì tổng của tất cả số HS và tất cả số HS và 1/2 số HS và 1/4 số HS của lớp sẽ bằng: 100 - 1 = 99 [em]

Để tìm được số HS của lớp ta có thể tìm trước 1/4 số HS cả lớp.

Giả sử 1/4 số HS của lớp là 1 em thì cả lớp có 4 HS

Vậy: 1/4 số HS của lứop là: 4 : 2 = 2 [em].

Suy ra tổng nói trên bằng : 4 + 4 + 2 + 1 = 11 [em]

Nhưng thực tế thì tổng ấy phải bằng 99 em, gấp 9 lần 11 em [99 : 11 = 9]

Suy ra số HS của lớp là: 4 x 9 = 36 [em]

Thử lại: 36 + 36 = 36/2 + 36/4 + 1 = 100

Đáp số: 36 học sinh.

Bài 7: Tham gia hội khoẻ Phù Đổng huyện có tất cả 222 cầu thủ thi đấu hai môn: Bóng đá và bóng chuyền. Mỗi đội bóng đá có 11 người. Mỗi đội bóng chuyền có 6 người. Biết rằng có cả thảy 27 đội bóng, hãy tính số đội bóng đá, số đội bóng chuyền.

Giải

Giả sử có 7 đội bóng đá, thế thì số đội bóng chuyền là:

27 - 7 = 20 [đội bóng chuyền]

Lúc đó tổng số cầu thủ là: 7 x 11 + 20 x 6 = 197 [người]

Nhưng thực tế có tới 222 người nên ta phải tìm cách tăng thêm: 222 - 197 = 25 [người], mà tổng số đội vẫn không đổi.

Ta thấy nếu thay một đội bóng chuyền bằng một đội bóng đá thì tổng số đội vẫn không thay đổi nhưng tổng số người sẽ tăng thêm: 11 - 6 = 5 [người]

Vậy muốn cho tổng số người tăng thêm 25 thì số dội bống chuyền phải thay bằng đọi bóng đá là:

25 : 5 = 3 [đội]

Do đó, số đội bóng chuyền là: 20 - 5 = 15 [đội]

Còn số đội bóng đá là: 7 + 5 = 12 [đội]

Đáp số: 12 đội bóng đá, 15 đội bóng chuyền.

Video liên quan

Chủ Đề