Giải bài 1 trang 29 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 chi tiết trong bài học Bài 109: Luyện tập chung giúp học sinh biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 5 một cách dễ dàng.
Bài 2 trang 29 Vở bài tập Toán 5 Tập 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật | [1] | [2] | [2] |
Chiều dài | 3m | | |
Chiều rộng | 2m | 0,6cm | |
Chiều cao | 4m | 0,5cm | |
Chu vi mặt đáy | 2dm | 4cm | |
Diện tích xung quanh | |||
Diện tích toàn phần |
Trả lời
Chu vi mặt đáy hình hộp [1] : [3 + 2] * 2 = 10m
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [1] :
10 * 4 = 40m2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [1] :
40 + 2 * 3 * 2 = 52m2
Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật [2] :
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [2] :
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [2] :
Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật [3] :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [3] :
4* 0,5 = 2cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [3] :
2 + 2 * 1,4 *0,6 = 3,68cm2
Hình hộp chữ nhật | [1] | [2] | [2] |
Chiều dài | 3m | 1,4cm | |
Chiều rộng | 2m | | 0,6cm |
Chiều cao | 4m | 0,5cm | |
Chu vi mặt đáy | 10m | 2dm | 4cm |
Diện tích xung quanh | 40m2 | 2cm2 | |
Diện tích toàn phần | 52m2 | 3,68cm2 |
Giải câu 1, 2, 3 trang 29 bài 110 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Tính :
1. Tính :
2. Người ta đổ đều 1696l dầu vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ?
3. Tìm x :
a. \[x \times 4 = 2048\]
b. \[5 \times x = 3055\]
c. \[x \times 6 = 4278\]
d. \[7 \times x = 5691\]
Giải:
1.
2. Tóm tắt
Bài giải
Số lít dầu có trong mỗi thùng là :
1696 : 8 = 212 [lít]
Đáp số : 212 lít
3.
a.
\[\eqalign{ & x \times 4 = 2048 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2048:4 \cr
& \,\,\,\,\,\,x = 512 \cr} \]
b.
\[\eqalign{ & 5 \times x = 3055 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 3055:5 \cr
& \,\,\,\,\,\,x = 611 \cr} \]
c.
\[\eqalign{ & x \times 6 = 4278 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4278:6 \cr
& \,\,\,\,\,\,x = 713 \cr} \]
d.
\[\eqalign{ & 7 \times x = 5691 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 5691:7 \cr
& \,\,\,\,\,\,x = 813 \cr} \]
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 3 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :
a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m
b. Chiều dài \[{4 \over 5}dm\] , chiều rộng \[{1 \over 3}dm\] , chiều cao \[{3 \over 4}dm\]
2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?
3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật | [1] | [2] | [3] |
Chiều dài | 3m | \[{4 \over 5}dm\] | |
Chiều rộng | 2m | 0,6cm | |
Chiều cao | 4m | \[{1 \over 3}dm\] | 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 2dm | 4cm | |
Diện tích xung quanh | |||
Diện tích toàn phần |
Bài giải
1.
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
[1,5 + 0,5] ⨯ 2 = 4 [m]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
4 ⨯ 1,1 = 4,4 [m2]
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 [m2]
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 [m2]
b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
\[\left[ {{4 \over 5} + {1 \over 3}} \right] \times 2 = {{34} \over {15}}\left[ m \right]\]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
\[{{34} \over {15}} \times {3 \over 4} = {{17} \over {10}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
\[{4 \over 5} \times {1 \over 3} = {4 \over {15}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
\[{{17} \over {10}} + 2 \times {4 \over {15}} = {{67} \over {30}}\,\left[ {{m^2}} \right]\]
Đáp số : a. 4,4m2 ; 5,9m2 ; b. \[{{17} \over {10}}{m^2}\,;\,{{67} \over {30}}{m^2}\]
2.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.
Tính :
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 [cm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 [cm2]
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :
4 ⨯ 5 = 20 [cm]
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 [cm2]
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 [cm2]
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 [cm2]
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh [toàn phần] mới [sau khi tăng] chia cho diện tích xung quanh [toàn phần] cũ [trước khi tăng], ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 [lần]
2400 : 150 = 16 [lần]
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
3.
Chu vi mặt đáy hình hộp [1] : [3 + 2] ⨯ 2 = 10m
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [1] :
10 ⨯ 4 = 40m2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [1] :
40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2
Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật [2] :
\[2:2 - {4 \over 5} = {1 \over 5}dm\]
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [2] :
\[2 \times {1 \over 3} = {2 \over 3}d{m^2}\]
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [2] :
\[{2 \over 3} + 2 \times {1 \over 5} \times {4 \over 5} = {{74} \over {75}}d{m^2}\]
Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật [3] :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật [3] :
4 ⨯ 0,5 = 2cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật [3] :
2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2
Hình hộp chữ nhật | [1] | [2] | [3] |
Chiều dài | 3m | \[{4 \over 5}dm\] | 1,4cm |
Chiều rộng | 2m | \[{1 \over 5}dm\] | 0,6cm |
Chiều cao | 4m | \[{1 \over 3}dm\] | 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 10m | 2dm | 4cm |
Diện tích xung quanh | 40m2 | \[{2 \over 3}d{m^2}\] | 2cm2 |
Diện tích toàn phần | 52m2 | \[{{74} \over {75}}d{m^2}\] | 3,68cm2 |
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 109. Luyện tập chung