Vở bài tập toán lớp 5 trang 70 71

Bài 1 trang 70 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính nhẩm

a, 4,08 × 10 = ……….        b] 45,81 × 100 = ……….

21,8 × 10 =……….        9,475 × 100 = ……….

c] 2,6843 × 1000 =……….

0,8341 × 1000 =……….

Trả lời

a, 4,08 × 10 = 40,8        b] 45,81 × 100 = 4581

21,8 × 10 = 218        9,475 × 100 = 947,5

c] 2,6843 × 1000 = 2684,3

0,8341 × 1000 = 834,1

Bài 2 trang 71 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính:

12,6 × 80

75,1 × 300

25,71 × 40

42,25 × 400

Trả lời

Bài 3 trang 71 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km, trong 4 giờ sau đó, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki – lô –mét?

Trả lời

Số ki –lô – mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu:

11,2 × 2 = 22,4 [km]

Số ki- lô – mét xe đạp đi trong 4 giờ sau đó là:

10,52 × 4 = 42,08 [km]

Số ki–lô–mét xe đạp đi được tất cả là:

22,4 + 42, 08= 64,48 [km]

Đáp số: 64,48km

Bài 4 trang 71 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho 2,6 × x >7

Trả lời

Chọn x = 2 ta được: 2,6 × 2 = 5,2< 7 [loại]

Chọn x = 3 ta được: 2,6 × 3 = 7,8 > 7

Chọn x = 4 ta được: 2,6 × 4 = 10,4 >7

Chọn x = 5 ta được: 2,6 × 5 = 13 > 7

Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3

Giải vở bài tập Toán 5 bài 137: Luyện tập chung chương 4 là lời giải trang 71, 72 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh luyện tập về các dạng bài tập thời gian, vận tốc, chuyển động đều.

Đang xem: Vở bài tập toán lớp 5 trang 70, 71 tập 2

Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 71, 72 vở bài tập Toán 5 tập 2

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 137 – Câu 1

 Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B.

Hướng dẫn giải

– Tính tổng vận tốc của hai ô tô.

– Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B = tổng vận tốc của hai ô tô × thời gian đi để gặp nhau.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là:

48 ⨯ 2 = 96 [km]

Quãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là:

54 ⨯ 2 = 108 [km]

Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là:

96 + 108 = 204 [km]

Đáp số: 204km

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 137 – Câu 2

Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau ?

Hướng dẫn giải

– Tìm tổng vận tốc của hai người.

– Tìm thời gian đi để hai người gặp nhau = độ dài quãng đường : tổng vận tốc của hai người.

Bài giải

Tổng vận tốc của hai người là:

4,1 + 9,5 = 13,6 [km/giờ]

Thời gian hai người đó gặp nhau là:

17 : 13,6 = 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút

Đáp số: 1 giờ 15 phút

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 137 – Câu 3

Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau

 giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng

vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi hết quãng đường AB?

Hướng dẫn giải:

– Đổi 

= 1,5 giờ.

– Tìm độ dài quãng đường AB = vận tốc xe máy × thời gian xe máy đi từ A đến B.

Xem thêm: đồ án tốt nghiệp thú y

– Tìm vận tốc của người đi xe đạp = vận tốc xe máy ×

.

– Tìm thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB = độ dài quãng đường AB : vận tốc của người đi xe đạp.

Bài giải

giờ = 1,5 giờ

Quãng đường AB là:

30 ⨯ 1,5 = 45 [km]

Vận tốc người đi xe đạp là:

30 ⨯

= 12 [km/giờ]

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB:

45 : 12 = 3,75 [giờ]

3,75 giờ = 3 giờ 45 phút

Đáp số: 3 giờ 45 phút

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 137 – Câu 4

Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100 km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn?

Hướng dẫn giải

– Đổi : 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.

– Tính vận tốc của vận động viên đó ở chặng đầu ta lấy quãng đường chặng đầu chia cho thời gian đi chặng đầu.

– Tính vận tốc của vận động viên đó ở chặng sau ta lấy quãng đường chặng sau chia cho thời gian đi chặng sau.

– So sánh hai vận tốc để tìm vận tốc ở chặng đua nào lớn hơn.

Tóm tắt

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc vận động viên ở chặng đầu là:

100 : 2,5 = 40 [km/giờ]

Vận tốc vận động viên ở chặng sau là:

40 : 1,25 = 32 [km/giờ]

Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau:

40 – 32 = 8 [km/giờ]

Đáp số: 8 km/giờ

Giải vở bài tập Toán 5 bài 137: Luyện tập chung chương 4 bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán chuyển động đều, tính quãng đường, thời gian và vận tốc, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 4 Số đo thời gian, chuyển động đều. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Xem thêm: Làm Đồ Án Thuê Xây Dựng Dd&Cn, Thâm Nhập Dịch Vụ Làm Đồ Án, Luận Văn Thuê

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải Toán lớp 5 trang 144, 145: Luyện tập chung chương 4 hay đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học. Những đề thi này được lingocard.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất trên lingocard.vn. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70, 71 Bài 57: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70, 71 Bài 57: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Bài 1: Tính nhẩm:

a, 4,08 × 10 = ……….

21,8 × 10 =……….

b] 45,81 × 100 = ……….

9,475 × 100 = ……….

c] 2,6843 × 1000 =……….

0,8341 × 1000 =……….

Phương pháp giải

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.

Lời giải:

a, 4,08 × 10 = 40,8

21,8 × 10 = 218

b] 45,81 × 100 = 4581

9,475 × 100 = 947,5

c] 2,6843 × 1000 = 2684,3

0,8341 × 1000 = 834,1

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

12,6 × 80

75,1 × 300

25,71 × 40

42,25 × 400

Phương pháp giải

- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Bài 3: Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km, trong 4 giờ sau đó, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki – lô –mét?

Phương pháp giải

- Tính quãng đường người đó đi được trong 2 giờ đầu.

- Tính quãng đường người đó đi được trong 4 giờ sau.

- Quãng đường người đó đã đi.

Lời giải:

Tóm tắt

2 giờ đầu: mỗi giờ 11,2 km

4 giờ sau: mỗi giờ 10,52 km

Tất cả: ....km?

Bài giải

Trong 2 giờ đầu người đi xe đạp đi được số ki-lô-mét là :

11,2 × 2 = 22,4 [km]

Trong 4 giờ sau người đi xe đạp đi được số ki-lô-mét là :

10,52 × 4 = 42,08 [km]

Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét 

22,4 + 42,08 = 64,48 [km]

Đáp số: 64,48km.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Bài 4: Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho 2,6 × x > 7

Phương pháp giải

Thay lần lượt x = 2; 3; 4; 5 vào biểu thức 2,6 × x, tính giá trị biểu thức đó rồi so sánh kết quả với 7.

Lời giải:

Chọn x = 2 ta được: 2,6 × 2 = 5,2 < 7 [loại]

Chọn x = 3 ta được: 2,6 × 3 = 7,8 > 7

Chọn x = 4 ta được: 2,6 × 4 = 10,4>7

Chọn x = 5 ta được: 2,6 × 5 = 13 > 7

Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3

Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

  • Giải sgk Toán lớp 5 Luyện tập trang 58
  • Giải sgk Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
  • Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 35: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000....
  • Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

  • Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề