Bằng giá đến bù cây trồng tỉnh Quảng Nam

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 35/2021/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 01 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2019/QĐ-UBND NGÀY 29/8/2019 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU, CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 390/TTr-SNN&PTNT ngày 25/11/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà Nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ [b/c]; - Website Chính phủ; - Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [b/c]; - Cục KT văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - TTTU, HĐND tỉnh; - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - BTT UBMTTQVN tỉnh - Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; - Tòa án nhân dân tỉnh; - Các Ban HĐND tỉnh; - TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; - VPTU, VP HĐND và VP Đoàn ĐBQH tỉnh; - Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Nam; - CPVP; các Phòng CV; - Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam; - Công báo tỉnh Quảng Nam;

- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

Lê Trí Thanh

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam

ỦY BAN

NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

-------

Số: 13/2019/-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Quảng Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU, CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

---------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điu của Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định vbồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 222/TTr-SNN&PTNT ngày 29/7/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Đối tượng áp dng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan chuyên môn vtài nguyên và môi trường; tchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi nhà nước thu hi đất; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng

1. Đơn giá các loại cây trồng, hoa màu [Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm].

2. Mật độ cây trồng [Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm].

3. Hướng dẫn một số vấn đề trong công tác bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu [Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm].

Điều 3. Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại con vật nuôi

1. Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất

Theo quy định của ngành nuôi trồng thủy sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như sau:

a] Trường hợp, thời điểm thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 9.000 đồng/m2; trường hợp, thời điểm thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi là: 9.000 đồng/m2.

b] Trường hợp, thời điểm thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hvới mật độ tối thiu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì bồi thường một mức chung là: 20.000 đồng/m2 [không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ thêm].

2. Tôm thẻ chân trắng

a] Theo quy định, những vùng nuôi tôm thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT [quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ] thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trng có đặc thù riêng, do vậy đi với khu vực thực hiện dự án đu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc nuôi trồng.

b] Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng thì chỉ được hỗ trợ công đào ao do bị thu hồi đất, mức htrợ: 9.000 đồng/m2; không hỗ trợ theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 3, Quyết định này.

c] Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT, thì được hỗ trợ với mức sau:

Cỡ tôm nuôi [N = con/kg]

N ≥ 1.000

500 ≤ N < 1.000

300 ≤ N < 500

200 ≤ N < 300

N < 200

Hình thức

Mức hỗ trợ

1. Hỗ trợ con giống [đ/kg]

121.000

87.000

46.000

29.000

3.000đ/kg [hỗ trợ công thu hoạch]

2. Hỗ trợ sản xuất [đ/m2]

- Mật độ từ 30 < 60 con/m2

3.000

4.000

8.000

12.000

- Mật độ từ 60

Chủ Đề