Báo caáo kiểm toán tiếng anh là gì năm 2024
Kiểm toán báo cáo tài chính (tiếng Anh: Financial Statement Audit) là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và hợp lí của các tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị, phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC. Show Hình minh họa Kiểm toán báo cáo tài chính (Financial Statement Audit)Định nghĩa Kiểm toán báo cáo tài chính trong tiếng Anh là Financial Statement Audit. Kiểm toán báo cáo tài chính là quá trình các kiểm toán viên độc lập và có năng lực tiến hành thu thập, đánh giá bằng chứng về các báo cáo tài chính nhằm kiểm tra, xác nhận và đưa ra ý kiến về mức độ phù hợp giữa thông tin trên báo cáo tài chính và các chuẩn mực kế toán và qui định pháp lí liên quan. Bản chất- Kiểm toán viên độc lập và có năng lực chuyên môn + Cũng như các dịch vụ kiểm toán khác, kiểm toán viên kiểm toán báo cáo tài chính cần có tính độc lập để đưa ra kết luận một cách khách quan. + Yêu cầu về năng lực chuyên môn đảm bảo rằng kiểm toán viên có thể tổ chức, lập kế hoạch và tiến hành cuộc kiểm toán. - Thu thập, đánh giá bằng chứng + Kiểm toán viên cần thu thập và đánh giá các bằng chứng để chứng minh tính trung thực và hợp lí của báo cáo tài chính. + Bằng chứng kiểm toán gồm: Các bằng chứng liên quan đến các nghiệp vụ; số dư tài khoản; bằng chứng về hệ thống kiểm soát nội bộ, tình hình, lĩnh vực kinh doanh… Các bằng chứng này có thể tồn tại dưới nhiều hình thức, thông qua kiểm tra tài liệu, kiểm tra vật chất, quan sát, điều tra, phỏng vấn, thực hiện lại… và được kiểm toán viên thu thập ở nhiều nguồn khác nhau (bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp). - Các báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính của doanh nghiêp gồm: + Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. + Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kì kế toán của doanh nghiệp. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết ngân quĩ của doanh nghiệp trong kì được hình thành và sử dụng như thế nào. + Thuyết minh báo cáo tài chính: Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính, dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Học viện APT là tổ chức đào tạo và nghiên cứu chuyên nghiệp trong lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán, Tài chính và Quản trị Doanh nghiệp. Học viện APT thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo chia sẻ về định hướng nghề nghiệp từ những giám đốc điều hành, những nhà quản lý nhiều năm kinh nghiệm tại Big4 và những tập đoàn đa quốc gia. Học viện APT đào tạo các khóa học về ICAEW CFAB, ICAEW ACA, Tiếng anh chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán – Tài chình, Kiểm toán thực hành, Kiểm toán nội bộ, Hệ thống Kiểm soát nội bộ, Đọc hiểu và Phân tích Báo cáo tài chính… Học viên Nghiên cứu và Đào tạo APT Địa chỉ: Số 9 Trương Quyền, Phường 6, Quận 3, TP HCM Điện thoại: (028) 225 335 78 Hotline: 0965 855 969 Website: www.apt.edu.vn Báo cáo tài chính có kiểm toán tiếng Anh là gì?Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Stataments) Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) trong tiếng Anh là Audit of Financial Statements. Audit Report là gì?Báo cáo kiểm toán trong tiếng Anh gọi là Audit report, hay Auditor's report. Có thể hiểu báo cáo kiểm toán là một bản đánh giá tổng hợp của kiểm toán viên về báo cáo tài chính của công ty, trong đó kiểm toán viên đánh giá về mức độ trung thực cũng như tính khách quan về mặt số liệu của báo cáo tài chính. Audit trọng tài chính là gì?Audit, hay kiểm toán, là quá trình xác minh, đánh giá và kiểm tra các thông tin tài chính, ghi chép, hệ thống điều hành và quản lý nội bộ của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Qualified opinion nghĩa là gì?Ý kiến kiểm toán ngoại trừ (Qualified Opinion): KTV kết luận các sai sót (riêng lẻ hay tổng hợp lại) có ảnh hưởng trọng yếu (material) nhưng không lan tỏa (not pervasive) với BCTC hoặc KTV không thể thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở đưa ra ý kiến, nhưng KTV kết luận những ảnh hưởng có thể có của các ... |