Bệnh suy dinh dưỡng tiếng anh là gì

1. Suy dinh dưỡng ở trẻ em khá phổ biến.

Occurrences in children are quite common.

2. Việc thứ hai là tập trung vào suy dinh dưỡng.

The second best thing would be to focus on malnutrition.

3. Nạn đói kém và suy dinh dưỡng sẽ không còn.

Hunger and malnutrition will be no more.

4. Việc suy dinh dưỡng trở nên phổ biến trong thành phố.

Malnutrition became widespread in the city.

5. Không có dấu hiệu suy dinh dưỡng hay thương tật gì cả.

No signs of malnourishment or serious exposure.

6. Năm 2015, khoảng 281 triệu người trong khu vực bị suy dinh dưỡng.

In 2015, approximately 281 million people in the region were malnourished.

7. Nguy cơ này tăng mạnh ở những ca suy dinh dưỡng nghiêm trọng.

This risk is greatly increased in more severe cases of malnutrition.

8. Sự suy dinh dưỡng trong quá trình mang thai đã để lại một vài hậu quả rõ ràng ngay sau đó. Tỷ lệ trẻ bị chết non, dị dạng, suy dinh dưỡng và chết yểu cao hơn.

Some of the effects of malnutrition during pregnancy were immediately apparent in higher rates of stillbirths, birth defects, low birth weights and infant mortality.

9. Nhiều binh sĩ bị suy dinh dưỡng và ít được quan tâm chăm sóc sức khỏe.

Many women were malnourished and had limited access to health care.

10. Khắp thế giới, khoảng 800 triệu người có nguy cơ tử vong vì suy dinh dưỡng.

Worldwide, some 800 million people are in danger of dying from malnutrition.

11. Vấn nạn suy dinh dưỡng và thiếu thuốc men dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng cao.

Malnutrition and lack of medicine led to soaring mortality rates.

12. Vì cái cẳng tay suy dinh dưỡng ngu ngốc của cô không đỡ nỗi một viên đạn.

Because your stupid little skinny arms cannot even stop a bullet!

13. Những con số chỉ ra rằng 54 phần trăm trẻ em dưới 5 tuổi đang bị suy dinh dưỡng.

One figure for that: 54 percent of the children under the age of five years suffer from malnutrition.

14. Từ 100 đến 200 em bé khác trong tỉnh An Huy bị suy dinh dưỡng nhưng vẫn sống sót.

In addition, 100–200 other babies in the province suffered malnutrition but survived.

15. WHO ước tính rằng suy dinh dưỡng chiếm 54% trẻ tử vong trên thế giới, tức khoảng một triệu trẻ.

The World Health Organization estimates that malnutrition accounts for 54 percent of child mortality worldwide, about 1 million children.

16. Suy dinh dưỡng là nguyên nhân gây tử vong cho hơn 3,1 triệu trẻ em dưới 5 tuổi mỗi năm.

Undernutrition is a contributory factor in the death of 3.1 million children under five every year.

17. Thức ăn có thể giúp chúng ta tránh bị lờ phờ, tức là dấu hiệu của sự suy dinh dưỡng.

It can prevent the lethargy that may be a sign of malnutrition.

18. Tương tự như vậy, suy dinh dưỡng thai nhi có thể gây suy yếu hệ thống miễn dịch suốt đời.

Likewise, fetal undernourishment can cause a lifelong impairment of the immune system.

19. Nếu người cao tuổi khỏe và vận động tốt, chỉ quá trình lão hóa không gây ra suy dinh dưỡng.

If elderly people are healthy and active, the aging process alone does not usually cause malnutrition.

20. Suy dinh dưỡng và nơi ăn chốn ở tồi tàn thường là tình trạng của người ít học hoặc mù chữ.

Malnutrition and poor housing are often the lot of people who have had little or no schooling.

21. Vấn đề sức khỏe chính của Ethiopia được cho là bệnh truyền nhiễm do vệ sinh kém và suy dinh dưỡng.

Ethiopia's main health problems are said to be communicable diseases caused by poor sanitation and malnutrition.

22. • Trẻ em ở các hộ nghèo dễ bị suy dinh dưỡng hơn và ít khả năng theo học trung học hơn.

• The children of poor families are more likely to be malnourished and much less likely to attend secondary school.

23. Các yếu tố nguy cơ gây độc tính bao gồm nghiện rượu, suy dinh dưỡng và dùng một số loại thuốc khác.

Risk factors for toxicity include alcoholism, malnutrition, and the taking of certain other medications.

24. Họ đã nhìn HIV và sốt rét và cách suy dinh dưỡng ảnh hưởng đến dịch tễ học của các bệnh này.

They have looked at HIV and Malaria and how malnutrition affects the epidemiology of these diseases.

25. Điều đáng chú ý là một người bị suy dinh dưỡng không nhất thiết trông có vẻ đau ốm hay gầy gò.

Interestingly, a person suffering from malnutrition does not necessarily look sickly or thin.

26. Tuy nhiên, suy dinh dưỡng lại là nguyên nhân phổ biến nhất của suy giảm miễn dịch ở các nước đang phát triển.

However, malnutrition is the most common cause of immunodeficiency in developing countries.

27. Thứ ba, báo cáo cũng hối thúc các nhà hoạch định chính sách giải quyết nạn suy dinh dưỡng còn khá phổ biến.

Third, the report urges policymakers to address widespread malnutrition.

28. Nghiên cứu chỉ ra rằng có thể có một mối tương quan giữa suy dinh dưỡng và tăng nguy cơ mắc bệnh sốt rét.

The study indicated that there may be a correlation between malnutrition and increased risk of malaria.

29. Suy dinh dưỡng có thể là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tử vong hay gây ra các căn bệnh hiểm nghèo ở trẻ em .

It says malnutrition can be a direct cause of death or cause fatal disease in young children .

30. Hơn 1/5 ca tử vong ở người mẹ và hơn 1/3 ca tử vong ở trẻ em là do kết quả của suy dinh dưỡng .

They say that more than one fifth of maternal mortality and more than one third of child mortality is a result of malnutrition .

31. Lãnh đạo đảng, cán bộ, chiến sĩ, công nhân nhà máy được ăn tốt nhưng trẻ em, người cao tuổi, người bệnh bị đói và suy dinh dưỡng.

Party leaders, cadres, soldiers, and factory workers ate well, but children, the sick, and the elderly suffered from malnutrition and starvation.

32. Những cái chết khác xảy ra trong các cuộc di tản thời chiến và do suy dinh dưỡng liên quan đến chiến tranh và bệnh tật trong nội địa.

Other deaths occurred in the wartime evacuations and due to war related malnutrition and disease in the interior.

33. Tổ chức Y tế thế giới còn nói rằng hàng năm tỷ lệ suy dinh dưỡng chiếm 1/3 trong gần 9 triệu trẻ em bị tử vong dưới 5 tuổi .

WHO says malnutrition is responsible for one-third of the nearly nine million deaths among children under age five every year .

34. Họ nói thêm: “Ngay lúc này, cứ mỗi năm người có một người nghèo xơ xác không đủ ăn và cứ mỗi mười người có một người suy dinh dưỡng trầm trọng”.

They added: “Even at this moment, one person in five lives in absolute poverty without enough to eat, and one in ten suffers serious malnutrition.”

35. Trẻ em hay bị ảnh hưởng nhất, và trong độ tuổi này, bệnh có thể làm trẻ tăng cân ít, suy dinh dưỡng và gặp phải các vấn đề trong học tập.

Children are most commonly affected, and in this age group the infection may also cause poor weight gain, malnutrition, and learning problems.

36. Một nghiên cứu ở Ethiopia để kiểm tra hiệu quả chi phí của hai phương pháp khác nhau để điều trị suy dinh dưỡng ở trẻ em đã được thực hiện bởi Tekeste Asayehegn.

A study in Ethiopia to test cost effectiveness of two different methods of treating malnutrition in children was done by Tekeste Asayehegn.

37. Theo báo cáo năm 1998 về sức khỏe thế giới của Tổ Chức Y Tế Thế Giới [WHO], trong số những trẻ em chết trước khi lên năm, có khoảng 50 phần trăm vì suy dinh dưỡng.

According to the 1998 World Health Report of the World Health Organization [WHO], about 50 percent of all deaths among children under five years of age are associated with malnutrition.

38. Suy dinh dưỡng, do vấn đề phân chia lương thực dựa vào tuổi, bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em, cũng như việc cách ly và cực đoan vẫn là những vấn đề nghiêm trọng.

Malnourishment, due to age-based food rationing, violence against women and children, as well as marginalization and radicalization remained serious issues.

39. Trong thời gian này, ước tính có khoảng 1.300 người lao động từng nhập ngũ đã chết trên đảo do nhiều mối nguy hiểm khác nhau, bao gồm tai nạn dưới hầm, kiệt sức và suy dinh dưỡng.

During this period, it is estimated that about 1,300 of those conscripted laborers died on the island due to various dangers, including underground accidents, exhaustion, and malnutrition.

40. Trong số người tái định cư này có tới 73 người đã chết trong trại, trong đó có 9 trẻ em, chủ yếu là do suy dinh dưỡng và thiếu thốn các phương tiện y tế cần thiết.

Out of these resettled people, 73 died in the camps, including 9 children, mostly due to malnutrition and the lack of medical facilities.

41. Khi bệnh tiến triển, các vấn đề y tế khác nhau có thể xuất hiện, chẳng hạn như bệnh răng miệng, loét áp lực, suy dinh dưỡng, các vấn đề vệ sinh, da, hô hấp, hoặc nhiễm trùng mắt.

As the disease progresses, different medical issues can appear, such as oral and dental disease, pressure ulcers, malnutrition, hygiene problems, or respiratory, skin, or eye infections.

42. Các điều kiện môi trường khắc nghiệt mà chúng sinh sống là nguyên nhân chính gây tử vong ở ngựa sa mạc Namib vì chúng gây ra tình trạng mất nước, suy dinh dưỡng, kiệt sức và què quặt.

The harsh environmental conditions in which they live are the main driver of mortality among the Namib Desert Horse, as they cause dehydration, malnutrition, exhaustion and lameness.

43. Thưa các anh chị em, chúng ta có mong muốn có thể chơi, chỉ ăn kem, không bao giờ đi ngủ và bằng cách nào đó tránh được những hậu quả như tình trạng suy dinh dưỡng và kiệt sức không?

Brothers and sisters, do we wish we could play, eat only ice cream, never go to bed, and somehow avoid consequences like malnutrition and exhaustion?

44. Các điều kiện của trại ban đầu bắt đầu với tình trạng suy dinh dưỡng và bệnh tật bao gồm bệnh sởi, scorbut, bệnh lao, sốt rét, bệnh tả và bệnh tê phù, mặc dù điều kiện trại cải thiện rõ rệt trong khoảng từ 1995 đến 2005.

Camp conditions were initially rife with malnutrition and disease including measles, scurvy, tuberculosis, malaria, cholera, and beriberi, although camp conditions improved markedly between 1995 and 2005.

45. Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm polio hoặc ảnh hưởng đến độ nghiêm trọng của bệnh bao gồm suy giảm miễn dịch, suy dinh dưỡng, hoạt động thể chất ngay sau khi bắt đầu tê liệt, chấn thương cơ xương do tiêm vắc-xin hay tác nhân điều trị, và mang thai.

Factors that increase the risk of polio infection or affect the severity of the disease include immune deficiency, malnutrition, physical activity immediately following the onset of paralysis, skeletal muscle injury due to injection of vaccines or therapeutic agents, and pregnancy.

Video liên quan

Chủ Đề