Bị đuổi việc tiếng anh là gì năm 2024

Demote, promote, sack hay lay off là những từ vựng tiếng Anh phổ biến khi nói về chủ đề việc làm [employment].

Để nói về việc tuyển dụng, tiếng Anh có từ "hire": After a test and two interviews, the fresh graduate was finally hired by his dream company [Sau bài kiểm tra và hai cuộc phỏng vấn, chàng sinh viên mới tốt nghiệp cuối cùng đã được tuyển vào công ty mơ ước].

Từ "employ" cũng có nghĩa tương tự. Hai từ quen thuộc cùng họ của từ này là "employer", tức nhà tuyển dụng, và "employee", nghĩa là nhân viên.

Ngoài các từ trên, cụm từ "take somebody on" cũng là tuyển ai đó về làm việc: Mai was taken on as a salesperson [Mai được nhận vào làm nhân viên bán hàng].

Nếu làm việc tốt, một nhân viên có thể thăng chức, tức "promote": I'm so happy to announce that I've been promoted to Head of the Sales Department [Tôi rất vui mừng được thông báo rằng tôi đã được thăng chức lên Trưởng phòng Kinh doanh]. Ngược lại, giáng chức là "demote".

Khi một người bị sa thải, người Anh hay dùng từ "sack": He’s been feeling down. He got sacked last week [Anh ấy đang cảm thấy chán nản. Anh ấy đã bị sa thải vào tuần trước].

Ngoài nghĩa là đốt cháy, "fire" cũng hay được người Mỹ dùng với nghĩa đuổi việc: The old manager got fired from his job due to poor performance [Người quản lý cũ bị sa thải vì làm việc kém hiệu quả].

"Lay off" là từ thông dụng sau làn sóng sa thải trong ngành công nghệ: More than 240.000 workers in the tech industry have been laid off this year [Hơn 240.000 nhân sự trong ngành công nghệ đã bị sa thải trong năm nay].

Còn nếu một người bỏ việc, chúng ta dùng từ "quit": I would quit my job if I won a million dollars [Tôi sẽ nghỉ việc nếu trúng được một triệu đô la].

Còn khi từ chức, tiếng Anh có hai cách nói là "resign" và "step down": She resigned as director due to too much pressure [Cô từ chức giám đốc vì quá nhiều áp lực], People were annoyed that he refused to step down, despite last year’s scandal [Người ta bức xúc vì anh không chịu từ chức, bất chấp scandal năm ngoái].

Cuối cùng, nghỉ hưu là "retire": Since my grandfather retired, he has worked in a charity for needy children [Kể từ khi ông tôi nghỉ hưu, ông đã làm việc từ thiện cho trẻ em nghèo].

VIETNAMESE

đuổi việc

sa thải

Đuổi việc là hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động.

1.

Sếp của tôi vừa đuổi việc một đồng nghiệp của tôi do hành vi sai trái.

My boss just fired a colleague of mine due to misconduct.

2.

Anh ta đã bị đuổi việc khỏi công việc của mình vì hiệu suất kém.

He was fired from his job for poor performance.

Một số từ diễn đạt sự cắt giảm nhân sự:

- thông báo cắt giảm nhân lực: announce staff cutbacks, issue redundancy notices

- cho nghỉ việc hàng loạt: lay off, make redundant

- chấm dứt hợp đồng: dismiss, terminate

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Để nói "sa thải", nhiều người nghĩ đến từ "fire", nhưng thực ra có nhiều từ và cụm từ khác có thể dùng: lay off, let someone go, terminate, furlough.

Gần đây, chúng ta liên tục nghe tới các vụ sa thải của giới công nghệ ở Google, Facebook, và Amazon. Trong tiếng Anh, nhiều từ có nghĩa "sa thải" nhưng có một số khác biệt trong cách sử dụng các từ và cụm từ này.

Một công ty có thể cắt giảm nhân viên vì phải giảm chi phí hay thay đổi cấu trúc nhân sự. Trong trường hợp này, nhân viên mất việc không phải do lỗi của họ, thay vì nói bị đuổi việc [fired], họ dùng từ "lay off" như trong câu: I’ve been laid off [Việc của tôi bị cắt].

Bạn cũng có thể nói: Facebook has just decided to lay off 10.000 employees [Facebook vừa quyết định cắt giảm 10.000 nhân viên]. Danh từ tương ứng là layoff, và bạn có thể nói: The U.S. tech sector has experienced a number of layoffs recently [Mỹ gần đây có nhiều vụ cắt giảm nhân sự trong ngành công nghệ].

Một cụm từ có ý nghĩa tương tự nhưng ít trang trọng hơn là "let someone go" [cho ai thôi việc]. Cụm từ này cũng không ám chỉ nhân viên bị sa thải do lỗi của họ.

Một từ trang trọng hơn và hay dùng trong quản lý nhân sự là "terminate" hay "termination", chỉ sự kết thúc hợp đồng lao động và lý do có thể là công ty cắt giảm nhân sự hoặc đuổi việc vì lỗi của nhân viên. Nếu ai đó bị đuổi việc, có lẽ họ sẽ không đi kể cho người khác nên có thể bạn không hay nghe đến từ này.

Có một ví dụ dùng từ này như sau: My husband’s employment with Google has been terminated [Google cắt việc của chồng tôi]. Bạn cũng có thể nói: I’ve lost my job, I’m waiting for the notice of termination from the company [Tôi mất việc và đang đợi thông báo kết thúc hợp đồng lao động từ công ty].

Ảnh: Bloomberg.

Nếu bạn phải đối mặt với việc kết thúc hợp đồng lao động, bạn có thể thương lượng điều khoản "chia tay" [separation agreement] hay điều khoản chấm dứt quan hệ lao động [severance agreement].

Một từ khác ở Mỹ có thể lạ lẫm với người học tiếng Anh là động từ và danh từ "furlough". Furlough là khi nơi thuê bạn làm việc vẫn muốn giữ bạn nhưng họ không có tiền để trả lương, họ có thể tạm thời không trả lương cho bạn trong một thời gian và mời bạn quay lại làm việc khi điều kiện cho phép.

Vài năm trước, khi giới chức Mỹ không thống nhất được khoản chi cho hoạt động của chính phủ, họ phải tạm thời cho nhân viên nghỉ việc theo cách này: The U.S. government has furloughed thousands of their employees until the budget is passed [Chính phủ Mỹ vừa cho nhân viên thôi việc cho đến khi ngân sách được thông qua]. Nếu dùng danh từ, bạn có thể nói: The U.S. government has put thousands of employees on furlough until the budget is passed.

Các bạn thấy đấy, không phải trường hợp nhân sự mất việc nào cũng là bị đuổi việc như từ fire ám chỉ.

Linh Phùng

[Chủ nhiệm chương trình tiếng Anh cho sinh viên quốc tế Đại học Chatham, giám đốc chương trình tiếng Anh Eduling, Mỹ]

Bị sa thải trong Tiếng Anh là gì?

Khi một người bị sa thải, người Anh hay dùng từ "sack": He's been feeling down.

Sa thải Tiếng Anh là gì fire?

Sa thải tiếng Anh là gì? Sa thải tiếng Anh là lay off, fire, let someone go, terminate, furlough…

Got fired là gì?

He got sacked last week [Anh ấy đang cảm thấy chán nản. Anh ấy đã bị sa thải vào tuần trước]. Ngoài nghĩa là đốt cháy, "fire" cũng hay được người Mỹ dùng với nghĩa đuổi việc: The old manager got fired from his job due to poor performance [Người quản lý cũ bị sa thải vì làm việc kém hiệu quả].

Get laid off là gì?

Layoff trong tiếng Việt thường được sử dụng là sa thải hay buộc thôi việc. “Layoff mô tả hành động của người sử dụng lao động đình chỉ hoặc buộc thôi việc một người lao động, tạm thời hoặc vĩnh viễn, vì những lý do khác hơn là hiệu suất làm việc.”

Chủ Đề