Các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh lớp 7

28 Tháng Tám 2021

Những kiến thức tiếng Anh bậc Trung học cơ sở được xem là kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng, được áp dụng rất nhiều trong giao tiếp. Trong đó, phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 là một trong những phần quan trọng để học sinh có được nền tảng ngoại ngữ vững chắc. Ở bài viết hôm nay, YOLA sẽ giúp các bạn tổng hợp lại những kiến thức trọng tâm của ngữ pháp trong chương trình tiếng Anh lớp 7 để các em củng cố và ghi nhớ nhé.

Xem thêm:

1. Các thì trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, các loại thì thường sử dụng là:

– Thì hiện tại đơn:  được sử dụng để diễn tả một thói quen hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên. 

+ Cấu trúc thì hiện tại đơn là: S + V.

+ Ví dụ: She is a student. [Cô ấy là học sinh]

– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. 

+ Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn là: S + am/is/are + V-ing.

+ Ví dụ: The children are playing football now. [Lũ trẻ đang chơi đá banh]

– Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

+  Cấu trúc thì quá khứ đơn trong là: S + V [P1].

+ Ví dụ: I went to the school last week. [Tôi đã đi đến trường học vào tuần trước]

– Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động hoặc một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai tại thời điểm nói. 

+ Cấu trúc thì tương lai đơn là:  S + will + V.

+ Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the school. [Vào lúc 10 giờ sáng mai, tôi và đám bạn sẽ đến trường học]

Để tiếng Anh lớp 7 của các em trở nên tốt và hiệu quả hơn, các em nên cố gắng nắm vững các thì và thực hành nhuần nhuyễn để có thể vận dụng tốt vào thực tiễn. Cũng như bước đệm để học các chương trình tiếp theo 

2. Câu cảm thán

Câu cảm thán dùng để diễn tả các trạng thái cảm xúc [phẫn nộ, thích thú, ngạc nhiên,…] về một sự vật, sự việc. Trong tiếng Anh, câu cảm thán thường đi với “What” hoặc “How”. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán: 

Câu cảm thán với “What”

Cấu trúc:

– What + [a/an] + adj + danh từ đếm được/ danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: What a beautiful shirt! [Chiếc áo thật đẹp!]

– What + adj + danh từ không đếm được

Ví dụ: What amazing information! [Thông tin này thật đáng kinh ngạc!]

Câu cảm thán với “How”

– Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V

Ví dụ: How good she sing! [Cô ấy hát hay làm sao!]. 

3. Câu so sánh

So sánh hơn

Là loại câu dùng để so sánh sự hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Cấu trúc so sánh hơn cụ thể như sau:

– So sánh hơn đi với tính từ ngắn: Adj + -er + than + …

Ví dụ: She is thinner than me. [Cô ấy gầy hơn tôi]

– So sánh hơn đi với tính từ dài: more + Adj + than + …

Ví dụ: This problem is more difficult than that one. [Vấn đề này khó hơn vấn đề đó.]

So sánh nhất

Là loại câu dùng để thể hiện sự so sánh sự vật, sự việc này hơn tất cả những sự vật, sự việc khác ở một điểm nào đó. Cấu trúc dạng câu so sánh nhất gồm:

– So sánh nhất đi với tính từ ngắn the + Adj + -est

Ví dụ: Lan is the thinnest student in her class. [Lan là học sinh gầy nhất lớp]

– So sánh nhất đi với tính từ dài: the + most + Adj

Ví dụ: This is the most difficult problem in the book. [Đây là vấn đề khó giải quyết nhất trong sách]

4. Câu lời khuyên

Câu lời khuyên [advice sentences] thường được sử dụng để thuyết phục, khuyên bảo người nghe nên làm điều gì đó với 2 dạng như sau:

– Cấu trúc: S + should/ought to

Ví dụ: You should do your homework. [Bạn nên làm bài tập về nhà đi]

– Cấu trúc: S + must [thường diễn tả một mệnh lệnh nào đó]

Ví dụ: You must do your homework [Bạn phải làm bài tập về nhà]

5. Câu hướng dẫn chỉ đường

Gồm có câu hỏi và câu hỏi và dùng để hướng dẫn chỉ đường: 

– Câu hỏi đường: Could you tell me the way to/how to get to ___ ?

– Chỉ đường: go straight ahead, turn right/left, take the first/second/ ___ sheet to the right/left

6. Bảng động từ bất quy tắc

Bên cạnh kiến thức về cấu trúc câu thì bảng động từ bất quy tắc cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cực kỳ quan trọng. Bảng 360 động từ bất quy tắc trình bày các động từ ở dạng phân từ 1 hoặc phân từ 2 đặc biệt, các em cần phải nắm được bảng này, đặc biệt là các từ ngữ thông dụng bởi vì nó được áp dụng rất nhiều trong các thì trong tiếng Anh.

Tóm lại, ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 gồm rất nhiều kiến thức khá thú vị  và quan trọng mà các em học sinh cần chú ý và nắm thật chắc.

Ngoài ra, các con có một nền tảng kiến thức vững chắc bố mẹ nên tìm cho các con theo học tại trung tâm tiếng Anh uy tín, với giáo trình bản bản và lộ trình rõ ràng để con phát triển và học tiếng Anh một cách tốt nhất. 

Tại Trung tâm tiếng Anh YOLA đã xây dựng chương trình YOLA Junior dành cho các bạn thiếu niên. Đây là chương trình học tiếng Anh nổi tiếng được rất nhiều phụ huynh và học sinh đánh giá cao mang lại hiệu quả cho học viên. 

Chương trình YOLA Junior dành cho học sinh từ 10.5 – 14 tuổi, chuyên đào tạo các kỹ năng học thuật với quy trình chuyên sâu, ứng dụng phương pháp giảng dạy hoàn toàn mới tại Việt Nam. Với YOLA Junior các em sẽ được học tiếng Anh lớp 7  thông qua kiến thức Khoa học và Xã hội kết hợp với kỹ năng sống theo chương trình của Mỹ có tên tiếng Anh là Content-Based Instruction.

Chương trình học YOLA Junior giúp đảm bảo tốt các yếu tố về giáo viên, phương pháp giảng dạy, các khóa học và hệ thống giáo trình:

Phương pháp pháp học tiếng Anh thông qua kiến thức Khoa học và Xã hội kết hợp kỹ năng sống giúp các em phát triển toàn diện 4 kỹ năng: nghe chủ động, nói tự tin, đọc tư duy và viết sáng tạo cùng các kỹ năng học thuật trong tiếng Anh, tăng khả năng ứng dụng ngôn ngữ trong các lĩnh vực khác nhau.

Giáo viên tại YOLA là các giáo viên bản xứ có trình độ cao, các giáo viên Việt Nam nhiều kinh nghiệm và từng du học cũng như có kinh nghiệm sinh sống, học tập và làm việc tại Mỹ, Anh, Úc… sẽ chia sẻ, khuyến khích học viên tư duy sáng tạo, cùng tương tác và khơi gợi sự hứng thú cũng như sự đam mê trong chính bản thân các em.

Giáo trình tiếng Anh tại YOLA đã được kiểm chứng qua nhiều tổ chức uy tín trên thế giới như: Cambridge, Pearson, Mc. Millan. Mỗi khóa học sẽ có những bộ giáo trình riêng biệt và phù hợp với trình độ, lượng kiến thức cần cung cấp cho các em. Đó là những chiến thuật xử lý các dạng câu hỏi khác nhau, bài tập tối ưu hóa điểm số, cung cấp kho bài tập luyện thêm cho các khóa học IELTS, TOEFL, SAT…

Hy vọng rằng, với những kiến thức trên đây sẽ giúp các em học tốt hơn tiếng Anh lớp 7 cũng như khơi gợi nguồn hứng khởi và yêu thích môn tiếng Anh cho các em. Phụ Huynh có thể cho con em mình hòa vào môi trường tiếng Anh của YOLA để phát triển tiếng Anh một cách toàn diện nhất. Cảm ơn phụ huynh và các em đã theo dõi bài viết này của YOLA. 

1. Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7:

So sánh hơn:

– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N

Ví dụ: Hoa is thinner than Mai [Hoa cao hơn Mai]

– Với tính từ dài:S + V + more + adv/adj + than + N

Ví dụ: He is more intelligent than her [Anh ta thông minh hơn cô ấy]

So sánh bằng:

– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: He is as tall as his father [Anh ấy cao bằng bố mình]

– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: She is not as beautiful as her sister [Cô ấy không xinh bằng em gái]

So sánh hơn nhất:

Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N

Ví dụ: He learns the best in his class

Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N

Ví dụ: She is the most intelligent in her class.

2. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

Công thức tóm tắt của cấu trúc used to, be/get used to

Used to [từng, đã từng]

– Cấu trúc này được sử dụng để chỉ thói quen trong

– Cấu trúc: S + [did not ] + used to + V

Ví dụ: She used to get up at 6 in the morning

Be/ Get used to [quen với]

– Được sử dụng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang dần quen với điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: She is used to waking up late

Cùng Top lời giải tham khảo các bài tập liên quan nhé:

Bài 1. Rewrite the following sentences as directed:

Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.

1, What a beautiful Christmas tree!

How ………………………………………………………………………………….

2, My sister couldn’t swim last year.

My sister wasn’t ……………………………………………………………………..

3, How much did you weigh two years ago?

How heavy …………………………………………………………………………..

4, The road is 10 miles long.

The length …………………………………………………………………………..

5, His height is 5 feet.

He is ………………………………………………………………………………..

6, The dictionary is 5 inches thick.

The dictionary ………………………………………………………………………

7, How broad is the window?

What ………………………………………………………………………………..

8, It is not easy to learn English well.

Learning …………………………………………………………………………….

9, What is the matter with you?

What ………………………………………………………………………………..

10, How high is the Big Ben Clock Tower?

What …………………………………………………………………………………

11, What is your son’s weight?

How ………………………………………………………………………………….

12, What is the price of this face mask?

How much …………………………………………………………………………...

13, How long is the Mekong river?

What …………………………………………………………………………………

14, How wide is the West Lake?

What …………………………………………………………………………………

15, What is the age of your son?

How ………………………………………………………………………………….

16, Where do you live?

What …………………………………………………………………………………

17, What is the depth of the Pacific Ocean?

How ………………………………………………………………………………….

18, Would you like me to cook dinner tonight?

I will …………………………………………………………………………………

19, Remember to wake me up at 6.30 tomorrow morning.

Don’t forget …………………………………………………………………………

20, How thick is that novel?

What ………………………………………………………………………………..

21, It is a lovely dinner.

What ………………………………………………………………………………..

22, He lives too far away from the school.

He doesn’t …………………………………………………………………………..

23, Long is a very swimmer.

Long swims ………………………………………………………………………….

24, My brother cycles slowly.

My brother is ………………………………………………………………………..

25, Mr. Cuong plays tennis very well.

Mr. Cuong is ...………………………………………………………………………

26, Mrs. Chi is a quick typist.

Mrs. Chi types ……………………………………………………………………….

27, Thoa sings smoothly.

Thoa is ………………………………………………………………………………

28, Miss. An is a fast runner.

Miss. An runs ……………………………………………………………………….

29, Mr. Hung is a safe driver.

Mr. Hung drives …………………………………………………………………….

30, Minh’s sister dances marvelously.

Minh’s sister is ………………………………………………………………………

31, Mrs. Oanh cooks well.

Mrs. Oanh is ………………………………………………………………………...

32, Khanh is a fluent English speaker.

Khanh speaks ………………………………………………………………………..

33, It is not necessary for you to finish the work today.

You don’t have ………………………………………………………………………

34, I like roller skating and my brother does, too.

Both ………………………………………………………………………………….

35, How much are these rackets?

What is ………………………………………………………………………………

Đáp án

1. How beautiful the Chrismas tree is!

2. My sister wasn’t able to swim last year

3. How heavy were you two years ago ?

4. The length of the road is 10 miles

5. He is 5 feet high

6. The dictionary is 5 inches thick.

7. What is the width of the window ?

8. Learning English well is difficult

9. What is wrong with you ?

10. What is the hight of the Big Ben Clock Tower ?

11. How heavy is your son ?

12. How much does this face mask cost?

13. What is the length of the Me Kong river ?

14. What is the width of the West lake ?

15. How old is your son?

16. What's your address?

17. How deep is the Pacific Ocean?

18. I will cook dinner tonight.

19. Don't forget get up at 6.30 tomorrow morning.

20. What thickness is that novel ?

21. What a lovely dinner!

22. He doesn't live near the school.

23. Long swims very well

24. My brother is a slow cyclist.

25. Mr. Cuong is a good tennis player.

26. Mrs. Chi types quickly

27. Thoa is a smooth singer

28. Miss An runs fast

29. Mr. Hung drives safely

30. Minh's sister is a marvelous dancer

31. Mrs Oanh cooks well

32. Khanh speaks English fluently

33. You don't have to finish the work today

34. Both my brother and I like roller skating

35. What is the price of these rackets?

Video liên quan

Chủ Đề