Cách dùng will và Shall trong thì tương lai đơn

Cách dùng Will và Shall khi đưa ra yêu cầu, đề nghị

1. Phân biệt Will và Shall
Will shall thường được dùng để hỏi và đưa ra thông tin về những sự kiện trong tương lai. Chúng cũng được dùng khi đưa ra đề nghị, yêu cầu, dọa nạt và hứa hẹn. Khi đó will ['ll] được dùng để diễn tả mong muốn, khao khát [will trước đây được dùng với nghĩa mong muốn]. Còn shall diễn tả sự bắt buộc.

2. Dùng will khi thông báo quyết định
Chúng ta thường dùng will khi nói với ai đó về quyết định mà chúng ta vừa đưa ra, chẳng hạn như khi chúng ta đồng ý làm gì đó.
Ví dụ:
OK. We'll buy the tickets. You can buy supper after the show. [Được thôi. Chúng tớ sẽ mua vé. Còn các cậu sẽ đãi bữa tối sau buổi biểu diễn.]
The phone's ringing. ~I'll answer it. [Điện thoại reo kìa. ~ Tớ sẽ nhấc máy.]
KHÔNG DÙNG: I'm going to answer it.
Shall không được dùng trong các trường hợp này.
Ví dụ:
You can have it for $50. ~OK. I'll buy it. [Ngài có thể mua nó với giá 50 đô. ~ Được thôi, tôi sẽ mua nó.]
KHÔNG DÙNG: I shall buy it.

Lưu ý thì hiện tại đơn thường không được dùng để thông báo về quyết định của ai đó.
Ví dụ:
I think I'll go to bed. [Tớ nghĩ là tớ sẽ đi ngủ đây.]
KHÔNG DÙNG: I think I go to bed.
There's the doorbell. ~I'll go. [Có chuông cửa kìa. ~ Tớ sẽ đi mở cửa.]
KHÔNG DÙNG: I go.

Để tuyên bố các quyết định mà đã được quyết trước khi nói, chúng ta thường dùng be going to... hoặc thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
Well, we've agreed on a price, and I'm going to buy it. [Ừm, chúng ta vừa thống nhất giá, vậy tôi sẽ mua nó.]
I've made my decision and I'm sticking to it. [Tớ vừa quyết định rồi và tớ sẽ không đổi ý đâu.]

Ta nhấn mạnh vào từ will để thể hiện sự quyết tâm.
Ví dụ:
I will stop smoking! I really will. [Tớ sẽ bỏ thuốc lá. Nhất định thế.]


3. Dùng will khi hứa hẹn, đe dọa
Chúng ta thường dùng will ['ll] trong những lời hứa, đe dọa. Lưu ý các trường hợp này không dùng thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
I promise I won't smoke again. [Tớ hữa sẽ không hút thuốc nữa.]
KHÔNG DÙNG: I promise I don't smoke.
I'll phone you tonight. [Tớ sẽ gọi cho cậu tối nay.]
KHÔNG DÙNG: I phone you tonight.
I'll hit you if you do that again. [Tớ sẽ đánh cậu nếu cậu còn làm như thế nữa.]
You'll suffer for this! [Cậu sẽ phải trả giá cho điều này.]

Trong tiếng Anh Anh, shall cũng có thể được dùng sau I we, nhưng ít được dùng hơn will.
Ví dụ:
I shall give you a teddy bear for your birthday. [Mẹ sẽ mua tặng con 1 chú gấu bông vào ngày sinh nhật con.]

Trong tiếng Anh cổ, shall thường được dùng với chủ ngữ các ngôi thứ hai và thứ ba trong các lời hứa, đe dọa, nhưng ngày nay ít được dùng.
Ví dụ:
You shall have all you wish for. [Cậu sẽ có được tất cả những gì cậu muốn.]
He shall regret this. [Anh ta sẽ hối tiếc vì điều này.]

4. Dùng won't trong lời từ chối
Will not hoặc won't được dùng để nói lời từ chối.
Ví dụ:
I don't care what you say, I won't do it. [Tớ không quan tâm cậu nói gì, tớ sẽ không làm đâu.]
The car won't start. [Chiếc xe sẽ không nổ máy đâu.]

5. Dùng shall khi yêu cầu hướng dẫn, đưa ra quyết định
Câu hỏi với Shall I/we thường được dùng trong cả tiếng Anh Anh và Anh Mỹ khi yêu cầu sự hướng dẫn hoặc đề nghị được làm gì, đưa ra gợi ý. Will không được dùng trong trường hợp này.
Ví dụ:
Shall I open the window? [Tớ mở cửa sổ nhé?]
KHÔNG DÙNG: Will I open the window?
Shall I carry your bag? [Tớ xách túi cho cậu nhé.]
What time shall we come and see you? [Chúng tớ sẽ đến gặp cậu lúc mấy giờ?]
What on earth shall we do? [Chúng ta sẽ làm gì bây giờ?]
Shall we go out for a meal? [Chúng ta ra ngoài ăn nhé?]
Let's go and see Lucy, shall we? [Đi gặp Lucy đi, được không?]

6. Dùng will khi đưa ra chỉ dẫn và mệnh lệnh
Chúng ta có thể dùng Will you ...? khi muốn yêu cầu, nhờ ai đó làm gì. [Khi muốn nói lịch sự hơn thì dùng Would you...?]
Ví dụ:
Will you get me a newspaper when you're out? [Cậu mua cho tớ tờ báo khi cậu ra ngoài được không?]
Will you be quiet, please? [Mấy cậu làm ơn trật tự giùm được không?]
Make me a cup of coffee, will you? [Hãy làm cho tớ cốc cà phê nhé, được chứ?]

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

Will/shall, Be going to và hiện tại tiếp diễn nói về tương lai Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai tiếp diễn Thì tương lai trong quá khứ Nó về giới tính trong tiếng Anh

Bài học trước:

Phân biệt Will và các cách diễn đạt khác khi nói về tương lai Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai Cách dùng cấu trúc Be going to Cách dùng Will và Shall

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

I- Cách sử dụng will

1- Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự quả quyết, sự cố chấp

VD:
I will go there thought it rains
[Tôi nhất định tới đó dù cho trời mưa]
If you will do that, I will punish you
[Nếu bạn cứ làm điều đó tôi nhất định sẽ phạt bạn]

2- Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự vui lòng thỏa thuận

VD: If you really need me, I will help you
[Nếu bạn thực sự cần tôi, tôi sẽ giúp bạn]

3- Will đi với tất cả các ngôi, diễn tả thói quen ở thì hiện tại

VD: He will go to movie, every Saturday
[Thứ Bảy nào nó cũng sẽ đi xem phim]

Chú ý:Thường có trạng từ chỉ thời gian hiện tại đi theo. Tuy nhiên trong trường hợp này người ta thường dùng thì hiện tại đơn hơn.

4- Will đi với ngôi thứ 2 và thứ 3 diễn tả sự phỏng đoán

VD: She took the sleeping pills an hour ago. She will be asleep now
[Cô ta uống thuốc ngủ được một giờ rồi. Bây giờ có lẽ cô ta đang ngủ]

Chú ý:Trong trường hợp phỏng đoán sự việc đã xảy ra ta đặt động từ hoàn thành sau will
VD: It is midnight now. They will have gone to bed
[Bây giờ là nửa đêm. Có lẽ họ đã đi ngủ rồi]

5- Will đặt đầu câu diễn tả sự thỉnh cầu

Lưu ý:Thêm “please” để không nhầm với thể nghi vấn ở tương lai

VD: Will you open the door, please!
[Cảm phiền bạn làm ơn mở cửa!]

Chú ý:Có thể dùng “would you” thay thế trong trường hợp này
VD: Would you open the door, please

Will you và would you có thể đặt sau một câu mệnh lệnh nhưng không được lịch sự, chỉ nên dùng giữa các bạn thân.

6- “Will you” đặt đầu câu trong câu diễn tả sự mời mọc

VD: Will you have a cup of tea?
[Mời ông uống một tách trà]

7- Will trong câu xác định diễn tả một mệnh lệnh

VD:You will stay here till I come back
[Anh ở lại đây cho tới tôi về]

8- “Will not” đi với tất cả các ngôi diễn tả sự từ chối

VD: He will not accept what I have given him
[Anh ta từ chối không nhận những thứ từ tôi]

Thì tương lai đơn [Will và Shall] trong tiếng Anh [Phần 2]

Thì tương lai đơn: Will và Shall trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết

  • Bài tập Thì tương lai đơn cực hay có lời giải

Tải xuống

1. Khái niệm Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

2. Cách dùng Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả:

a. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai

Eg: Will he be here on time? [Anh ta sẽ đến đây đúng giờ chứ?]

b. Ý kiến, dự đoán của bản thân

Eg: I’m sure he’ll come back soon. [Tôi chắc chắn anh ấy sẽ quay lại sớm thôi.]

c. Lời đe dọa

Eg: I’ll hit you if you do that again. [Tôi sẽ đánh bạn nếu bạn còn làm thế.]

d. Quyết định ngay tức khắc, tự phát tại thời điểm nói

Eg: There’s a postbox over there. I’ll post these letters.

[Có một thùng thư ở kia. Tôi sẽ gửi những lá thư này.]

e. Yêu cầu, đề nghị, lời mời

Eg: Will you open the door? [Bạn mở cửa giúp tôi nhé?]

3. Cấu trúc Thì tương lai đơn

[+] Khẳng định

S + will + Vinf

Eg: I’ll help you with your homework.

[Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập.]

[-] Phủ định

S + will not/ won’t + Vinf

Eg: We won’t have time for a meal.

[Chúng ta sẽ không có thời gian để ăn.]

[?] Nghi vấn

[Từ để hỏi] + am + I + going to + Vinf?

Eg: Where am I going to do with this report, sir?

[Tôi sẽ làm gì với cái báo vậy sếp?]

4. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai đơn

Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

• Someday [một ngày nào đó]

• Tomorrow [ngày mai

• Next day/ week/ month ….. [tuần/ tháng …. sau]

• Soon [sớm thôi] …….

Eg: I think they will finish the exam soon. [Tôi nghĩ họ sẽ hoàn thành bài thi sớm thôi.]

5. Bài tập Thì tương lai đơn

Exercise 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

0. I think they [fnish] will finish the exam soon

1. They [do] ……………… it for you tomorrow.

2. My father [call] ……………… you in 5 minutes.

3. We believe that she [recover] ………………from her illness soon.

4. I promise I [return] ……………… school on time.

5. If it rains, he [stay] ……………… at home.

Hiển thị đáp án

1. will do

2. will call

3. will recover

4. will return

5. will stay

Exercise 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

0.You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat

You look so tired, I will bring you something to eat.

1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam

2. they / come/ tomorrow?

3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.

4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.

5. They/ drink/ in the same restaurant/ next week.

Hiển thị đáp án

1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam

2. Will you come tomorrow?

3. If it’s rain, he will stay at home

4. I’m afraid she won’t be able to come to the party

5. They will drink in the same restaurant next week

Exercise 3. Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào những từ gợi ý

0. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

She hopes that Mary will come to the party tonight.

1. I/ finish/ my report/ 2 days.

2. If/ you/ not/ study/ hard/ ,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

3. You/ look/ tired/ ,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

4. you/ please/ give/ me/ lift/ station ?

Hiển thị đáp án

1. I will/ I'll finish my report in 2 days.

2. If you don't study hard, you will not/won't pass the final exam.

3. You look tired, so I will/I'll bring you something to eat.

4. Will you please give me a lift to the station?

Exercise 4. Jim asked a fortune teller about his future. Here is what she told him

0. You [earn] will earn a lot of money.

1. You [travel] around the world.

2. You [meet] lots of interesting people.

3. Everybody [adore] you.

4. You [not / have] any problems.

5. Many people [serve] you.

6. They [anticipate] your wishes.

7. There [not / be] anything left to wish for.

8. Everything [be] perfect.

Hiển thị đáp án

1. will travel

2. will meet

3. will adore

4. will not have

5. will serve

6. will anticipate

7. will not be

8. will be

Exercise 5. Hoàn thành câu

0. The film will end at 10:30 pm. [to end]

1. Taxes __________ next month. [to increase]

2. I __________ your email address. [not/to remember]

3. Why __________ me your car? [you/not/to lend]

4. __________ the window, please? I can’t reach. [you/to open]

5. The restaurant was terrible! I __________ there again. [not/to eat]

6. Jake __________ his teacher for help. [not/to ask]

7. I __________ to help you. [to try]

8. Where is your ticket? The train __________ any minute. [to arrive]

Hiển thị đáp án

1. will increase

2. will not remember

3. will you not lend

4. will you open

5. will not eat

6. will not ask

7. will try

8. will arrive

Exercise 6. Tìm và sửa lỗi sai

0. If it stop raining soon, they will play football in the yard.

Stop - stops

1. I am going shopping with my best friend tomorrow.

2. If she loves her job, what do she do?

3. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.

4. The plant die because of lack of sunshine.

5. I think my teacher remember to do everything.

Hiển thị đáp án

1. am going - will go

2. do she do - will she do

3. spend - will spend

4. die - will die

5. remembers - will remember

Tải xuống

Xem thêm các bài viết Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay với đầy đủ bài tập có đáp án chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

PDF

Video liên quan

Chủ Đề