Cách giải cân bằng phương trình hóa học lớp 8 năm 2024
Quảng cáo Show
Deal Sốc Trên Shopee Shopee Lót chuột cỡ lớn, bàn di chuột, mousepad mẫu Anime tóc hồng (Nhiều kích...54₫ 60₫Độ dày 3mm của miếng lót chuột, mang lại cảm giác êm ái hơn hẳn các loại lót chuột bình thường. Mặt sản phẩm bằng vải, in chuyển nhiệt, chống phai màu, có thể giặt bằng nước lạnh sau 1 thời gian sử dụng. Mặt đế bằng cao su tự nhiên, giúp chống trượt và tăng... Mua sắm ngay bây giờ GIẢM 10% Quảng cáo Học tập > Lớp 8 > Hóa 8 - Giải Hoá 8 > Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đápánPhương trình hóa học lớp 8 Cân bằng phương trình Hóa học lớp 8
nguyên tử của nguyên tố đó.
Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học Đáp án cân bằng phương trình hóa học Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học Quảng cáo Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án được VnDoc biên tập, tổng hợp và đăng tải hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình Hóa học 8 từ cơ bản đến nâng cao các phương trình hóa học sẽ thường xuyên xuất hiện ở các nội dung bài học, cũng như trong các nội dung ôn tập kiểm tra. Quảng cáo Để chuẩn bị cho học kì năm học mới sắp tới mời các bạn tham khảo các bộ đề luyện tập, ôn tập năm 2022 - 2023 sát nhất: Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2022 - 2023 Có đáp án Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8 Tóm tắt kiến thức Hóa học 8 Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao Các bài tập về lượng chất dư Hóa học A. Cân bằng phương trình hóa học là gì?Phương trình hóa học được dùng để biểu diễn một phản ứng hóa học. Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước khi tham gia phản ứng sẽ bằng số nguyên tử sau khi tham gia phản ứng. Vì vậy, chúng ta cần phải cân bằng phương trình hóa học. Từ một phương trình hóa học đã được cân bằng, ta có thể nhận biết được số lượng các chất phản ứng, chất sản phẩm cũng như tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất. Quảng cáo B. Cách cân bằng phương trình hóa họcBước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố Bước 3: Viết phương trình hóa học. Một số phương pháp cân bằng cụ thể 1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làmchẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau Al + HCl → AlCl 3 + H2Hướng dẫn cân bằng phản ứng Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl 3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl 3 , nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl. Al + 6HCl → 2AlCl 3 + H2Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl 3 , vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al. 2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + H2Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H 2 .2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H2Ví dụ 2: Cân bằng phương trình phản ứng sau: P + O2→ P2O5Hướng dẫn cân bằng phương trình Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng P + O2→ P2O5Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên từ Vế trái: 1 nguyên tử P, 2 nguyên tử O Vế phải: 2 nguyên tử P, 5 nguyên tử O Làm chẵn số nguyên tử O là nguyên tố có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nguyên tử O ở hai vế, thêm hệ số 5 vào O 2 và hệ số 2 vào P 2 O5ta được: Quảng cáo P + O2---→ 2P2O5Cân bằng số nguyên tử P haii vế, thêm hệ số 4 vào P ta được 4P + 5O2---→ 2P2O5Bước 3. Viết phương trình hóa học 4P + 5O2→ 2P2O5Ví dụ 3: Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau: Fe(OH) 3 → Fe 2 O3+ H2OHướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Fe(OH) 3 → Fe 2 O3+ H2OBước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử O hoặc H đều được Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm hệ số 2 vào Fe(OH) 3 và hệ số 3 vào H 2 O ta được: 2Fe(OH) 3 --→ Fe 2 O3+ H2OKiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng Bước 3: Viết phương trình hóa học 2Fe(OH) 3 --→ Fe 2 O3+ H2OVí dụ 4: Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau: Al 2 (SO4)3
→ BaSO 4
Hướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng Al 2 (SO4)3
---→ BaSO 4
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO 4, 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO 4 , 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl Làm chẵn số nhóm SO 4 là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm SO4hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO 4 ta được. Al 2 (SO4)3
---→ 3BaSO 4
Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl 2 ta được Al 2 (SO4)3
---→ 3BaSO 4
Quảng cáo Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl 3 , ta được: Al 2 (SO4)3
---→ 3BaSO 4
Bước 3: Viết phương trình hóa học Al 2 (SO4)3
→ 3BaSO 4
2. Phương pháp đại sốTiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây: Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, ... vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g.... Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số. Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng. Chú ý: Phương pháp đại số giải các ẩn số này được áp dung cho các phản ứng phức tạp và khó có thể cân bằng bằng phương phương pháo cân bằng nguyên tố lớn nhất, học sinh cần nắm chắc phương pháp cơ bản mới áp dụng được phương pháp đại số. Các hệ số thu được sau khi giải hệ phương trình là các sô nguyên dương tối giản nhất. Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau Cu + H 2 SO4 đặc, nóng → CuSO 4 + SO2+ H2O (1)Hướng dẫn cân bằng phản ứng Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có: aCu + bH 2 SO4 đặc, nóng → cCuSO 4
OBước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau). Cu: a = c (1) S: b = c + d (2) H: 2b = 2e (3) O: 4b = 4c + 2d + e (4) Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách: Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác). Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng mẫu số). Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh. Cu + 2H 2 SO4 đặc, nóng → CuSO 4 + SO2+ 2H2OVí dụ 2. Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây Cu + HNO 3 → Cu(NO 3 )2+ NO2+ H2OHướng dẫn giải chi tiết Bước 1: Đưa hệ số được kí hiệu a, b, c, d, e vào trước công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng ta được Quảng cáo aCu + bHNO 3 → cCu(NO 3 )2
OBước 2: Cân bằng số nguyên tử ở cả hai vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn, a, b, c, d, e ở trên Cu: a= c (1) H: b = 2e (2) N: b = 2c + d (3) O: 3b = 6c + 2d + e (4) Bước 3. iải hệ phương trình bằng cách: Ở bước này, ta sẽ gán hệ số bất kì bằng 1, sau đó dựa vào các phương trình cuả hệ để giải ra các ẩn. Chọn: a = c = 1, từ phương trình (2), (3), (4) ta rút ra được hệ số phương trình b = 2+ d => 3b = 6 + 3d 3b = 6 + 2d + e 3b = 6 + 2d + e <=> 3d = 2d + e => d= e = 1/2b (5) Từ phương trình (4), (5) ta có phương trình: 3b = 6 + 2/2b + 1/2b <=> 3b = 6 + 3/2b <=> 3/2b = 6 <=> b = 4 Thay vào ta có d = e = 2 Giải hệ phương trình cuối cùng ta có: a = 1, b = 4, c = 1, d = 2, e = 2 Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh Cu + 4HNO 3 → Cu(NO 3 )2+ 2NO2+ 2H2O3. Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electronQuy tắc xác định số Oxi hóa trong phản ứng Oxi hóa khử. Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất : Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như KH, BaH 2 , thì H có số oxi hóa –1). Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H 2 O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2). Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại. Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó. Các bước cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron Bước 1. Viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia xác định nguyên tố có số oxi hóa thay đổi Bước 2. Viết phương trình: Khử (Cho electron) Oxi hóa (nhận electron) Bước 3. Cân bằng electron: Nhân hệ số để Tổng số electron cho = tổng số electron nhận Bước 4. Cân bằng nguyên tố: nói chung theo thứ tự Kim loại (ion dương) Gốc axit (ion âm) Môi trường (axit, bazo) Nước (cân bằng H 2 O là để cân bằng hidro) Bước 5. Kiểm tra số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau) Ví dụ: Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây: Cu + HNO 3 → Cu(NO 3 )2+ NO + H2OHướng dẫn giải chi tiết Xác định sự thay đổi số oxi hóa Cu o + HN +O3→ Cu +(NO3)2+ N+O + H2OSau đó thêm 6 gốc NO 3
Cuối cùng ta có Quảng cáo 3Cu + 8HNO 3 → 3Cu(NO 3 )2+ 2NO↑ + 4H2OC. Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giảiDưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống. Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học
+ H2O
+ H2SO4→ CuSO 4 + H2O
+ H2O
O3+ H2SO4→ Fe 2 (SO4)3+ H2O
)2
7) P + O2→ P2O58) N2+ O2→ NO9) NO + O2→ NO210) NO2+ O2+ H2O → HNO3
O + H2O → NaOH
CO3→ CaCO 3
O3+ H2→ Fe + H 2 O
+ H2O
→ FeI 2 + I2
+ K3PO4→ Ag 3 PO4+ KNO317) SO2
→ BaSO 3 + H2O
→ AgCl
+ H2S
+ HNO3→ Pb(NO 3 )2+ H2O
→ CaCO 3
CO3+ H2O.
O → NaOH + Cl 2 + H2
SO4→ BaSO 4 ↓+ NaCl 24) SO3
+ H2O → BaSO 4 ↓trắng + HCl
+ H2OĐáp án cân bằng phương trình hóa học
+ 2H2O
+ H2SO4→ CuSO 4 + 2H2O
+ H2O
O3+ 3H2SO4→ Fe 2 (SO4)3+ 3H2O
)2
7) 4P + 5O2→ 2P2O58) N2+ O2→ 2NO9) 2NO + O2→ 2NO210) 4NO2+ O2+ 2H2O → 4HNO3
O + H2O → 2NaOH
CO3→ CaCO 3
O3+ 3H2→ 2Fe + 3H 2 O
+ H2O
→ 2FeI 2 + I2
+ K3PO4→ Ag 3 PO4+ 3KNO317) SO2
→ BaSO 3 + H2O
→ 2AgCl
+ H2S
+ 2HNO3→ Pb(NO 3 )2+ 2H2O
→ CaCO 3
CO3+ 2H2O
O → 2NaOH + Cl 2 + H2.
SO4→ BaSO 4 ↓+ 2NaCl 24) SO3
+ H2O → BaSO 4 ↓trắng + 2HCl
+ 2H2ODạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấmtrong phương trình hóa học
O3+? → ?AlCl 3 + ?H2O
PO4+ ?KOH → K3PO4+?
→ Na 2 CO3+?
e)? H 2 + O2→?
O5+? → ?H3PO4
+ H2O
→ BaSO 4 +?Đáp án cân bằng phương trình
O3
+3H2O
PO4+ 3KOH → K3PO4+ 3H2O
→ Na 2 CO3+ H2O
+ H2
+ O2→ 2H2O
O5+ 3H2O → 2H3PO4
+ H2O
→ BaSO 4
Dạng 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứngCacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H 2 CO3)Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H 2 SO3)Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H 2 Điphotpho + nước → Axit photphoric (H 3 PO4)Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H 2 OĐáp án cân bằng phương trình CO2+ H2O → H2CO3(1)(kém bền) SO2+ H2O → H2SO3(2)(kém bền) Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H2O (3)P2O5+ H2O → 2H3PO4(4)CuO + H 2 → Cu + H 2 O (5)Dạng 4. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phảnứng hóa họcCho sơ đồ của các phản ứng sau:
→ Na 2 O
O5+ H2O → H3PO4
→ Fe 2 O3+ H2OLập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:
→ 2Na 2 OTỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O 2 : số phân tử Na 2 O = 4 : 1 : 2. (Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)
O5+ 3H2O → 2H3PO4Tỉ lệ: Số phân tử P 2 O5: số phân tử H 2 O: số phân tử H 3 PO4\= 1 : 3 : 2.
Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O 2 \= 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu a), Oxi phải để ở dạng phân tử)
→ Fe 2 O3+ 3H2OTỉ lệ: số phân tử Fe(OH) 3 : số phân tử Fe 2 O3: số phân tử H 2 O = 2 : 1 : 3. (phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu) Dạng 5. Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát1) Cn H2n + O2→ CO2+ H2O2) Cn H2n + 2 + O2→ CO2+ H2O3) Cn H2n - 2 + O2→ CO2+ H2O4) Cn H2n - 6 + O2→ CO2+ H2O5) Cn H2n + 2 O + O2→ CO2+ H2OĐán án Dạng 6*. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
Oy + H2→ Fe + H 2 O
Oy
+ H2O
Oy + H2SO4→ Fe 2 (SO4)2y/x + H2OTải về Bản in Tải bản in182Xem thêm Learn MoreSkip AdAdvertisement: 0: ! " # Công Nghệ Hàng Chính Hãng Shopee -10% -50% -32% Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc Shopee -45% -25% -50% -33% -45% Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc Shopee -45% -33% -45% -25% GIẢM GIÁ Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc Shopee -45% -33% -45% -25% GIẢM GIÁ Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Nhập từ khóa tìm kiếm Đăng nhập Tải về Bản in Tải bản inQuảng cáo Quảng cáo |