Cách kê khai hóa đơn vé máy bay

Vé máy bay là một loại dịch vụ vận tải đặc biệt nên thuế suất vé máy bay cũng đặc biệt. Không ít các kế toán hoang mang khi nhìn thấy thuế suất vé máy bay.

>>> Xem thêm: Xử lý chứng từ chi phí vé máy bay

Không ít kế toán cảm thấy ngạc nhiên khi được đưa cho một xấp vé máy bay các loại để quyết toán và ghi chép vào sổ sách, nhất là tại loại hình doanh nghiệp có chi phí công tác của cán bộ nhân viên bằng máy bay nhiều.

Sẽ có nhiều kế toán tự hỏi tại sao có vé máy bay ghi thuế suất 10% mà sao lại có vé máy bay ghi thuế suất 0%.

Không chỉ kế toán và cả người mua vé máy bay hẳn cũng có lần thấy thắc mắc, tại sao giá vé máy bay niêm yết chỉ có hơn 1.000.000 mà chi phí bỏ ra để mua vé lại hơn gấp đôi.

Dưới đây, kế toán trưởng có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hàng không, đang giảng dạy tại lớp học kế toán thực hành sẽ hướng dẫn chi tiết các khoản thuế, phí và lệ phí một vé máy bay phải chịu.

1. Cách tính giá vé máy bay nội địa của các hãng hàng không

Công thức tính giá vé máy bay nội địa của các hãng hàng không:

Ví dụ: Đối với giá vé máy bay 1 chiều từ Hồ Chí Minh tới Hà Nội của Vietjet Air

- Giá net chưa bao gồm thuế = 1.260.000 đ

- Thuế GTGT = 1.260.000 * 10% = 126.000 đ

- Lệ phí sân bay = 60.000 đ

- Phí quản trị của Vietjet = 33.000 đ

- Phí thanh toán qua thẻ Visa hoặc nội địa = 50.000 đ

Vậy tổng tiền vé bạn phải bỏ ra = 1.529.000 đ

Nếu chi phí vé máy bay được chứng minh là hợp lệ và có đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ, ta hạch toán như sau:

Nợ TK 641 / 642: giá net + các loại thuế và lệ phí

Nợ TK 133: thuế GTGT 10% theo giá net

      Có TK 111 / 112

Xem thêm >> Cách hạch toán TK 133 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

2. Cách tính giá vé máy bay quốc tế của các hãng hàng không

Công thức tính giá vé máy bay quốc tế của các hãng hàng không

Ví dụ: Đối với giá vé máy bay 1 chiều từ Hà Nội tới Thái Lan của Vietnam Airlines

-Giá net chưa bao gồm thuế = 2.011.000 đ

- Phụ thu hành khách = 447.000 đ

- Phụ thu dịch vụ bán vé = 157.000 đ

- Phí dịch vụ nội địa = 70.000 đ

- Phí dịch vụ quốc tế = 358.000 đ

- Phí dịch vụ soi chiếu an ninh hành khách và hành lý [C4] = 44.000 đ

- Phí khác = 23.000 đ

Vậy tổng tiền vé bạn phải bỏ ra = 3.110.000 đ

Đối với vé máy bay quốc tế có điểm khác so với vé máy bay nội địa. Đó chính là mức thuế suất mà hai loại vé này phải chịu.

Theo khoản 1 điều 6 của Nghị định số 209/2013/NĐ-CPP về thuế giá trị gia tăng Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội

“Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này.”

Ở đây, vé may bay quốc tế thuộc loại vận tải quốc tế nên thuế suất bằng 0%, giá trị của vé máy bay không bao gồm giá trị thuế GTGT.

Nếu chi phí vé máy bay được chứng minh là hợp lệ và có đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ, ta hạch toán như sau:

Nợ TK 641 / 642: giá net + các loại thuế và lệ phí

      Có TK 111 / 112

Kế toán Lê Ánh vừa chia sẻ cho bạn bài viết về thuế suất vé máy bay và những điểm cần lưu ý khi ghi nhận quyết toán. Mong rằng bài viết sẽ giá trị cho các bạn khi làm quyết toán thuế. Kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!

Xem thêm: Các trường hợp phải thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Đây là những kinh nghiệm Kế toán rất giá trị của các anh chị kế toán trưởng hiện đang làm việc tại các tổ chức lớn, uy tín và đang tham gia giảng dạy tại lớp học kế toán thực hành Lê Ánh.

Nếu như bạn muốn theo học kế toán thì có thể liên hệ:

KẾ TOÁN LÊ ÁNH 

Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường

[Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm]

HOTLINE: 0904 84 88 55 [Mrs Ánh]

Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu, để biết thêm thông tin chi tiết về các khoá học này, vui lòng truy cập website: www.ketoanleanh.vn.

Em đang kê khai và hạch toán hóa đơn VAT mua vé máy nhưng đang phân vân 1 số vấn đề sau: Trên hóa đơn chia thành 2 mục: tiền vé và phí dịch vụ xuất vé 1. Tiền vé bao gồm: giá cước, VAT và thuế/phí khác 2. Phí dịch vụ xuất vé: phí dịch vụ và VAT Vấn đề là chỉ có VAT của giá cước và phí dịch vụ. Như vậy khi kê khai thuế phần giá trị hàng hóa em chỉ cộng 2 giá trị giá cước và phí dịch vụ có đúng không ạ? Ngoài ra giá cước là 4,396,000 đồng nhưng VAT 440,000 đồng: tính ra VAT hơn 10% phí dịch vụ 181,818, VAT 18,182 thì VAT chuẩn 10% Vậy em kê khai tiền hàng 4,577,818 đồng VAT: 458,182 đồng được không ạ? Mong nhận được lời giải đáp từ các anh, chị.

Em cảm ơn nhiều ạ.

4.396.000--> thuế 440.000 chắc do bên kia họ làm tròn đó
Còn b vẫn kk bình thường.Giá trị tiền hàng giống trên hdon, giá trị tiền thuế được khấu trừ giống trên hdon ý

4.396.000--> thuế 440.000 chắc do bên kia họ làm tròn đó
Còn b vẫn kk bình thường.Giá trị tiền hàng giống trên hdon, giá trị tiền thuế được khấu trừ giống trên hdon ý

Cảm ơn nhockiu Trên hóa đơn có các khoản: 1.Tiền vé: - Giá cước: 4,396,000 đồng - VAT: 440,000 đồng - Phí/thuế khác: 320,000 đồng 2. Phí dịch vụ xuất vé: - Phí dịch vụ: 181,818 đ - VAT: 18,182 đ Như vậy trên phần mềm HTKK:

Phần giá trị HHDV mua vào = giá cước + phí/thuế khác + Phí dịch vụ = 4,897,818đ phải không ạ?

Cảm ơn nhockiu Trên hóa đơn có các khoản: 1.Tiền vé: - Giá cước: 4,396,000 đồng - VAT: 440,000 đồng - Phí/thuế khác: 320,000 đồng 2. Phí dịch vụ xuất vé: - Phí dịch vụ: 181,818 đ - VAT: 18,182 đ Như vậy trên phần mềm HTKK:

Phần giá trị HHDV mua vào = giá cước + phí/thuế khác + Phí dịch vụ = 4,897,818đ phải không ạ?

uh đúng rồi b à

Reactions: Thân Chu

Chuẩn rồi! Trượt làm sao được?

Video liên quan

Chủ Đề