Cách làm bài tập lực căng dây của hai vật năm 2024

  1. Lời nói đầu Trong cơ học ta thường bắt gặp c ác b ài toán chủ yếu liên quan đến c ác máy cơ đơn giản, mặt phẳng nghiêng, chuyển động tròn..ì đây là những dạng toán phức tạp nhiều phương pháp giải khác nhau. Ở đây tôi chỉ dừng lại ở việc đề xuất một số phương pháp và cách giải c ác b ài toán liên quan đến ròng rọc. Các b ài toán về ròng rọc thường phức tạp và nhiều cách giải; có thể giải theo phương pháp động lực học chất điểm, theo phương pháp năng lượng hoặc là theo phương pháp động lực học vật rắn tuỳ theo điều kiện cụ thể của ròng rọc. Để giải được dạng b ài tập n ày học sinh cần phải nắm chắc c ác kiến thức liên quan đến c ác định luật Newton, các công thức tính công, năng lượng, định luật bảo toàn cơ năng, mô men quán tính.... Vì vậy, qua chủ đề này, tôi hi vọng sẽ giúp các bạn biết áp dụng những công thức mình đã học vào việc giải bài tập, và qua đó ta hiểu vật lý sâu hơn. Trong quá trình trình b ày phương pháp và tiến hành giải không tránh khỏi thiếu s ót kính mong quý thầy cô đóng g óp thêm để đề t ài được hoàn chỉnh hơn. II. Một số phương pháp giải và bài tập mẫu về ròng rọc
  1. Phương pháp động lực học
    • Phương pháp động lực học là phương pháp vận dụng các kiến thức động học (ba định luật Niuton và các lực cơ học) để giải các bài toán cơ học. Các bước khảo sát chuyển động như sau:
    • Xác định vật cần khảo sát.
    • Chọn hệ quy chiếu thích hợp để khảo sát.
    • Phân tích các lực tác dụng lên vật, vẽ giản đồ vectơ lực.
    • Viết biểu thức định luật II Niu ton dưới dạng véc tơ: F am 

 (*)

  • Chiếu các vectơ của phương trình (*) lên hệ toạ độ xOy tìm ra các phương trình đại số dưới dạng: Ox: Fx F 1 x F 2 x ........ max Oy: Fy F 1 y F 2 y ........ ma y

Trong đó Fx và Fy là các giá trị đại số của hình chiếu của hợp lực F

 , ax và ay là các giá trị đại số của hình chiếu của véc tơ gia tốc a  xuống các trục Ox và Oy.

  • Giải các hệ phương trình đại số đó. Đối các bài tập về ròng rọc người ta thường chọn khối lượng ròng rọc không đáng kể và dây không giãn, bỏ qua ma sát.
  • Các dạng bài tâp liên qua đến ròng rọc **_Loại 1_* : Hệ vật chuyển động qua ròng rọc cố định và ròng rọc động a. Phương pháp: Cách 1: Đề bài tìm gia tốc
  • Đưa hệ vật về một vật m = m 1 + m 2 +......
  • Áp dụng định luật II Niuton cho vật m: F am

 

Cách 2: Đề bài tìm lực căng của sợi dây

  • Xét từng vật riêng biệt. Áp dụng định luật II Niuton cho từng vật.
  • Có bao nhiêu vật thì lấy bấy nhiêu phương trình. Giải hệ phương trình đó, tìm kết quả. b. Bài tập mẫu Bài tập 1: Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m 1 =1,5 kg; m 2 = 1kg, khối lượng ròng rọc và dây treo không đáng kể, bỏ qua ma sát. Hãy tìm: a, Gia tốc chuyển động của hệ. b, Sức căng của dây nối các vật m 1 và m 2. Lấy g =10m/s 2. Giải a. Tìm gia tốc Cách 1:
  • Lực tác dụng vào hệ vật: P 1

 , P 2

 .

  • Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hệ vật.
  • Áp dụng định luật II Niuton, với: m = m 1 +m 2 =2,5kg P P am 

  1 2 (1) Chiếu (1) xuống phương ta chọn: P 1 + P 2 = ma

Suy ra: 1212 m 1 m 2 m

g m

m g m g m

P P a

a= 10.(1,5-1)/2,5=2m/s 2 Cách 2: Chọn trục Ox làm chiều dương

  • Xét vật m 1 : chịu tác dụng của trọng lực P 1

 ; sức căng của sợi dây T

Áp dụng định luật II Newton vào m 1 : P 1 T am 11

   (1)

Chiếu (1) lên trục Ox: P 1 T am 11

  • Xét vật m 2 : Chịu tác dụng của P 1

 , T '

Áp dụng định luật II Newton vào vật m 2 : P 2 T ' m a 22

   (2)

Chiếu (2) lên trục Ox: P 2 T ' m a 22

Dây không dãn nên: a 1 = -a 2 Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nên T=T’ Suy ra: P 2 T m a 12

Viết lại: P 1 T am 11 P 2 T m a 12

Suy ra: 2 1 2

1 1 2 2 m / s m m

a P P

  1. Tìm lực căng của sợi dây T

Chú ý: Fms = kN= kPcosα b) Bài tập mẫu Cho một hệ như hình vẽ, m 1 = 6kg; m 2 =5kg, hệ số ma sát k= 0,3 và α= 30 0. Tìm: a. Gia tốc của chuyển động b. Lực căng của sợi dây. Lấy g=10m/s 2. Giải: a. Tìm gia tốc a Chọn chiều dương là chiều chuyển động Xét vật m 1 :

Lực tác dụng vào vật m 1 : trọng lực P 1

 , phản lực N 1

 , lực căng của sợi dây T

 , lực ma

sát Fms

 .

Áp dụng định lật II Newton: P N T Fms am

     1 1 1 (1) Chiếu (1) lên phương chuyển động: -P 1 sinα + T – Fms = m 1 a (a) Xét vật m 2 : Lực tác dụng vào vật m 2 : trọng lực P 2

 , lực căng của sợi dây T

 . Áp dụng định luật II Newton: P T m a 

  2 2 (2) Chiếu (2) lên phương chuyển động: P 2 – T = m 2 a (b)

Từ (a) và (b) suy ra: 1 2

2 1 sin m m

a P P Fms

Với Fms = kN= kP 1 cosα =km 1 gcosα

Nên 1 2

2 1 1 1 2

2 1 1 1 2

2 1 sin sin cos ( sin cos ) m m

g m m km m m

m g m g km g m m

a P P Fms

Vậy a= 0,4m/s 2 b. Tìm sức căng của sợi dây T

Từ (b) suy ra: T= P 2 - m 2 a=m 2 (g-a) = 5(10 -0,4)=48N Trong các bài tập ở trên người ta thường cho dây không dãn, bây giờ ta xét cho trường hợp dây có thể co giãn như là lò xo. Loại 3: Hệ ròng rọc nối lò xo a) Phương pháp Ta vẫn tiến hành giải theo từng bước như bài toán ở trên

  • Xét từng vật riêng biệt
  • Phân tích lực tác dụng lên từng vật
  • Áp dụng định luật II Newton cho từng vật

Chú ý: Độ lớn của lực căng dây T

 bằng với lực đàn hồi Fdh

 của lò xo

  1. Bài tập mẫu: Vật B kéo vật A qua một sợi dây vắt qua ròng rọc và một lò xo. Cho biết vật A chuyển động đều trên mặt bàn nằm ngang, và lò xo bị dãn 1cm so với khi không biến dạng. Khối lượng của vật A là 1,5kg, độ cứng của lò xo là 60N/m, gia tốc rơi tự do g=10m/s 2.
  1. Hãy tính hệ số ma sát giữa vật A và mặt bàn. b. Tính khối lượng của vật B. Ròng rọc và lò xo co khối lượng không đáng kể. Giải: a. Tính hệ số ma sát Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Xét vật A: Áp dụng định luật II Newton:

PA N T Fms mAa

     (1)

Chiếu (1) lên phương chuyển động: -Fms + T=0 (vì a=0)  Fms = T = k.∆l = 60,01=0,6N Mặt khác: Fms = μ N =μP Suy ra: μ =Fms/P =0,6/15= 0, b. Tính mB Xét vật B: Áp dụng định luật II Newton: PB T mBa 

  (2)

Chiếu (2) lên phương chuyển động: PB – T = mBa Vì B chuyển động đều a = 0 suy ra: PB = T = 0,6N Mặt khác PB= mBg =0,6N Suy ra: mB = 0,6/g = 0,06kg Ngoài c ác b ài tập giải theo phương pháp động lực học chất điểm như ở trên ta còn bắt gặp một số b ài toán trong phần tĩnh học vật rắn. 2. Phương pháp giải c ác b ài toán cân bằng vật rắn a. Phương pháp

  • Chọn hệ quy chiếu thích hợp để khảo sát.
  • Phân tích các lực tác dụng lên vật, vẽ giản đồ vectơ lực
  • Sử dụng điều kiện cân bằng của vật rắn, viết biểu thức v éc tơ cho từng vật:

F 0

 (*)

  • Chiếu các vectơ của phương trình (*) lên hệ toạ độ xOy tìm ra các phương trình đại số dưới dạng:

Ox: Fx F 1 x F 2 x ........ 0

Oy: Fy F 1 y F 2 y ........ 0

  • Giải hệ c ác phương trình đại số đó ta được đại lượng cần t ìm. b. Bài tập mẫu Hai vật m 1 và m 2 được nối với nhau qua ròng rọc như h ình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật m 1 và mặt phẳng nghiêng là μ. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối. Dây nối không co dãn. Tính tỉ số giữa m 2 và m 1 để vật m 1 : a. Đi lên đều b. Đi xuống thẳng đều c. Đứng yên( lúc đầu vật đứng yên)

+ Tuỳ điều kiện bài toán ta có thể dùng công thức tính công, định lý bảo toàn công, công thức tính động năng , thế năng, định lý biến thiên thế năng , định lý biên thiên động năng, định luật bảo toàn cơ năng. + Gải c ác phương trình ta tìm được c ác đại lượng cần t ìm. 3. Một số dạng b ài tập Loại 1: Dạng bài tập tính công của trọng lực a. Phương pháp

  • Sử dụng công thức tính công của trọng lực A = mgh Với h = h 1 – h 2 : Vật * từ trên xuống h>0 => A>
  • từ dưới lên h<0 => A< Chú ý: h 1 : độ cao của vật l úc đầu h 2 : độ cao của vật l úc sau b. Bài tập mẫu Cho cơ hệ như hình vẽ, m 1 = 100g; m 2 =200g; α=30 0. tính công của trọng lực của hệ thống khi vật m 1 đi lên không ma sát trên mặt phẳng nghiêng quãng đường 1m. Giải: Nhận x ét: m 1 chuyển động 1m trên mặt phẳng nghiêng m 2 chuyển động 1m xuống phía dưới Xét vật m 1 : Công của trọng lực của m 1 : A 1 = m 1 g(h 1 – h 2 ) Tìm h 1 – h 2? h 1 – h 2 = s 0 A 1 = - m 1 g. sin 30 0 Vậy A 1 = - 0,1.10.1,5 = - 0,5J Xét vật m 2 : Công của trọng lực của m 2 : A 2 = m 2 gs = 0,2.10 = 2J Vậy công của trọng lực của hệ là: A = A 1 +A 2 = 1,5J Loại 2: Áp dụng định luật bảo toàn công, định lý biến thiên thế năng, định lý biến thiên động năng a. Phương pháp
  • Định luật bảo toàn công:
  • Không có máy n ào l àm cho ta lợi về công: Nếu máy l àm tăng lực bao nhiêu lần thì giảm đường đi bấy nhiêu lần và ngược lại.
  • Độ lớn công của lực phát động bằng độ lớn công của lực cản: Ad AC ; Ad + AC =
  • Định lý biến thiên thế năng: Độ giảm thế năng bằng công của trọng lực: Wt2 – Wt1 = - A 12
  • Định lýđộng năng: Wđ2 – Wđ1 = A 12
  1. Bài tập mẫu: Bài tập 1: Xét hệ hai vật m 1 = 2,5kg và m 2 =1kg móc v ào hai ròng rọc cố định và động như h ình vẽ. Thả cho hệ chuyển động thì vật m 1 dịch chuyển một đoạn. Vật m 2 đi lên hay đi xuống bao nhiêu? Thế năng của hệ tăng hay giảm bao nhiêu? So sánh với công của trọng lực. Bỏ qua khối lượng c ác ròng rọc và dây. Lấy g = 10m/s 2. Giải: Tìm s 2 Nếu hệ cân bằng: P 2 = 2T => T = P 2 / Xét vật m 1 : Công A 1 = T. s 1 ( lực căng của sợi dayy thực hiện 1 công) Xét vật m 2 : Trọng lực P 2 thực hiện một công A 2 = P 2 .s 2 Theo định luật bảo toàn công: A 1 =A 2 => T 1 = P 2 .s 2 => s 2 = s 1 /2 =1/2 = 0,5m Tìm ∆Wt Chọn gốc thế năng tại vị trí ban đầu của một vật. Nên thế năng ban đầu của hệ Wt = 0
  • Xét vật m 1 : đi xuống một đoạn s 1 , nên W’t1= - m 1 gs 1
  • Xét vật m 2 : đi lên một đoạn s 2 , nên W’t2 = m 2 gs 2 Thế năng của hệ l úc này: W’t= W’t1+W’t2 = m 2 gs 2 - C Độ biến thiên thế năng của hệ ∆Wt = W’t – Wt = m 2 gs 2 - m 1 gs 1 – 0 ∆Wt= 1.10,5 – 2,5.10 = - 20J Vậy thế năng của hệ giảm. Công của trọng lực AP Ta có AP= AP1+AP Với AP1= m 1 gs1; AP2= - m 2 gs 2

Nên AP= m 1 gs 1 - m 2 gs 2 = 20J = -∆Wt Vậy: độ giảm thế năng của hệ bằng công của trọng lực Bài tập 2: Hai vật A và B có khối lượng mA = 3kg và mB= 1kg được nối với nhau qua ròng rọc như hình vẽ, trong đó α= 30 0. Hệ thống luúc đầu đứng yên, sau đó ta thả cho hệ chuyển động. bỏ qua ma sát giữa vật A và mặt phẳng nghiêng; khối lượng ròng rọc và dây nối coi như không đáng kể; dây nối không co dãn. a. Áp dụng định lý động năng để t ính vận tốc của mỗi vật khi vật A đi được 1m. b. Chứng tỏ c ác vật chuyển động nhanh dần đề và tính gia tốc của chuyển động. Giải: a. Vận tốc của mỗi vật: Vì Psinα >P 1 nên khi thả ra vật A trượt xuống c òn vật B đi lên. Xét vật A:

T

T T

Cơ năng của hệ l úc thả: W 0 = mAgh+ mBgh 1 Cơ năng của hệ l úc chạm đất: W 1 = mAV 2 /2 + mBV 2 /2 + mBgh 2 với h 2 = h 1 +hsinα Vì không có ma sát nên: W 0 = W 1 mAgh+ mBgh 1 = mAV 2 /2 + mBV 2 /2 + mBg(h 1 +hsinα) ( mA+mB)V 2 =2( mA- mBsinα)gh V 2 =2( mA- mBsinα)gh/ mA+mB = 4 V = 2m/s 2 b. Quãng đường vật B tiếp tục đi lên : Khi vật A chạm đất, vật B do quán tính vật tiếp tục chuyển động chậm dần( do thành phần Psinα kéo xuống) nên sau đó vật B sẻ dừng lại. Cơ năng vật B lúc vật A dừng : mBgh 2 + mBV 2 / Cơ năng vật B lúc dừng: mBgh 3 Do không ma sát nên: mBgh 2 + mBV 2 /2 = mBgh 3  h 3 – h 2 = V 2 /2g = 0,2m Với h 3 -h 2 = lsinα nên: l= 0,4m Trong phần n ày tôi chỉ dừng lại ở trường hợp khối lượng ròng rọc không đáng kể; nếu x ét đến khối lượng của ròng rọc thì liên quan đến momen quán tính, phần n ày học sinh lớp 10 chưa học nên phức tạp. III. Một số b ài tập và hướng dẫn giải:

  1. Tự luận Bài 1: Cho hệ thống (như hình vẽ bên dưới). Vật nặng có khối lượng 20kg, ròng rọc A có khối lượng 1kg bỏ qua trọng lượng của dây kéo; và dây không dãn. a). Cần tác dụng lên đầu dây C 1 lực F bằng bao nhiêu để cho hệ thống ở trạng thái cân bằng? b). Độ lớn của lực F là bao nhiêu nếu cho vật nặng chuyển động đều lên trên? Biết lực ma sát giữa day kéo là ròng rọc tương đương với một lực 25N c). Tính công thực hiện để đưa vật nặng lên cao 4m bằng hệ thống ròng rọc đó?

Bài 2: Cho hệ hai vật cân bằng như hình vẽ. Biết

  1. Xác định tỉ số giữa các đoạn AB và BC b). Tính lực căng dây treo MC theo m

h 2

A

B

V

V h 1 h

h 3

Bài 3:

Xác định sao cho hệ cân bằng. Biết. Khi hệ cân bằng hợp lực tác dụng vào thanh đỡ AB bằng bao nhiêu?

Bài 4: Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ.Bỏ qua trọng

lượng của ròng rọc và ma sát. Hỏi các vật và

chuyển động như thế nào? Các ròng rọc quay theo chiều nào?

Bài 5 Một vật A khối m 1 = 3kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc α= 30 0 so với phương nằm ngang. Vật A được nối với B có khối lượng m 2 = 2kg bằng một sợi dây không co giãn qua một ròng rọc cố định. Hãy xác định gia tốc chuyển động của các vật, lực căng của dây và áp lực lên ròng rọc. Bỏ qua khối lượng sợi dây, ròng rọc và ma sát giữa dây với ròng rọc. Cho biết hệ số ma sát giữa vật A và mặt phẳng nghiêng μ = 0, Phân tích Xác định lực lực tác dụng lên các vật Trước tiên, ta phải giả thiết là vật 1 chuyển động xuống, vật 2 chuyển động lên và các trục tọa độ được chọn như hình vẽ. Để cho thuận lợi, nên chọn 2 hệ tọa độ cho 2 vật. Với việc giả thiết chiều chuyển động và hệ trục như trên, nếu kết quả gia tốc cho số âm thì thực tế hệ vật chuyển động theo chiều ngược lại.

  • Vật 1 nằm trên mặt phẳng nghiêng: trọng lực, phản lực của mặt phẳng, lực ma sát , lực kéo của dây;
  • Vật 2: trọng lực và lực kéo của dây;
  • Ròng rọc kéo 2 vật với 2 lực kéo T và tất nhiên nó sẽ bị tác động với 2 lực kéo còn lại. Ngoài ra, ròng rọc còn chịu tác động của khớp quay nên bắt tính “áp lực lên ròng rọc” thì đáp số la 0 chứ không phải như trong bài. Đáp số đó là cho áp lực của sợi dây thì chính xác hơn.

Trước tiên là xác định các lực. Với vật bên trái thì chỉ có trọng lực và lực căng dây T. Vật bên phải cũng vậy thôi: trọng lực và 2 lực căng dây T. Có bạn sẽ thắc mắc là vật này chỉ có một sợi dây buộc thôi, đáng lẽ phải vẽ 1 lực chứ. Một cách máy móc thì có thể làm thế nhưng ta thấy rằng ròng rọc không có khối lượng nên coi như 2 sợi 2 bên tác dụng trực tiếp luôn. Nếu vẫn khăng khăng giữ ý định của bạn thì cứ vẽ 1 lực căng tác dụng lên vật đó cũng được. Và ta sẽ có thêm phương trình là lực này=2T. Chọn trục tọa độ hướng xuống dưới. Ta viết định luật 2 Newton cho 2 vật: P 1 T am 11

  

P 2 T m a 22

  

Nếu chiếu, ta được 2 phương trình nhưng có tới 3 ẩn là a 1 , a 2 và T, phải tìm thêm một phương trình nữa. Đó là mối liên hệ giữa các gia tốc. Khi chiếu, nhớ chú ý là chiều lực căng ngược trục đã chọn nên sẽ mang dấu trừ. Vật bên trái đi được một quãng đường là s thì vật bên phải đi được một nửa quãng s mà thôi do sợi dây bị gấp làm đôi (vắt qua ròng rọc bên phải). Vì thế: a 1 =2a 2 Đủ 3 phương trình cho 3 ẩn, giải ra đáp số: a 1 = 2a 2 a 2 = 2g(2m 1 - m 2 )/(4m 1 + m 2 ) T 1 = 3m 1 m 2 g/ (4m 1 + m 2 ) Bài 7 :Người ta gắn v ào một mép b àn( nằm ngang) một ròng rọc có khối lượng không đáng kể. Hai vật A và B có khối lượng bằng nhau bằng mA =mB = 1kg được nối với nhau bằng một sợi dây vắt qua ròng rọc. Hệ số ma sát giữa vật B và mặt b àn bằng k =0,1. Tìm a. Gia tốc của hệ b. Lực căng của dây. Coi ma sát ở ròng rọc là không đáng kể Đáp số: a= F/m = (mA-kmB)g/(mA+mB) = 4,4m/s 2 T= mAmB(1+k)g/(mA+mB) = 5,4N

Bài 8 : Ở đỉnh của hai mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang các g óc α = 30 0 và β=45 0 , có gắn một ròng rọc khối lựng không đáng kể. Dùng một sợi dây vắt qua ròng rọc, hai đầu dây nối với hai vật A và B đặt trên các mặt phẳng nghiêng. khối lượng c ác vật A và B đều bằng 1kg. Bỏ qua tất cả c ác lực ma sát. Tìm gia tốc của hệ và lực căng của dây.

Đáp số: a= (mBsinβ- mAsinα)g/(mB+mA)= 1,02m/s 2 T= mAmB(sinα + sinβ)/(mA+mB) = 5,9N Bài 9 :Một người có khối lượng M đứng trên sàn một c ái lồng có khối lượng m T’ = 2T = (M + m)(g+a) N’ = (M- m)(g+a)/