Cách nhớ dãy điện hóa của kim loại đầy đủ

Dãy điện hóa được xem như một “bảo bối” của dân hóa. Vì nó cho bạn biết tất tần tật về tính chất của các kim loại. Hãy cùng Trung tâm WElearn gia sư tìm hiểu kỹ hơn về công dụng, cách sử dụng của dãy điện hóa qua bài viết bên dưới nhé!

\>>>> Xem thêm: Gia sư môn Hóa

1. Tóm tắt tính chất của kim loại

1.1. Tính chất vật lý

  • Có tín dẻo. Dẻo nhất là Au (vàng)
  • Có tính dẫn điện. Khả năng dẫn điện sẽ theo thứ tự Ag > Cu > Au > Al > Fe
  • Có tính dẫn nhiệt
  • Có tính ánh kim
  • Kim loại cứng nhất là Cr và mềm nhất là Cs
  • Kim loại dễ nóng chảy nhất là Hg (-39 độ C), khó nóng chảy nhất là W
  • Khối lượng riêng
    • Kim loại có khối lượng riêng D < 5 gam/cm3 là kim loại nhẹ (Na, Li, Mg, Al,…)
    • Kim loại có khối lượng riêng D > 5 gam/cm3 là kim loại nặng.( Cr, Fe, Zn, Pb, Ag, Hg,…)

1.2. Tính chất hóa học

  • Tác dụng với clo: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
  • Tác dụng với oxi: 2Zn + O2 → 2ZnO
  • Tác dụng với lưu huỳnh: Fe + S → FeS
  • Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
    • Các kim loại sau H2 không tác dụng được với axit loãng
    • 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
  • Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nóng:
    • Kim loại tác dụng với axit đặc nóng → Hóa trị cao nhất
    • Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội: Trừ Al, Fe, Cr thì hầu hết đều tác dụng được với axit đặc nguội
  • Tác dụng với dung dịch muối
    • Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối của nó
    • 2Na + FeSO4 → Fe + Na2SO4
  • Tác dụng với dung dịch kiềm:
    • Kim loại lưỡng tính tác dụng với dung dịch kiềm
    • 2Al + 6H2O + 2NaOH → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
  • Tác dụng với oxit kim loại:
    • Oxit đứng trước đẩy oxit đứng sau ra khỏi oxit của nó
    • 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe

2.1. Dãy điện hóa của kim loại là gì?

Dãy điện hóa là dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa, vai trò quan trọng trong sự phát triển của lĩnh vực hóa học.

Dãy hoạt động hóa học của kim loại sẽ được sắp xếp theo thứ tự phụ thuộc vào mức độ tham gia phản ứng của kim loại với chất khác.

2.2. Dãy điện hóa kim loại

Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa khử của kim loại. Ví dụ: Ag+/Ag ; Cu2+/ Cu

Cách nhớ dãy điện hóa của kim loại đầy đủ
Dãy điện hóa của kim loại

Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử và giảm dần tính oxi hóa

K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au

2.3. Bảng dãy điện hóa kim loại

Đi từ dưới lên trên cùng của bảng kim loại:

  • Khả năng phản ứng tăng;
  • Khả năng cho electron (bị oxy hóa) dễ dàng hơn để tạo thành các ion dương;
  • Ăn mòn hoặc xỉn màu dễ hơn;
  • Cần nhiều năng lượng hơn (và các phương pháp khác nhau) để được tách chúng từ các hợp chất của chúng;
  • Trở thành chất khử mạnh hơn.

2.4. Ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại

So sánh tính oxi hóa – khử

Theo chiều từ trái sang phải, tính oxi hóa tăng, tính khử giảm

Tính oxi hóa của ion Mn+ càng mạnh thì tính khử của kim loại M càng yếu và ngược lại (tính oxi hóa của ion Mn+ càng yếu thì tính khử của kim loại M càng mạnh).

Ví dụ

  • Kim loại Na có tính khử mạnh do đó ion Na+ có tính oxi hóa yếu.
  • Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh do đó kim loại Ag có tính khử yếu.

Các kim loại trước H là các kim loại có tính khử mạnh

Xác định chiều phản ứng oxi hóa – khử

Dựa vào dãy điện hóa, có thể xác định được chiều của phản ứng giữa các cặp chất oxi hóa khử theo quy tắc alpha

Quy tắc alpha: Phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Xét một phản ứng oxi hóa – khử xảy ra hay không

Để xét một phản ứng oxi hóa – khử có xảy ra hay không cần nắm được quy tắc alpha:

Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn.

3. Mẹo Học Thuộc Dãy Điện Hóa Kim Loại

3.1. Bài số 1

Khi nào cần may áo giáp sắt nên sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu

3.2. Bài số 2

MẤY LỜI VỀ DÃY ĐIỆN HÓA

Dãy điện hóa O sau khử trước (1)

Phản ứng theo quy ước alpha

Nhưng cần phải hiểu sâu xa

Trước sau ý nghĩa mới là thành công

Kali, Can, Nát tiên phong

Ma, Nhôm, Man, Kẽm tiếp không chịu hèn

Sắt rồi Cô đến Niken

Thiếc, Chì dẫu chậm cũng liền theo chân

Hiđro, Đồng, Bạc, Thủy ngân,

Bạch kim, Vàng nữa chịu phần đứng sau.

Ba kim (loại) mạnh nhất ở đầu

Vào dung dịch muối nước đâu “hủy liền”.

Khí bay, muối lại gặp kiềm,

Đổi trao phản ứng là quyền chúng thôi.

Các kim loại khác dễ rồi,

Vào dung dịch muối trước thời đẩy sau.

Với axit, nhớ bảo nhau:

Khử được hát cộng (H+), phải đâu dễ dàng.

Từ Đồng cho đến cuối hàng,

Sau Hiđro đấy, chẳng tan chút nào.

Vài lời bàn bạc, đổi trao,

Vun cây “Vườn Hóa” vui nào vui hơn

3.3. Bài số 3

Cách nhớ dãy điện hóa của kim loại đầy đủ

Cách nhớ dãy điện hóa của kim loại đầy đủ

4. Cách xác định chiều của phản ứng oxi hóa – khử theo quy tắc alpha

Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y (trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa). Xác định chiều của phản ứng oxi hóa khử.

  • Bước 1: Viết hai cặp oxi hóa – khử theo đúng thứ tự trong dãy điện hóa:
  • Bước 2: Áp dụng quy tắc alpha (α)

Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau:

  • Bước 3: Xác định chiều phản ứng

Phản ứng xảy ra như sau:

5. Những ý khi làm bài tập

Kim loại đứng trước H2 trong dãy điện hóa sẽ tác dụng được với các axit loãng và sẽ cho ra khí H2\

Khi kim loại có tính khử mạnh tác dụng với dung dịch muối của các kim loại có tính khử yếu thì kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn trước.

Trường hợp ngoại lệ của quy tắc alpha: Khi cho kim loại kiềm, hoặc 1 số kim loại kiềm thổ (Li, Na, K, Ca …) vào dung dịch muối thì kim loại sẽ phản ứng với nước trước, sau đó bazơ sinh ra sẽ phản ứng với dung dịch muối.

Như vậy, bài viết đã hé lộ cho bạn Những Điều Bạn Phải Biết Về Dãy Điện Hóa. Hy vọng những kiến thức mà WElearn Gia Sư chia sẻ có thể giúp bạn học tốt môn hóa học hơn. Chúc bạn thành công nhé!