Cách thoát khỏi restarting

Hãy thử các bước sau nếu điện thoại của bạn gặp bất kỳ vấn đề nào dưới đây:

  • Khởi động lại một cách ngẫu nhiên
  • Tắt mà không khởi động lại
  • Khởi động lại liên tục: Chuyển đến phần Khắc phục sự cố nâng cao.

Kiểm tra các bản cập nhật Android

Quan trọng: Các tùy chọn cài đặt có thể khác nhau tùy theo điện thoại. Hãy liên hệ với nhà sản xuất thiết bị để biết thêm thông tin.

  1. Mở ứng dụng Cài đặt trên điện thoại.
  2. Ở gần dưới cùng, hãy nhấn vào Hệ thống  Bản cập nhật hệ thống. Nếu cần, trước tiên, hãy nhấn vào Giới thiệu về điện thoại hoặc Giới thiệu về máy tính bảng.
  3. Trạng thái cập nhật của bạn sẽ xuất hiện. Hãy làm theo mọi bước trên màn hình.

Kiểm tra bộ nhớ và giải phóng dung lượng

Trên hầu hết các loại điện thoại, bạn có thể dùng ứng dụng Cài đặt để kiểm tra xem còn bao nhiêu dung lượng. Ứng dụng Cài đặt có thể khác nhau tùy theo điện thoại. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ với nhà sản xuất thiết bị của bạn.

Kiểm tra các bản cập nhật ứng dụng

  1. Mở ứng dụng Cửa hàng Google Play
    .
  2. Ở trên cùng bên phải, hãy nhấn vào biểu tượng hồ sơ.
  3. Nhấn vào Quản lý các ứng dụng và thiết bị.
  4. Trong phần "Có bản cập nhật", hãy chọn cập nhật tất cả ứng dụng hoặc một ứng dụng cụ thể.

Tìm hiểu xem có ứng dụng nào gây ra sự cố không

Quan trọng: Chế độ an toàn tạm thời tắt tất cả các ứng dụng đã tải xuống.

Mỗi loại điện thoại có cách khởi động lại ở chế độ an toàn khác nhau. Để tìm hiểu cách khởi động lại điện thoại của bạn ở chế độ an toàn, hãy truy cập vào trang web hỗ trợ của nhà sản xuất chiếc điện thoại đó.

Bước 2: Kiểm tra xem sự cố có biến mất không

Kiểm tra xem sự cố có biến mất hay không. Nếu có thì nhiều khả năng sự cố là do một ứng dụng gây ra. Chuyển đến bước tiếp theo. Nếu sự cố không biến mất, hãy chuyển đến phần Khắc phục sự cố nâng cao.

Bước 3: Khởi động lại điện thoại theo cách thông thường và kiểm tra các ứng dụng

  1. Khởi động lại điện thoại.
  2. Lần lượt xóa các ứng dụng mà bạn tải xuống gần đây. Tìm hiểu cách xóa ứng dụng.
  3. Sau mỗi lần xóa, hãy khởi động lại điện thoại theo cách thông thường. Sau đó, xem việc xóa ứng dụng đó có khắc phục được vấn đề hay không.
  4. Sau khi xóa ứng dụng đã gây ra vấn đề, bạn có thể thêm lại các ứng dụng khác mình đã xóa. Tìm hiểu cách cài đặt lại ứng dụng.

Tháo ốp lưng và pin ngoài

Nếu bạn đã lắp ốp lưng, hộp pin ngoài hoặc phụ kiện khác vào điện thoại, hãy thử tháo phụ kiện đó ra trước khi khắc phục sự cố.

Đảm bảo rằng các phụ kiện ngoài không che mất cảm biến hay chạm vào các nút của điện thoại.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

Khởi động lại máy tính của bạn là một nhiệm vụ phổ biến. Cho dù để khắc phục sự cố hay cài đặt phần mềm và phần cứng, hầu hết các máy tính đều được khởi động lại khá thường xuyên. Và những cái không có thể bắt đầu hiển thị sự cố cho đến khi chúng được khởi động lại. Điều gì xảy ra khi bạn khởi động lại máy tính của mình? Nó thực sự là một quá trình khá đơn giản liên quan đến một số lệnh khá cơ bản.

Điều gì xảy ra khi bạn khởi động lại?

Trong phần tóm tắt, khởi động lại được biểu thị bằng cờ trạng thái nguồn do máy tính của bạn đặt ở cuối quá trình tắt máy. Cờ này yêu cầu bo mạch chủ đặt lại các thành phần được đính kèm bằng cách sử dụng các lệnh đặt lại chính xác, sau đó làm theo cách khởi động bình thường [AKA bootstrap] quá trình.

Lệnh đặt lại này không có gì khác hơn là một giá trị nhất định tại một địa chỉ thanh ghi nhất định mà bo mạch chủ kiểm tra trước khi chuyển đến off tình trạng. Nếu cờ khởi động lại xuất hiện, máy tính sẽ bắt đầu quá trình khởi động ngay sau khi quá trình tắt máy kết thúc. Nếu không có cờ, máy tính sẽ di chuyển vào soft off trạng thái, chờ bạn quay lại và nhấn lại nút nguồn.

Quá trình khởi động lại chỉ khác một chút so với quá trình tắt máy. Máy tính knows để khởi động lại nhờ lệnh đặt lại ACPI, nhưng lệnh này chỉ được đặt sau khi máy tính hoàn tất quá trình tắt máy. Tất cả các thành phần được đặt lại như một phần của quá trình tắt máy, vì vậy sự khác biệt duy nhất giữa tắt máy và khởi động lại là máy tính khởi động lại ngay lập tức.

Quá trình tắt máy khá đơn giản. Khi bạn chọn shutdown từ menu OS, máy tính sẽ thoát khỏi tất cả các ứng dụng, thực hiện một chút công việc nội trợ, ngắt kết nối hệ thống tệp và tắt các thiết bị ngoại vi.

Trạng thái quyền lực là gì?

Phần lớn các quá trình tắt và khởi động lại máy tính của bạn được điều khiển bởi trạng thái nguồn ACPI [cấu hình nâng cao và giao diện nguồn]. Các trạng thái quyền lực có một số loại và được điều khiển bởi bo mạch chủ. Các trạng thái nguồn này đi kèm với ACPI hoặc Giao diện Nguồn và Cấu hình Nâng cao, điều khiển việc quản lý nguồn trong PC của bạn. Có một số trạng thái năng lượng quan trọng giúp chúng ta hiểu cách máy tính hoạt động.

  • G0: Bật nguồn và hoạt động; tình trạng hoạt động máy tính của bạn
  • G1: Đang ngủ
    • S1: RAM và nguồn CPU vẫn bật, nhưng CPU không xử lý hướng dẫn. Các thiết bị ngoại vi bị tắt nguồn.
    • S2: CPU bị tắt nguồn, nhưng nguồn RAM vẫn được duy trì, bảo toàn nội dung bộ nhớ
    • S3: Mọi thứ ngoại trừ RAM và các thiết bị ngoại vi có thể đánh thức máy tính, như bàn phím, đều bị tắt nguồn. Đây là máy tính của bạn sleep trạng thái, được kích hoạt từ menu bắt đầu trong Windows.
    • S4: Nội dung RAM được ghi vào đĩa và mọi thứ sẽ tắt. Đây là hibernate. Sự khác biệt duy nhất giữa cái này và G2 là quá trình tiếp tục: bạn sẽ không cần khởi động PC của mình để trở lại từ trạng thái nguồn này.
  • G2: Soft off. Đây là trạng thái tắt điển hình của máy tính. Nguồn điện bị cắt đối với tất cả mọi thứ ngoại trừ các thiết bị lắng nghe khi bật nguồn.
  • G3: Tắt máy móc, không thể khởi động cho đến khi đưa trở lại G2.

Tại sao khởi động lại khắc phục được nhiều vấn đề như vậy?

Khởi động lại là một bước khắc phục sự cố quan trọng vì nó khắc phục được rất nhiều sự cố. Nhưng bằng cách nào?

Trong quá trình khởi động lại, tất cả logic máy tính được đặt lại. Điều này có nghĩa là CPU, bộ nhớ, bộ điều khiển và thiết bị ngoại vi đều nhận được lệnh đặt lại của chúng và trở về trạng thái khởi động của chúng. Bằng cách xóa sạch mọi thứ đã xảy ra trước đó, việc đặt lại này thường có thể khắc phục sự cố bằng cách đặt lại mọi thứ về new tình trạng. Tất nhiên, điều này không có nghĩa là vấn đề sẽ không tái diễn. Nhưng khởi đầu mới này thường loại bỏ gremlin vi phạm, ít nhất là tạm thời.

Bài viết này có hữu ích không?

Hãy chia sẻ trải nghiệm về một sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang cảm thấy tốt nhé! Thông tin nay sẽ giúp ích cho rất nhiều người "đi sau" đấy.
VIẾT NGAY, DỄ LẮM NEK! MarsURL.com: Lấy URL ảnh trong 3 giây, dung lượng đến 20MB và tồn tại trong 3 NGÀY.
TẢI ẢNH NGAY MarsReels: Tải Photo/Video/Reels/Stories/IGTV Instagram trong 3 GIÂY.
TRUY CẬP NGAY MarsPaste.com: Giải pháp nhanh nhất để chia sẻ văn bản/code online.
Xem ngay

Khởi động lại máy tính Windows tưởng chừng như chuyện rất đơn giản, tuy nhiên lại có tác dụng rất lớn trong trường hợp máy tính bị treo, hoạt động chậm chạp hay gặp phải sự cố nào đó. Hiện có khá nhiều cách giúp chúng ta Restart máy tính Windows 7, WIndows 8.1 và Windows 10 mà bạn có thể thao tác.

Từ đơn giản, thú vị cho tới chuyên nghiệp mà trong bài viết này mình sẽ tổng hợp lại những phương pháp khởi động lại Windows mà bạn có thể tham khảo.

Sử dụng phím tắt để khởi động lại máy tính tính Windows là một cách cực kỳ nhanh chóng và được nhiều người dùng sử dụng nhất. Nếu bạn muốn restart máy nhanh khi vẫn còn chương trình hoạt động, hãy thực hiện như sau:

Bước 1. Nhấn kết hợp Windows + M để ẩn các chương trình đang chạy trên desktop.

Bước 2. Nhấn tổ hợp phím Alt+F4 => sau đó chọn Restart từ menu Shut Down Winodws. Nếu không có cửa sổ nào đang mở ở màn hình Desktop, hoặc không có ứng dụng nào đang chạy thì hãy thực hiện bước 2 để restart máy tính.

Đây được gọi là cách truyền thống để khởi động lại máy tính Windows 10/8/7, bởi Menu Shutdown luôn là tùy chọn có sẵn trong Start mọi hệ điều hành Windows.

Restart máy tính Win 10

Trên máy tính Windows 10, các bạn nhấn chuột vào Start Menu trên màn hình => sau đó chọn nút nguồn => và click vào Restart [như hình bên dưới].

Restart máy tính Win 8/8.1

Đối với máy tính Windows 8/8.1, các bạn hãy điều hướng con trỏ chuột vào góc trên bên phải màn hình để làm xuất hiện menu => sau đó nhấp chọn vào biểu tượng nguồn => tiếp tục nhấn chọn vào Restart [như hình bên dưới].

Restart máy tính Win 7

Trên máy tính Windows 7, các bạn nhấn chọn Start => sau đó nhấn vào hình mũi tên bên cạnh Shutdown => và chọn Restart [như hình bên dưới].

Restart máy tính Win XP

Trên máy tính chạy hệ điều hành Windows XP, để khởi động lại các bạn nhấn chọn Start => sau đó nhấn vào Turn Off Computer => và chọn Restart [như hình bên dưới].

Đây là một cách tạo sự chuyên nghiệp trên máy tính của bạn, đồng thời tạo shortcut khởi động lại máy tính Windows 10/8/7 sẽ tiết kiệm thời gian và số lần click chuột cho chúng ta. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1. Trên màn hình chính máy tính, bạn nhấn chuột phải chọn New => chọn Shortcut [như hình bên dưới].

Bước 2. Trong cửa sổ Create shortcut, các bạn nhập câu lệnh: shutdown.exe -r -t 00 vào ô Location.

Bạn có thể thay đổi thời gian sẽ khởi động lại máy bằng cách thay giá trị 00 bằng giá trị khác [tính bằng giây]. Chẳn hạn như dòng dưới đây thì 5 giây sau máy tính sẽ khởi động lại. Nhấn Next để tiếp tục.

shutdown.exe -r -t 05

Bước 3. Trong giao diện tiếp theo bạn nhập tên shortcut và click vào Finish [như hình bên dưới].

Bây giờ bạn có thể thay đổi icon chuyên nghiệp hơn cho shortcut vừa tạo bằng cách sau:

Bước 1. Nhấn chuột phải vào shortcut restart => vào Properties => sau đó click vào Change Icon [như hình bên dưới].

Bước 2. Chọn icon phù hợp => nhấn OK => nhấn tiếp Apply => và OK.

Sau khi tạo xong Shortcut, bạn có thể ghim tính năng này lên thanh taskbar hoặc vào Quick Launch để tiện truy cập hơn [hình bên dưới].

Để vào BIOS trên máy tính, thông thường chúng ta sẽ phải nhấn nhanh phím Delete hoặc F2 trong quá trình khởi động lại máy tính Windows. Điều này khá hạn chế trên những máy tính gắn ổ cứng SSD, khi mà quá trình khởi động máy chỉ diễn ra trong vài giây nhưng nếu bạn sử dụng Win 8, Microsoft sẽ hỗ trợ khởi động vào BIOS ngay trên Windows. Cách thực hiện như sau:

Bước 1. Trên màn hình máy tính Windows, các bạn mở Settings trong menu Charm lên bằng cách nhấn kết hợp phím Ctrl + L.

Bước 2. Lúc này, bạn nhấn chọn nút Power => sau đó giữ phím Shift và nhấn vào Restart. Bây giờ máy tính sẽ tự khởi động lại để vào BIOS mà không cần tới thao tác nào khác.

Bạn có thể sử dụng Task Scheduler để hẹn giờ khởi động lại máy tính Windows tại một mốc thời gian cố định trong ngày. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1. Bạn vào Start Menu => và tìm kiếm với từ khóa Task Scheduler => và click vào kết quả [như hình bên dưới].

Bước 2. Trong giao diện của Task Scheduler, các bạn nhấn chọn mục Action => và chọn Create Task [như hình bên dưới].

Bước 3. Cửa sổ mới hiện lên, các bạn đặt tên cho tác vụ => sau đó tích vào Run with highest privileges [như hình bên dưới].

Bước 4. Lúc này, bạn vào tab Triggers => sau đó nhấn vào New… [như hình bên dưới].

Bây giờ bạn thiết lập ngày, giờ, tần suất… khởi động lại máy => sau đó chọn OK để lưu lại.

Bước 5. Bạn tiếp tục chuyển sang tab Actions => click vào New [như hình bên dưới].

Lúc này, bạn nhập lệnh shutdown.exe tại mục Program/script. Và lệnh /r /f trong mục Add arguments [optional] => và nhấn OK.

Bước 6. Cuối cùng bạn chọn tab Conditions => sau đó thiết lập các tùy chọn khác cho tính năng này [idle: loại bỏ máy tính nào khỏi danh sách], sử dụng khi cắm điện [power] hay pin và mạng kết nối [network] => nhấn OK để hoàn thành việc tạo tác vụ.

Kể từ giờ, tác vụ sẽ được kích hoạt và máy tính sẽ khởi động lại đúng điều kiện đã tạo và thời gian đã lên lịch.

Khởi động lại máy tính Windows 10/8/7 từ xa là điều hoàn toàn có thể khi bạn đang kiểm soát nhiều máy tính cùng lúc trong mạng nội bộ. Để thực hiện được điều này, trước tiên các bạn cần kích hoạt tính năng khởi động từ xa trên tất cả các máy bạn đang điều khiển.

Bước 1. Bạn vào Start Menu/ Start Screen => sau đó tìm kiếm với từ khóa Services => sau đó nhấn chọn kết quả hiện ra [Local Services trên Windows 8 hoặc Services trên Windows 7].

Bước 2. Trong cửa sổ Services => các bạn tìm và chọn Remote Registry trong danh sách bên phải cửa sổ [như hình bên dưới].

Bước 3. Trong cửa sổ mới, các bạn chọn Automatic trong mục Startup type => sau đó nhấn OK để hoàn thành [như hình bên dưới].

Bước 4. Tiếp tục, bạn mở Start Menu => nhập từ khóa allow app [với Win 10] hoặc allow program [với Win 8/7] trong tìm kiếm => và nhấn chọn vào kết quả tìm được [như hình bên dưới].

Bước 5. Trong cửa sổ Allowed apps, các bạn nhấn vào Change Settings => sau đó tìm tới tùy chọn Windows Management Instrumentation [WMI] => tích chọn Private => cuối cùng chọn OK để lưu thay đổi [như hình bên dưới].

Bước 6. Bây giờ bạn vào start => tìm kiếm với từ khóa cmd => sau đó nhấp chuột phải vào kết quả tìm được => chọn Run as Administrator [như hình bên dưới].

Bước 7. Trong cửa sổ lệnh Command Prompt, các bạn nhập vào lệnh shutdown /i => sau đó nhấn Enter để mở cửa sổ điều khiển Shutdown máy tính Windows từ xa.

Bước 8. Trong cửa sổ Remote Shutdown Dialog, các bạn nhấn vào Add để thêm tên máy tính trong mạng bạn muốn restart từ xa => sau đó click vào OK.

Bước 9. Chọn Restart trong ô bên dưới và cài đặt khác nếu muốn => cuối cùng bạn nhấn OK để kết thúc.

Lưu ý: Để sử dụng tính năng này, bạn cần có tài khoản người dùng với quyền Administrator truy cập trên mọi trong mạng nội bộ muốn restart.

Để khởi động lại máy tính Windows 10/8/7, bạn có thể sử dụng cửa sổ lệnh Command Prompt hoặc Windows PowerShell.

Bước 1. Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở Run => sau đó nhập lệnh cmd => nhấn Enter.

Bước 2. Trong cửa sổ lệnh, bạn nhập vào shutdown/r/f/t và nhấn Enter. Ngay sau đó, hệ thống sẽ khởi động lại.

Bên cạnh đó, nếu bạn muốn sau 5 phút [300 giây] sẽ khởi động lại máy, hãy nhập lệnh Shutdown /r /f /t 300

Nếu muốn, bạn có thể sử dụng ứng dụng bên thứ ba sẽ trợ giúp việc khởi động lại máy tính Windows và thêm nhiều tùy chọn hữu ích khác. Chẳng hạn như phần mềm iReboot, khi được cài đặt trên Windows sẽ cho phép người dùng khởi động trực tiếp vào hệ điều hành khác có sẵn trên máy tính.

Ngoài ra, có một số công cụ khác cho phép chúng ta lên lịch, hẹn giờ restart máy tính như Shutdown Timer, Sleep Timer mà bạn có thể tham khảo thêm. Trong trường hợp, bạn muốn hẹn giờ tắt máy tính một cách tự động để treo game hoặc tải phần mềm, bộ phim nào đó thì có thể tham khảo lại bài viết này.

Trên đây là toàm bộ những cách khởi động lại máy tính Windows 10/8/7 mà bạn có thể tham khảo và thực hiện theo. Hy vọng những cách thức này sẽ làm phong phú thêm trải nghiệm dùng máy tính của bạn, giúp bạn tiết kiệm thời gian, tiện nghi hơn khi sử dụng máy tính.

Và nếu như có góp ý hoặc thắc mắc nào liên quan đến bài viết này, đừng quên để lại lời bình của bạn trong phần dưới đây nhé!

Video liên quan

Chủ Đề