Cảng container quốc tế hải phòng mã kho là gì năm 2024

[HQ Online] - Để phục vụ việc điều chỉnh địa bàn quản lý một số kho, bãi, cảng tại khu vực cảng Hải Phòng, Cục Hải quan Hải Phòng vừa điều chỉnh lại mã của nhiều kho, bãi, cảng.

Mã quản lý mới các kho, bãi, cảng tại khu vực cảng Hải Phòng.

Chiều nay [30/9], Cục Hải quan Hải Phòng vừa có văn bản thông báo tới các đơn vị thuộc, trực thuộc về sự điều chỉnh mã kho, bãi, cảng.

Theo đó, thực hiện kế hoạch điều chỉnh, phân công quản lý địa bàn kho, bãi, cảng Cục Hải quan Hải Phòng yêu cầu các chi cục thông báo danh sách kho, bãi, cảng được cấp mã mới áp dụng từ 00h00, ngày 1/10/2020 tới các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng để cấu hình hệ thống kết nối Hệ thống VASSCM và hướng dẫn người khai hải quan sử cập nhật địa điểm giám sát [mã địa điểm lưu kho/mã địa điểm đích vận chuyển bảo thuế] mới trên Hệ thống ECUS5, Hệ thống VNACCS khi khai báo tờ khai hải quan.

Cục Hải quan Hải Phòng vừa có thông báo về việc điều chỉnh, phân công địa bàn quản lý của một số chi cục hải quan cửa khẩu từ ngày 1/10/2020.

cảng PTSC Đình Vũ được chuyển từ Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 1 sang Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 3.

Cảng Tân Cảng 128 chuyển từ Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 2 sang Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ.

Cảng Nam Hải Đình Vũ chuyển từ Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 3 sang Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 2.

Cảng cạn Tân cảng Hải Phòng chuyển từ Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 2 sang Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ.

Kho ngoại quan Tân Cảng 128 và Kho CFS của Tân Cảng 128 [nằm trong cảng Tân Cảng 128] từ Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 2 sang Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ.

Theo lãnh Phó Cục trưởng Cục Hải quan Hải Phòng Nguyễn Kiên Giang, việc điều chỉnh nêu trên là việc làm thường xuyên để phù hợp với thực tế và xu thế phát triển của hệ thống cảng tại Hải Phòng [phát triển hệ thống cảng vươn ra biển].

Thứ hai, việc điều chỉnh giúp đơn vị sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực của các chi cục.

Nguyên nhân quan trọng thứ ba xuất từ nhu cầu tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng và cả cộng đồng doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Thực tế, tại Hải Phòng có 4 doanh nghiệp chính hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh cảng biển là Công ty CP cảng Hải Phòng; Tổng Công ty Tân Cảng; Công ty CP Container Việt Nam [VICONSHIP]; Công ty CP Gemadept, nhưng trước đây vẫn còn một số kho, bãi, cảng thuộc sở hữu của một doanh nghiệp nhưng thuộc sự quản lý của hai chi cục. Vì vậy, việc điều chỉnh này sẽ giúp tạo thuận lợi theo hướng các kho, bãi, cảng thuộc một doanh nghiệp sẽ chỉ làm thủ tục tại một chi cục, qua đó vừa tạo thuận cho doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng vừa tạo thuận lợi cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

Từ quá trình phát triển, đô thị hóa ở Hải Phòng, nhiều cảng lớn ở địa phương này trước đây như Hoàng Diệu, Chùa Vẽ… nay đã nằm trong khu vực nội thành, hàng hóa xuất nhập khẩu giảm đáng kể.

Vì vậy, theo xu thế phát triển, TP Hải Phòng đang tập trung đầu tư phát triển các hệ thống cảng biển hiện đại ở khu vực cảng cửa ngõ quốc tế Lạch Huyện, khu vực bán đảo Đình Vũ để đáp ứng nhu cầu của khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu thông quan địa bàn ngày một lớn và đang có tốc độ tăng trưởng nhanh.

Trang chủ / Hai Phong International Container Terminal

1. Port’s name & contact address

Tên cảng [Port’s name]: Cảng Công-ten-nơ quốc tế Hải Phòng Mã cảng [Port Code]: VNHIT. Tên tiếng Anh [in English]: Hai Phong International Container Terminal Tên tắt [Abbreviation]: HICT. Loại doanh nghiệp [Business status]: NN / TNHH MTV / CP / LD / 100% vốn ngoại/ TN : Liên doanh Cơ quan chủ quản [Under]: Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn Vị trí cảng [Port’s geographical location, coordinates]: huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng, cách thành phố Hải Phòng khoảng 25km về phía Đông Bắc, có toạ độ địa lý: N : 20o48’; E : 106o54’ Điểm đón trả hoa tiêu [Pilot boarding location]: Điểm Hoa tiêu Hòn Dấu, tọa độ địa lý: 20o39’N & 106o51’E Trụ sở chính [HQ Address]: Khu Đôn Lương, thị trấn Cát Hải, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Điện thoại [Tel]: +84.225.3765499 Fax: +84.225.3273878 E-mail: diep.btn@hict.net.vn Website: hict.net.vn

General Director Mr Yang Yu Nung Tel: 0888507699 Deputy Director Operation Mr Lê Mạnh Quân Tel: 0976106868 Deputy Director Technical Mr Chien Kuo Shu Tel: 0918928808

Tổng chiều dài [Total length] : 11 Nautical Miles [20.5 km] Độ sâu luồng [Channel depth]: -14m Chế độ thủy triều [Tidal regime]: bán nhật triều Biên độ thủy triều [Tidal range]: Low/ High 0.5 m/4.0 m Chênh lệch b/q [Average variation] 3.0 m. Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào [Maximum draft]: 17.0m Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được [Maximum size of vessel acceptable]: 132.000Dwt.

4. Facilities and equipment

Cầu bến [berth facilities]: Tên/Số hiệu [Name/No.] Dài [Length] Độ sâu [Depth alongside] Loại tàu/hàng [Vessel/Cargo] VNHIT1……………………………. …..375 m……. ………..-16 m……………. …………Container………….. VNHIT2……………………………. …. 375 m……. ………. -16 m……………. ……….. Container………………… VNHIT-BSL……………………… …..150 m……. ………. -5 m……………… ……….. Container………………. Kho bãi [Storage facilities]: Tổng diện tích măt bằng cảng [Total port area]: 41Ha…………………………………………………………………………. Kho [Warehouses]: …………………m2, trong đó Kho CFS [of which, CFS]: ………………………………………..m2 Kho ngoại quan [Customs bonded]: ………………………….m2 Bãi [Open storage]: 410 000m2, trong đó Bãi container [of which CY]: 410 000………………………m2

Thiết bị chính [Major equipment]: Loại/hãng SX [Type/Brand] Số lượng [No.] Sức nâng/tải/công suất [Capacity] MITSUI Gantry Crane………………… ………6……….. …………..65T……………………………………… MITSUI e-RTG………………………….. ……..24………. ………….40.6T……………………………………………..

Cargo throughput in 2018 – from 13/05/2018 to 31/12/2018]: 64.881 TEU

Nhập [Import]: 50.829 TEU. Xuất [Export]: 10.276 TEU. Nội địa [Domestic]: 594 TEU Trung chuyển quốc tế [Tranship]: 3.182 TEU – Trong đó gồm hàng container [of which, container]:………………………..MT / …………………………….TEU: Nhập [Import]:…………………TEU; Xuất [Export]: ……………..TEU; Nội địa [Domestic]: ………………TEU. Quá cảnh [In transit]:………………………TEU; Trung chuyển quốc tế [Transshipment]: ………………….TEU. – Hàng bách hóa [General cargo]:……………………………………………………….MT. – Hàng rời/xá [Bulk cargo]: ………………………………………………………………..MT. – Hàng lỏng [Liquid cargo]: ……………………………………………………………….MT. Mặt hàng nhập khẩu chính [Major imports]: không rõ Mặt hàng xuất khẩu chính [Major exports]: không rõ ………………………………….. …………………..MT ………………………………………… ……………………..MT ………………………………….. …………………..MT ………………………………………… …………………….MT ………………………………….. …………………..MT ………………………………………… …………………….MT Hàng nội địa chính [Domestic cargo]: ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Lượt tàu đến cảng trong năm [Ship calls]:128 Tỷ lệ Khai thác/Năng lực [Total occupancy]:……..%

– Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy [Chi tiết: Phát triển và khai thác cảng biển, càng công-ten-nơ; dịch vụ vận tải công-ten-nơ bằng sà lan, tàu thủy] – Bốc xếp hàng hóa [Chi tiết: Bốc xếp công-ten-nơ, bốc dỡ hàng hóa] – Kho bãi và lưu giữ hàng hóa [Chi tiết: Khai thác và quản lý nhà kho] – Các dịch vụ khác, vui lòng tham khảo tại link: //dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/inf/Forms/Searches/EnterpriseInfo.aspx?h=2af76#

Chủ Đề