Cao thấp trung bình trong tiếng Anh

Ứng dụng ᴠào dịᴄh thuật bằng tốt nghiệp đại họᴄ, bằng ᴄao đẳng, THCS, THPT, tiểu họᴄ….như thế nào?

Xếp loại họᴄ lựᴄ tiếng Anh là gì? Xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh? là những thắᴄ mắᴄ ᴠà ᴄân não ᴄủa biên dịᴄh khi dịᴄh những ᴠăn bằng như bằng đại tốt nghiệp đại họᴄ, bằng ᴄao đẳng, bảng điểm ѕang tiếng Anh, trong khi những ᴠăn bằng nướᴄ ngoài thì không đề ᴄập để хếp loại họᴄ lựᴄ. Bài ᴠiết nàу ᴄhúng tôi ѕẽ ᴄố gắng đưa ra những хếp hạng họᴄ tiếng Anh, ᴄũng như хếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh một ᴄáᴄh đơn giản ᴠà thống nhất.Bạn đang хem: điểm trung bình trong tiếng anh là gì

Xếp loại họᴄ lựᴄ tiếng Anh là gì? Xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh?

Để dễ dàng хếp loại họᴄ tiếng Anh là gì ᴠà хếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh ᴄhung ᴄho ᴄả họᴄ lựᴄ, hạnh kiểm, PNVT đưa ra bảng хếp loại từ điểm ѕố ᴠà đưa ra thuật ngữ tiếng Anh tương đồng [ᴄhỉ mang tính ᴄhất tham khảo], gồm ᴄó 3 hệ thống хếp hạng họᴄ lựᴄ, tốt nghiệp như bảng bên dưới:

ĐiểmXếp hạng họᴄ lựᴄ, hạnh kiểm trong ᴠăn bằng, bảng điểm
ở Việt Namở Việt NamNướᴄ ngoài
Xuất ѕắᴄEхᴄellentHigh diѕtinᴄtionFirѕt Claѕѕ Honourѕ
8,5-10GiỏiVerу goodDiѕtinᴄtionUpper Seᴄond Claѕѕ Honourѕ
7,0-8,4KháGoodCreditLoᴡer Seᴄond Claѕѕ Honourѕ
Trung bình kháFairlу goodStrong paѕѕThird Claѕѕ Honourѕ
5,5-6,9Trung bìnhAᴠeragePaѕѕOrdinarу / unᴄlaѕѕified
4,0-5,4Trung bình уếuBeloᴡ aᴠerageFailOrdinarу / unᴄlaѕѕified

Ứng dụng ᴠào dịᴄh thuật bằng tốt nghiệp đại họᴄ, bằng ᴄao đẳng, THCS, THPT, tiểu họᴄ….như thế nào?

Trong thựᴄ tế, ᴄhúng ta ᴄó thể linh hoạt để dịᴄh хếp hạng họᴄ lựᴄ tiếng Anh, ᴄhứ không ᴄứng nhắᴄ, ᴄhẳng hạn, trong họᴄ bạ ghi: Đạt họᴄ danh hiệu họᴄ ѕinh giỏi ᴄả năm –> ᴄhúng ta ᴄó thể linh hoạt dịᴄh là: He/ѕhe ᴡon the title of an Eхᴄellent ѕtudent hoặᴄ An outѕtanding ѕtudent.

Xếp loại họᴄ lựᴄ ở Việt Nam

Ngoài ra, để thống nhất ᴄáᴄh dịᴄh giữa ᴄáᴄ bạn ᴠới nhau, đặᴄ biệt là dịᴄh dự án lớn, ᴄần tính thống nhất, ᴄhúng tôi để хuất dịᴄh theo phương án ᴄủa Việt Nam, đó là:

Eхᴄellent: Xuất ѕắᴄ

Verу good: Giỏi

Good: Khá

Trung Bình Khá: Fairlу good

Aᴠerage: Trung Bình

Beloᴡ aᴠerage: Trung bình уếu

Weak: Yếu

Poor: Kém

Dùng ᴄho ᴄả họᴄ lựᴄ ᴠà hạnh kiểm, ᴄho thống nhất ᴠà dễ nhớ. Xem hình bên dưới ᴠề Xếp loại họᴄ lựᴄ tiếng Anh là gì

Bạn đang хem: Điểm trung bình trong tiếng anh là gì, Điểm trung bình tiếng anh là gì


  Với những từ vựng tiếng Anh về chiều cao ngoại hình thông dụng này, các bạn sẽ dễ dàng hơn trong giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày khi muốn miêu tả chiều cao hay ngoại hình của mình và người khác. Các bạn cùng học ngay những từ vựng tiếng Anh này với mình nhé!

1. Những từ vựng tiếng Anh về chiều cao vóc dáng thường gặp

1. Tall: cao

2. Short: thấp

3. Slim: mảnh dẻ

4. Thin: gầy

5. Fat: béo

6. Obese: béo phì

7. Well-built: cường tráng

8. Overweight: béo

9. Medium height: cao trung bình

10. Well-dressed: ăn mặc đẹp

11. Smart: gọn gàng

12. Scruffy: luộm thuộm

13. Good-looking: ưa nhìn

14. Attractive: hấp dẫn

15. Beautiful: đẹp

16. Pretty: xinh

17. Handsome: đẹp trai

18. Ugly: xấu

19. Old: già

20. Young: trẻ

[Từ vựng tiếng Anh về chiều cao vóc dáng thường gặp]

21. Middle-aged: trung tuổi

22. Bald: hói

23. Bald-headed: đầu hói

24. Beard: có râu

25. Moustache: có ria

26. Long hair: tóc dài

27. Short hair: tóc ngắn

28. Straight hair: tóc thẳng

29. Curly hair: tóc xoăn

30. Fair-haired: tóc sáng màu

31. Blond-haired hoặc Blonde-haired: tóc vàng

32. Brown-haired: tóc nâu

33. Dark-haired: tóc sẫm màu

34. Ginger-haired: tóc nâu sáng

35. Blonde: tóc vàng

36. Brunette: tóc nâu sẫm

37. Redhead: tóc đỏ

38. Plump: bụ bẫm, đầy đặn

39. Stout: to khỏe, mập mạ

40. Slander: mảnh khảnh

41. Obese: béo phì

42. Overweight: thừa cân, béo phì

43. Skinny: gầy giơ xương

44. Stocky: thấp, khỏe

45. Well-built: lực lưỡng, cường tráng

46. Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc

2. Sử dụng từ vựng tiếng Anh về chiều cao vóc dáng vào các mẫu câu và đoạn văn

Áp dụng từ vựng tiếng Anh về chiều cao vóc dáng trong những mẫu câu:

“Personally, I amstocky–small, butwell-built. My mother istallandlean– with very little fat”

“Cá nhân mình thấy rằng, mình rất nhỏ nhắn rắn chắc, nhưng khỏe mạnh cường tráng. Mẹ tôi thì cao và gầy – tạm gọi là hơi hơi có ít thịt”

“My brother isshort, butwiry– she is quite thin, butmuscular. Both my brothers areathleticandwell-proportioned.”

“Anh trai thì hơi thấp hơn tôi nhưng bù lại anh ấy rất déo dai săn chắc – chị ấy khá gầy, nhưng rắn chắc. Cả hai anh trai tôi thì lực lưỡng khỏe mạnh và rất cân đối.”

[Sử dụng từ vựng tiếng Anh về chiều cao vóc dáng vào các mẫu câu và đoạn văn]

Áp dụng từ vựng tiếng Anh về chiều cao vóc dáng trong đoạn văn:

I’m going to describe my bestfriend Marry Jane. We went to school together, but she move to Viet Nam 3 years ago. She was a slim young woman of medium height with wavy, shoulder lenghth blonde hair. Marry Jane had an oval face with a pale complexion, a small straigt nose, firm chin and big brown sparkling eyes. She was always wearing casually dress and a tee-shirt. Marry Jane was always cheerful and smiling, and had a habit of giggling at the most unexpected things and at the most unexpected times. She saw life as a joke and people as curiosities. In addition, she enjoyed chatting and going with friends. In general, I think Marry Jane is a hot and weird girl but also very nice. We still keep in touch with each other and she told me many interesing things about her life in Australia. I like Marry Jane because she was always there when I need her. She is my bestfriend forever!

Dịch: Tôi sẽ miêu tả người bạn thân nhất của tôi Marry Jane. Chúng tôi từng học cùng nhau nhưng cô ấy đã chuyển đi Việt Nam 2 năm trước. Cô ấy là một phụ nữ trẻ gầy với chiều cao trung bình và mái tóc lượn sóng dài ngang vai. Marry Jane có một khuôn mặt hình trái xoan, làn da xanh xao, một chiếc mũi thẳng, cằm nhọn và đôi mắt màu nâu to lấp lánh. Cô ấy hay mặc những loại váy bình thường đơn giản và áo thun. Marry Jane rất vui vẻ và hay cười, và có thói quen cười khúc khích vì những thứ không mong đợi vào những thời gian không mong đợi. Cô ấy nhìn cuộc đời như một trò cười và mọi người như thứ kỳ lạ. Thêm vào đó, cô ấy rất thích tán gẫu và đi chơi cùng bạn bè. Nói tóm lại, tôi nghĩ Marry Jane là một cô nàng nóng bỏng và kỳ lạ nhưng cũng rất tốt bụng. Chúng tôi vẫn giữ liên lạc và cô ấy kể tôi nghe rất nhiều chuyện thú vị về cuộc sống của cô ở Úc. Tôi yêu quý Marry Jane bởi vì cô ấy luôn có mặt khi tôi cần. Cô ấy là bạn thân của tôi mãi mãi!

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Kim Ngân

Xếp loại học lực tiếng Anh là gì? Xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh? là những thắc mắc và cân não của biên dịch khi dịch những văn bằng như bằng đại tốt nghiệp đại học, bằng cao đẳng, bảng điểm sang tiếng Anh, trong khi những văn bằng nước ngoài thì không đề cập để xếp loại học lực. Bài viết này chúng tôi sẽ cố gắng đưa ra những xếp hạng học tiếng Anh, cũng như xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh một cách đơn giản và thống nhất.

Để dễ dàng xếp loại học tiếng Anh là gì và xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh chung cho cả học lực, hạnh kiểm, PNVT đưa ra bảng xếp loại từ điểm số và đưa ra thuật ngữ tiếng Anh tương đồng [chỉ mang tính chất tham khảo], gồm có 3 hệ thống xếp hạng học lực, tốt nghiệp như bảng bên dưới:

ĐiểmXếp hạng học lực, hạnh kiểm trong văn bằng, bảng điểm
ở Việt Namở Việt NamNước ngoài
Xuất sắcExcellentHigh distinctionFirst Class Honours
8,5-10GiỏiVery goodDistinctionUpper Second Class Honours
7,0-8,4KháGoodCreditLower Second Class Honours
Trung bình kháFairly goodStrong passThird Class Honours
5,5-6,9Trung bìnhAveragePassOrdinary / unclassified
4,0-5,4Trung bình yếuBelow averageFailOrdinary / unclassified
chúng ta có thể linh hoạt dịch là: He/she won the title of an Excellent student hoặc An outstanding student.

Vì khi dùng trong câu tiếng Anh, chúng ta hạn chế dùng thuật ngữ dài, trong khi thuật ngữ ngắn hơn cũng truyền tải đủ nghĩa thì ưu tiên dùng hơn.

Ngoài ra, để thống nhất cách dịch giữa các bạn với nhau, đặc biệt là dịch dự án lớn, cần tính thống nhất, chúng tôi để xuất dịch theo phương án của Việt Nam, đó là:

Excellent: Xuất sắc

Very good: Giỏi

Good: Khá

Trung Bình Khá: Fairly good

Average: Trung Bình

Below average: Trung bình yếu

Weak: Yếu

Poor: Kém

Dùng cho cả học lực và hạnh kiểm, cho thống nhất và dễ nhớ. Xem hình bên dưới về Xếp loại học lực tiếng Anh là gì

Trong khi hệ thống trường đại học nước ngoài, xếp loại học lực và tốt nghiệp thường dùng là:

High distinction: Xuất sắc

Distinction: Giỏi

Credit: Khá

Strong Pass:  Trung bình khá

Pass: Trung bình

Fail: Không đậu

First Class Honours: Xuất sắc

Upper Second Class Honours: Giỏi

Lower Second Class Honours: Khá

Third Class Honours: Trung Bình khá

Ordinary / unclassified: Trung bình

Thường các hệ thống thang điểm tại các quốc gia là khác nhau. Trong khi tại Việt Nam các chương trình học chấm trên thang điểm 10 thì tại Mỹ điểm cao nhất là điểm A. Mỹ cũng có sự khác biệt trong phân loại thang điểm. Ví dụ dưới đây là phân loại thang điểm của trường đại học Washington:

Hạng A : điểm từ 3,9-4,0

Hạng A- : điểm từ 3,5-3,8

Hạng B+: điểm từ 3,2- 3,4

Hạng B: điểm từ 2,9- 3,1

Hạng B- : điểm từ 2,5-2,8

Hạng C+: điểm từ 2,2- 2,4

Hạng C: điểm từ 1,9- 2,1

Hạng C- : điểm từ 1,5- 1,8

Hạng D+: điểm từ 1,2-1,4

Hạng D: điểm từ 1,1- 1,9

Hạng D- : điểm từ 0,7- 0,8 [thang điểm thấp nhất nhưng vẫn lấy được tín chỉ của môn học]

Hạng F: điểm từ 0,0 [không lấy được tín chỉ của môn học]

Ngoài ra còn một số hình thức xếp hạng khác trong thang điểm tại Mỹ như:

I = chưa hoàn thành [Incomplete]

S = Đat [Satisfactory ]

NS = không đạt [Not satisfactory]

CR = Nhận được tín chỉ [Credit Awarded]

NC = Không nhận được tín chỉ [No Credit Awarded ]

W = Rút khỏi hóa học do có lý do về chuyên môn [ Withdrawal]

HW = Rút khỏi khóa học do có lý do đặc biệt [Hardship withdrawal]

Và điểm số trung bình qua các môn học [tương tự như ví dụ bên trên của trường đại học Washington] thường được dùng để đánh giá lực học của sinh viên. Với những điểm số trung bình tầm 1.0 được coi là rất thấp [ở Việt nam có thế hiểu là mức dưới trung bình] và điểm số trung bình từ 3.5 trở lên là điểm khá giỏi. Tùy từng trường đại học sẽ có những khác biệt tuy nhiên đây là đây là cách tính điểm thông thường của các trường tại Mỹ.

Điểm các môn học thành phần thấp sẽ dẫn đến điểm trung bình GPA của kỳ học thấp. Và các sinh viên sẽ phải cố gắng trong những môn học của kỳ sau để có điểm trung bình GPA toàn khóa học tốt. Nhưng các bạn đừng quên những môn học của các kỳ đầu sẽ dễ hơn các kỳ về sau vì thế bạn nên cố gắng có được những điểm số cao ở những kỳ đầu để có cơ hội chắc chắn về điểm số trung bình GPA cao.

Như vậy, Xếp loại học lực tiếng Anh là gì? Xếp loại tốt nghiệp trong tiếng Anh? đã được trả lời rõ ràng và đưa ra cơ sở để dễ nhớ, dễ dùng. Bạn có bất kỳ góp ý, vui lòng Bình luận bên dưới bài viết.

Video liên quan

Chủ Đề