- 4.2
- 4.3
- 4.4
4.2
Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử :
A.Vô cùng nhỏ
B. Trung hoà về điện
C. Tạo ra các chất
D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học[ 1 ]
Hãy chọn cụm từ phù hợp [A, B, C hay D ?] với phần còn trống trong câu :
"Nguyên tử là hạt ............ , vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số
proton trong hạt nhân".
Lời giải chi tiết:
Cụm từ B. [Mỗi electron mang điện tích [-], mỗi proton mang điện tích [+] nên về số trị : tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương.]
4.3
Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau :
Hãy chỉ ra số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
[Lập bảng như trong SGK]
Nguyên tử |
Số p trong hạt nhân |
Số e trong nguyên tử |
Số lớp electron |
Sô e lớp ngoài cùng |
Nitơ |
7 |
7 |
2 |
5 |
Neon |
10 |
10 |
2 |
8 |
Silic |
14 |
14 |
3 |
4 |
Kali |
19 |
19 |
4 |
1 |
4.4
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra :
a] Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron.
b] Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron.
c] Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri [xem sơ đồ trong bài 4 - SGK]
Lời giải chi tiết:
a] Nguyên tử Số lớp electron
Nitơ 2
Neon 2
Silic 3
Kali 4
b] Nguyên tử nitơ và nguyên tử neon cùng có hai lớp electron.
c] Nguyên tử silic có ba lớp electron như nguyên tử natri.