Ch3cooc2h5 là gì

Câu hỏi: CH3COOC2H5 là chất gì?

Trả lời:

– Định nghĩa: Etyl axetat là một este với công thức CH3COOC2H5

Bạn đang xem: CH3COOC2H5 là chất gì?

– Công thức phân tử: C4H8O2

– Công thức cấu tạo: CH3COOC2H5

– Tên gọi

+ Tên gốc chức: Etyl axetat

+ Danh pháp quốc tế: Etyl etanonat

Cùng THPT Ninh Châu tìm hiểu CH3COOC2H5

– Định nghĩa: Etyl axetat là một este với công thức CH3COOC2H5

– Công thức phân tử: C4H8O2

– Công thức cấu tạo: CH3COOC2H5

– Tên gọi

+ Tên gốc chức: Etyl axetat

+ Danh pháp quốc tế: Etyl etanonat

Etyl Axetat [CH3COOC2H5] được biết đến là một chất lỏng ở điều kiện thường, có mùi thơm ngọt đặc trưng, mùi này gần giống như mùi sử dụng trong chất sơn móng tay.

Ở dạng lỏng nó là một dung môi phân cực nhẹ, tương đối không gây ra độc hại cho con người, dễ dàng bay hơi và không hút ẩm. Khi hòa Etyl Axetat [CH3COOC2H5] vào nước, nó có thể tan được tối đa 8%. Nhiệt độ càng tăng thì khả năng nó hòa tan trong nước càng lớn hơn.

Etyl Axetat [CH3COOC2H5] tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như: etanol, axeton, benzen, dietyl ete. Trong môi trường axit hay bazơ mạnh, Etyl Axetat có tính không ổn định.

1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

3. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

   CH3COOC2H5 + 5O2 → 4CO2 + 4H2O

Etyl Axetat [CH3COOC2H5] được điều chế thông qua phản ứng este hóa. Đây là cách điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm nhanh gọn nhất. Chúng ta sẽ cho Axit Axetic tác dụng với Etanol trong điều kiện nhiệt độ và Axit Sunfuric làm chất xúc tác.

Phương trình điều chế Etyl Axetat [CH3COOC2H5]:

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

Dụng cụ cần chuẩn bị: Đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, các loại hóa chất,…

Cách làm: Cho Ancol Etylic, Axetic nguyên chất với tỉ lệ bằng nhau vào ống nghiệm. Tiếp theo nhỏ vào một giọt axit sunfuric đặc. Tiến hành lắc đều ống và đun cách thủy 5 – 6 phút [đun trên lửa đèn cồn cũng được]. Sau đó tiến hành làm lạnh nhanh, rót thêm một ít NaCl bão hòa vào thì thấy dung dịch đã tách lớp và có mùi thơm đặc trưng. Este không tan sẽ nằm ở trên lớp nước.

– Etyl axetat được dùng rộng rãi làm dung môi cho các phản ứng hóa học cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác.

– Tương tự, nó cũng được dùng trong sơn móng tay và thuốc tẩy sơn móng tay hay dùng để khử cafein của các hạt cà phê.

– Etyl axetat cũng có mặt trong một số loại kẹo, hoa quả hay nước hoa do nó bay hơi rất nhanh và để lại mùi nước hoa trên da. Nó cũng tạo ra hương vị tương tự như của các loại quả đào, mâm xôi.

– Etyl axetat còn là một chất độc có hiệu lực để sử dụng trong thu thập và nghiên cứu côn trùng.

Câu 1. Este etyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH3

B. CH3COOC2H5

C. CH3CH2OH.

D. CH3COOC3H7

Đáp án B

Etyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOC2H5

Câu 2. Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch KOH thu được:

A. axit axetic và ancol vinylic

B. kali axetat và ancol vinylic

C. kali axetat và anđehit axetic

D. axit axetic và anđehit axetic

Đáp án C

vinyl axetat có công thức hóa học là: CH3COOCH=CH2

Phương trình phản ứng thủy phân vinyl axetat

CH3COOCH=CH2 + KOH → CH3COOK + CH3-CH=O

Đăng bởi: THPT Văn Hiến

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa Học 12

Bài viết về tính chất hóa học của Etyl axetat CH3COOC2H5 gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

Quảng cáo

- Định nghĩa: Etyl axetat là một este với công thức CH3COOC2H5

- Công thức phân tử: C4H8O2

- Công thức cấu tạo: CH3COOC2H5

- Tên gọi

+ Tên gốc chức: Etyl axetat

+ Danh pháp quốc tế: Etyl etanonat

- Metyl axetat là chất lỏng không màu, có mùi dễ chịu và đặc trưng tương tự như các loại sơn móng tay

Quảng cáo

1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   CH3COOC2H5 + H-OH

CH3COOH + C2H5OH

2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

   CH3COOC2H5 + NaOH

CH3COONa + C2H5OH

3. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

   CH3COOC2H5 + 5O2 → 4CO2 + 4H2O

Quảng cáo

Etyl axetat được tổng hợp thông qua phản ứng este hóa từ axit axetic và etanol, thông thường với sự hiện diện của xúc tác là axit như axit sunfuric.

   CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

- Etyl axetat được dùng rộng rãi làm dung môi cho các phản ứng hóa học cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác.

- Tương tự, nó cũng được dùng trong sơn móng tay và thuốc tẩy sơn móng tay hay dùng để khử cafein của các hạt cà phê.

- Etyl axetat cũng có mặt trong một số loại kẹo, hoa quả hay nước hoa do nó bay hơi rất nhanh và để lại mùi nước hoa trên da. Nó cũng tạo ra hương vị tương tự như của các loại quả đào, mâm xôi.

- Etyl axetat còn là một chất độc có hiệu lực để sử dụng trong thu thập và nghiên cứu côn trùng.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tinh-chat-cua-este.jsp

Axetat etyl hay Ethyl acetat là một hợp chất hữu cơ với công thức CH3COOC2H5, viết tắt là C4H8O2. Đây là một chất lỏng không màu có mùi dễ chịu và đặc trưng, tương tự như các loại sơn móng tay hay nước tẩy sơn móng tay[1]. Là một loại este thu được từ êtanol và axít axetic, nó thường được viết tắt là EtOAc, và được sản xuất ở quy mô khá lớn để làm dung môi.

Ethyl acetat

Cấu trúc phân tử của axetat etyl

Tổng quanDanh pháp IUPACEtyl etanoateTên khácEtyl acetateCông thức phân tửC4H8O2Phân tử gam88,11 g/molBiểu hiệnChất lỏng không màuSố CAS[141-78-6]Thuộc tínhTỷ trọng và pha0,897-0,902 g/cm³, lỏngĐộ hòa tan trong nước8,3 g/100 ml [20 °C]Nhiệt độ nóng chảy−84 °C [190 K]Điểm sôi77 °C [350 K]Độ nhớt0,426 cPKhácMSDSMSDSCác nguy hiểm chínhCháy [F], Kích thích [Xi]NFPA 704
Điểm bắt lửa−4 °C [269 K]Rủi ro/An toànR: 11, 36, 66, 67
S: 16, 26, 33Số RTECSAH5425000Dữ liệu hóa chất bổ sungCấu trúc & thuộc tínhn εr, v.v.Dữ liệu nhiệt động lựcCác trạng thái
rắn, lỏng, khíDữ liệu quang phổUV, IR, NMR, MSCác hợp chất liên quanCác hợp chất tương tựCác Este: Axetat metyl,
Axetat butylCác hợp chất liên quanAxít axetic,
ÊtanolNgoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu
được lấy ở 25 °C, 100 kPa
Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Axetat etyl là một dung môi phân cực nhẹ, dễ bay hơi, tương đối không độc hại và không hút ẩm. Nó là chất nhận cũng như cho liên kết hiđrô yếu. Axetat etyl có thể hòa tan tới 3% nước và nó có độ hòa tan trong nước là ~8% ở nhiệt độ phòng. Khi nhiệt độ tăng cao thì độ hòa tan trong nước của nó được tăng lên. Nó có thể trộn lẫn với một số dung môi khác như êtanol, benzen, axeton hay dietyl ete. Nó không ổn định trong dung dịch có chứa axit hay base mạnh.

Axetat etyl được dùng rộng rãi làm dung môi cho các phản ứng hóa học cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Tương tự, nó cũng được dùng trong sơn móng tay và thuốc tẩy sơn móng tay hay dùng để khử cafein của các hạt cà phê hay lá cần sa.

Axetat etyl cũng có mặt trong một số loại kẹo, hoa quả hay nước hoa do nó bay hơi rất nhanh và để lại mùi nước hoa trên da. Nó cũng tạo ra hương vị tương tự như của các loại quả đào, mâm xôi hay dứa. Đây là một đặc trưng của phần lớn các este.

Trong rượu vang

Axetat etyl cũng có mặt trong thuốc lá. Nó được coi là một chất gây ô nhiễm khi ở nồng độ cao, khi các loại rượu vang để lâu trong không khí. Ở nồng độ cao trong rượu vang, nó được coi là chất tạo ra mùi vị lạ, là vị chua bất thường do bị thủy phân dần dần để trở thành axít axetic [xem dưới đây].

Sử dụng khác

Axetat etyl là một chất độc có hiệu lực để sử dụng trong thu thập và nghiên cứu côn trùng. Trong các lọ chứa axetat etyl, hơi của nó sẽ giết chết côn trùng rất nhanh mà không làm hỏng hình dạng của chúng. Do không hút ẩm nên axetat etyl cũng giữ cho côn trùng đủ mềm để có thể thực hiện các công việc ép xác tiếp theo.

Axetat etyl được tổng hợp thông qua phản ứng este hóa từ axít axetic và êtanol, thông thường với sự hiện diện của xúc tác là axít như axít sulfuric.

CH3CH2OH + CH3COOH → CH3COOCH2CH3 + H2O

Do phản ứng là thuận nghịch và tạo ra cân bằng động nên hiệu suất là khá thấp nếu như không loại bỏ nước được tạo ra từ phản ứng.

Quá trình thủy phân axetat etyl là quá trình ngược lại với phản ứng trên:

H+
Axetat etyl + Nước Axít axetic + Êtanol

Ở đây, H+ là môi trường axit chỉ đóng vai trò như là chất xúc tác và nồng độ của nó không thay đổi trong suốt phản ứng. Ngoài ra, nước luôn có số dư thừa vì thế thực tế nồng độ của nó cũng gần như không thay đổi. Tốc độ phản ứng có thể được coi như là chỉ của axetat etyl.

Tốc độ phản ứng = k[Axetat etyl]

Mặc dù phản ứng này cũng là thuận nghịch, nhưng người ta có thể đạt được điều đó bằng cách dùng dư thừa axetat etyl để chuyển dịch phản ứng sang bên phải.

  • Dung môi

  1. ^ Có chứa chất này

  • NPI - Dữ liệu về Etyl axetat Lưu trữ 2006-01-12 tại Wayback Machine
  • Axetat etyl: Phân tử của tháng
  • Mục đích sử dụng axít sulfuric đậm đặc trong xúc tác cho phản ứng este hóa Lưu trữ 2007-05-28 tại Wayback Machine

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Ethyl_acetat&oldid=68494364”

Video liên quan

Chủ Đề