Chỉ tiêu tuyển sinh học viện tài chính 2023

Theo PGS.TS Nguyễn Xuân Thạch - Trưởng Ban Quản lý đào tạo, Học viện Tài chính, năm nay trường dự kiến tuyển tổng số 4.000 chỉ tiêu theo 5 phương thức tuyển sinh.

Cụ thể là: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT; xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT; xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực [ĐGNL] của Đại học Quốc gia Hà Nội/đánh giá tư duy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.

Trong đó, chỉ tiêu cho xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT chiếm ít nhất bằng 50%; xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực 5%, số còn lại xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và xét tuyển kết hợp.

PGS.TS Nguyễn Xuân Thạch cũng lưu ý, đối với phương thức xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT, Học viện Tài chính sẽ xét tuyển học sinh giỏi 3 năm bậc THPT, trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển phải đạt từ 7,0 trở lên.

PGS.TS Nguyễn Xuân Thạch tư vấn trực tiếp cho phụ huynh học sinh tại Ngày hội tư vấn xét tuyển năm 2022.

Học sinh giỏi 2 năm hoặc học sinh giỏi lớp 12 sẽ có kèm điều kiện phải đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc Chứng chỉ quốc tế IELTS tối thiểu 5.5 điểm, TOEFL iBT 55 điểm, SAT 1.050/1.600, ACT từ 22 điểm.

Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, nhà trường chỉ xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [chứng chỉ IELTS đạt tối thiểu từ 5.5 điểm, TOEFL iBT đạt tối thiểu từ 55 điểm, Cambridge FCE trở lên hoặc kết quả thi SAT đạt tối thiểu từ 1.050/1.600 hoặc ACT đạt tối thiểu từ 22 điểm] và kết quả điểm thi 2 bài/môn thi Toán + Ngữ văn hoặc Toán + Vật lý hoặc Toán + Hóa học từ 11 điểm trở lên.

Cách tính điểm cụ thể như sau:

Cách tính điểm và bảng quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế.

Cũng theo thầy Thạch, học viện đã công bố danh sách thí sinh có hồ sơ hợp lệ khi xét bằng phương thức xét học sinh giỏi bậc THPT từ ngày 21/7. Các em có hồ sơ hợp lệ sẽ đợi thông báo kết quả trúng tuyển trước 17/9 cùng với phương thức xét điểm thi THPT. Còn những thí sinh có hồ sơ chưa hợp lệ nhưng cho rằng hồ sơ của mình hợp lệ, có thể gửi đơn phúc khảo theo mẫu về để hội đồng tuyển sinh của học viện rà soát trước 17h ngày 28/7.

Bên cạnh đó, các nguyện vọng xét tuyển trên cổng của Bộ GD&ĐT là bình đẳng nhau. Do đó, tại ngành X, trường A có một thí sinh đặt nguyện vọng 1, còn một thí sinh khác đặt nguyện vọng 10 thì hai nguyện vọng của hai thí sinh này được xét bình đẳng như nhau.

"Do đó, nếu các em đã có kết quả đủ điều kiện trúng tuyển ở một trường khác rồi, nhưng vẫn muốn đăng ký Học viện Tài chính thì các em có thể đăng ký các nguyện vọng vào học viện lên đầu, rồi sau đó đến nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển vào trường kia. Trường hợp lỡ không đỗ Học viện Tài chính các nguyện vọng đã đăng ký, thí sinh vẫn sẽ đỗ tại nguyện vọng của trường đã có kết quả đủ điều kiện trúng tuyển" - PGS.TS Nguyễn Xuân Thạch nói.

Một trong những thông tin được nhiều phụ huynh và thí sinh quan tâm là cơ hội việc làm sau khi ra trường. Trao đổi về vấn đề này, TS Lưu Hữu Đức - Giám đốc Trung tâm Đổi mới sáng tạo và hỗ trợ khởi nghiệp của Học viện Tài chính cho hay, theo khảo sát mới nhất, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp năm 2021 đạt 97,52%. Ngoài ra, sinh viên sau khi trúng tuyển vào trường có cơ hội học cùng lúc 2 bằng khác nhau để sau 4 năm có thể sở hữu 2 bằng đại học chính quy. Các em còn có thể theo học chương trình chất lượng cao và có cơ hội nhận được 3 văn bằng trong một chương trình: Học viện Tài chính; Đại học Oxford Brookes; Chứng chỉ nghề nghiệp ACCA/ICAEW/FIATA...

Học viện Tài chính, Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2021 là bao nhiêu? Mức học phí như thế nào? Thong tin tuyển sinh ra sao? Mời các bạn hãy cùng Tài Liệu Học Thi theo

Học viện Tài chính bao gồm những ngành học nào? Điểm chuẩn học viện Tài chính là bao nhiêu? Mức học phí như thế nào?

Bạn Đang Xem: Học viện Tài chính

Đây là câu hỏi được rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Hãy cùng Tài Liệu Học Thi theo dõi bài viết dưới đây để biết được toàn bộ thông tin tuyển sinh, hồ sơ xét tuyển, điểm chuẩn và học phí học viện Tài chính nhé. Ngoài ra các em tham khảo thêm: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Công đoàn, Học phí Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM.

Xem Tắt

  • 1 I. Giới thiệu Học viện Tài chính
  • 2 II. Điểm chuẩn Học viện Tài chính
  • 3 III. Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính
  • 4 IV. Học viện Tài chính xét tuyển học bạ 2021
    • 4.1 Điều kiện nộp hồ sơ
    • 4.2 Chỉ tiêu, hạn đăng ký
    • 4.3 Hồ sơ xét tuyển
    • 4.4 Hình thức xét tuyển
  • 5 V. Học phí Học viện Tài chính
  • 6 VI. Các ngành của Học viện Tài chính

Mục lục

  • I. Giới thiệu Học viện Tài chính
  • II. Điểm chuẩn Học viện Tài chính
  • III. Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính
  • IV. Học viện Tài chính xét tuyển học bạ 2021
    • Điều kiện nộp hồ sơ
    • Chỉ tiêu, hạn đăng ký
    • Hồ sơ xét tuyển
    • Hình thức xét tuyển
  • V. Học phí Học viện Tài chính
  • VI. Các ngành của Học viện Tài chính
  • Liên Quan:

I. Giới thiệu Học viện Tài chính

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên tiếng Anh: Academy Of Finance [AOF]
  • Mã trường: HTC
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • SĐT: 0243.8389326
  • Email: [email protected]
  • Website: //hvtc.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/aof.fanpage/

II. Điểm chuẩn Học viện Tài chính

Học viện Tài chính điểm chuẩn năm 2020

TT Mã ngành/chuyên ngành Tên ngành/chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm xét tuyển Tiêu chí phụ
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
1 7340201C06 Hải quan & Logistics A01, D01, D07 31,17 ≥ 8,80 NV1-5
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01, D01, D07 31,80 ≥ 8,20 NV1-3
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01, D01, D07 30,17 ≥ 9,40 NV1-4
4 7340302C21 Kế toán doanh nghiệp A01, D01, D07 30,57 ≥ 9,00 NV1-2
5 7340302C22 Kiểm toán A01, D01, D07 31,00 ≥ 9,00 NV1-8
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07 32,70 ≥ 8,80 NV1
7 7310101 Kinh tế A01, D01, D07 24,70
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 25,50 ≥ 8,80 NV1-8
9 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D07 25,00
10 7340201D Tài chính – Ngân hàng D01 25,00
11 7340301 Kế toán A00, A01,D07 26,20
12 7340301D Kế toán D01 26,20
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 24,85 ≥ 8,60 NV1-4

III. Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính

1. Thời gian nộp hồ sơ

a. Xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT

– Thời gian đăng ký đợt 1:

+ Đăng ký trực tuyến: Từ ngày 01/6 – 14/6/2021.

+ Nộp qua bưu điện: Từ ngày 01/6 – 14/6/2021.

+ Nộp trực tiếp tại Học viện: Từ ngày 05/6 – 14/6/2021.

– Thời gian đăng ký đợt 2:

+ Nộp qua bưu điện: Từ ngày 28/6 – 29/6/2021.

+ Nộp trực tiếp tại Học viện: Từ ngày 28/6 – 01/7/2021.

b. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021

  • Hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Xem Thêm : Đơn xin hoãn thi học kỳ

c. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

  • Thời gian đăng ký: Từ ngày 05/7 – 09/7/2021.

2. Hồ sơ xét tuyển

– Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT:

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
  • Bản photo chứng thực: Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế [có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT]; Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải cuộc thi khoa học kĩ thuật quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
  • Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

+ Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:

  • Phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, cho phép thí sinh đăng ký tối đa 2 ngành của Học viện. Các ngành được xét theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2.
  • Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển.
  • Bản photo chứng thực giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi Khoa học kĩ thuật quốc gia, quốc tế.
  • 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
  • Bản photo chứng thực học bạ 3 năm học trung học phổ thông.
  • Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
  • Bản photo chứng thực hộ khẩu thường trú.

– Phương thức xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện.
  • Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo gồm:
    • Bản photo chứng thực học bạ THPT [hoặc kết quả học tập trích ngang].
    • Bản photo chứng thực các giấy tờ ưu tiên đối tượng.
    • Bản photo chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [nếu có].
    • Bản photo chứng thực giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền [Sở/Bộ] về nội dung đề tài dự thi cấp tỉnh, cấp Bộ liên quan môn học [nếu có].

– Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021: Đăng ký xét tuyển đợt 1: Hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh được ĐKXT vào tất các ngành của Học viện; thí sinh được điều chỉnh 1 lần nguyện vọng trong thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.

– Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi THPT năm 2021:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Học viện.
  • Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo gồm:
    • Bản photo chứng thực giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2021.
    • Bản photo chứng thực chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
  • Học sinh các nước theo chương trình hợp tác, trao đổi sinh viên.

4. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và các nước khác.

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài.

Xem Thêm : Mẫu bản đăng ký nêu gương cán bộ đảng viên

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Điểm xét tuyển của thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 vào từng ngành của Học viện Tài chính có tổng điểm 3 môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp ĐKXT [đã cộng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng] là từ 18 điểm trở lên đối với chương trình chuẩn và từ 19 điểm trở lên đối với chương trình chất lượng cao theo từng mã xét tuyển. Ngoài ra, không có môn thi trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Chính sách ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.

IV. Học viện Tài chính xét tuyển học bạ 2021

Học viện Tài chính xét tuyển học bạ Hệ đào tạo Quốc tế

Điều kiện nộp hồ sơ

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước hoặc sẽ tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 và có kết quả trong Học bạ THPT đạt 1 trong 3 tiêu chí sau:

  • Tiêu chí 1: Đạt học sinh giỏi 3 năm THPT, đoạt các giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh [nhất, nhì, ba, khuyến khích], hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 5.5 trở lên [các chứng chỉ còn giá trị tại thời điểm xét tuyển].
  • Tiêu chí 2: Điểm trung bình chung 3 năm [[Lớp 10 + Lớp 11 + Lớp 12]/3] đạt từ 6.5 điểm trở lên.
  • Tiêu chí 3: Tổng điểm trung bình 03 môn cả năm lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 21 điểm trở lên.

Đây là phương án nhận hồ sơ đối với 2 chuyên ngành Kế toán – kiểm soát – kiểm toánTài chính – ngân hàng – bảo hiểm [thuộc Hệ đào tạo Đại học liên kết quốc tế giữa Học viện Tài chính và Đại học Toulon Cộng hoà Pháp].

Chỉ tiêu, hạn đăng ký

  • Chỉ tiêu xét tuyển theo phương án căn cứ vào kết quả học tập THPT cho 2 chuyên ngành năm 2021 là 200 chỉ tiêu.
  • Chương trình nhận Đăng ký trực tuyến

Hồ sơ xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học bạ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển
  • Bản photo học bạ công chứng [nếu xét bằng kết quả học tập THPT].
  • Giấy chứng nhận kết quả thi THPT [nếu xét bằng kết quả thi THPT 2021].
  • Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [có thể bổ sung sau].
  • Lệ phí xét tuyển: 560,000 VNĐ
  • Giấy tờ ưu tiên [nếu có]

Hình thức xét tuyển

Thí sinh chọn 1 trong 3 hình thức sau [Khuyến khích thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trực tuyến nhằm hạn chế tiếp xúc đảm bảo phòng chống dịch bệnh Covid-19 và giảm thiểu lưu trữ hồ sơ giấy]:

V. Học phí Học viện Tài chính

– Chương trình chuẩn: Học phí dự kiến năm học 2021 – 2022 là 15.000.000 đ/sinh viên/năm học [ 60.000.000 đ/sinh viên/khóa học]; từ năm học 2022 – 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học].

– Chương trình chất lượng cao là 45.000.000 đ/sinh viên/năm học [ 180.000.000 đ/sinh viên/khóa học].

– Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 40.000.000 đ/sinh viên/năm học [ 160.000.000 đ/sinh viên/khóa học].

– Chương trình xét tuyển học sinh các nước: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.

– Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich [Vương quốc Anh], học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

  • Học 4 năm trong nước là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm [ 280.000.000 đ/sinh viên/khóa học].
  • Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich [Vương quốc Anh] là: 70.000.000 đ/sinh viên/năm [cho 3 năm học trong nước]; 470.000.000 đ/sinh viên/năm [cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich]; tổng cộng là: 680.000.000 đ/sinh viên/khóa học.

– Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 156.000.000 đ [mức học phí bình quân: 52.000.000 đ/sinh viên/năm]; Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán là 168.000.000 đ [mức học phí 2 năm đầu là 52.000.000 đ/sinh viên/năm, riêng năm cuối là 64.000.000 đ].

VI. Các ngành của Học viện Tài chính

TT Mã ngành/chuyên ngành Tên ngành/chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển
1 7340201C06 Hải quan & Logistics A01, D01, D07
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01, D01, D07
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01, D01, D07
4 7340302C21 Kế toán doanh nghiệp A01, D01, D07
5 7340302C22 Kiểm toán A01, D01, D07
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07
7 7310101 Kinh tế A01, D01, D07
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07
9 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D07
10 7340201D Tài chính – Ngân hàng D01
11 7340301 Kế toán A00, A01,D07
12 7340301D Kế toán D01
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07

Tags: Điểm chuẩn học viện tài chínhHọc viện Tài chínhHọc viện tài chính điểm chuẩnHọc viện tài chính học phí

Chủ Đề