Cho 0 42 gam anken a tác dụng vừa đủ với 2 4 gam br2 trong ccl4 công thức phân tử của a là

Đua top nhận quà tháng 4/2022

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

fdhuigbuy rất mong câu trả lời từ bạn. Viết trả lời

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 10 - TẠI ĐÂY

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 40: Anken – Tính chất, điều chế và ứng dụng [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

a] Anken là chất kị nước. [].

b] Anken là chất ưa dầu mỡ. [].

c] Liên kết đôi kém bền hơn liên kết đơn. [].

d] Liên kết π kém bền hơn liên kết σ. [].

Lời giải:

a] Đ

b] Đ

c] S

d] Đ

a] Br2 trong CCl4

b] HI

c] H2SO4 98%

d]H2O/H+,to

e] KMnO4/H2O

g] Áp suất và nhiệt độ cao.

Lời giải:

Anken hoạt động hóa học hơn hẳn ankan vì trong phân tử anken có chứa liên kết π kém bền nên có khả năng phản ứng dễ dàng.

a] phản ứng trùng hợp là gì? Hệ số trùng hợp là gì? Cho ví dụ.

b] viết sơ đồ phản ứng trùng hợp isobutilen và chỉ rõ monomer, mắt xích của polime và tính khối lượng mol phân tử trung bình của poliisobutilen nếu hệ số trùng hợp trung bình của nó là 15000.

Lời giải:

a] – trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ [monome] giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn [polime].

– Hệ số trùng hợp là số mắt xích monomer hợp thành phân tử polime. Polime là một hỗn hợp các phân tử với hệ số polime hóa không hoàn toàn như nhau. Vì vậy người ta chỉ khối lượng phân tử trung bình của polime và dùng hệ số polime hóa trung bình.

Ví dụ:

Monomer: CH2=C[CH3 ]2

Mắt xích: -CH2-C[CH3 ]2–

M = 15000.56 = 840000 đvC.

Lời giải:

Đặt công thức tổng quát của olefim là CnH2n, số mol H2: 0,448/22,4 = 0,02 [mol]

Từ [1] và [2] ⇒ số mol của dẫn xuất là 0,02 mol

0,02.[14n + 160] = 4,32⇒n = 4

Công thức cấu tạo của olefin :

CH2=C[CH3 ]-CH3 [2-metyl propen]

Lời giải:

Công thức cấu tạo của A1 Công thức cấu tạo của A2 Công thức cấu tạo của A3
CH2=C[CH3]-CH2-CH3
2 – metylbut – 1 – en
CH3-C[CH3]=CH-CH3
2 – metylbut – 2 – en
CH2-C[CH3]-CH=CH2
3 – metylbut – 1 – en
A1, A2, A3 có cùng mạch C, chỉ khác vị trí nhóm chức C=C ⇒ đồng phân vị trí nhóm chức.

a] Xác định công thức cấu tạo của ankan và anken đã cho.

b] Xác định tỉ khối của hỗn hợp đó so với không khí.

Lời giải:

Đặt công thức tổng quát của ankan CnH2n+2; anken là CnH2n.

Theo pt: nCnH2n = nBr2 = 0,1 mol

Theo bài ankan và anken có cùng số mol nên: nCnH2n = nCnH2n+2 = 0,1 mol

Từ pt [2] và [3] ⇒ nCO2 = 0,1n + 0,1n = 0,6 ⇒ n = 3.

Công thức cấu tạo của ankan: CH3CH2CH3 propan

Công thức cấu tạo của anken: CH2=CHCH3 propen

a] Viết phương trình hóa học [dùng công thức chung của anken CnH2n] và tính khối lượng mol phân tử của A.

b] Biết rằng hidrat hóa Anken A thì thu được chỉ một ancol duy nhất. hãy cho biết A có thể có cấu trúc như thế nào?

Lời giải:

a] Đặt công thức tổng quát của anken A: CnH2n [n ≥ 2].

b] Ta có MA = 56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4. Công thức phân tử của A : C4H8

Khi hidrat hóa anken C4H8 chỉ thu được 1 ancol duy nhất suy ra anken có cấu tạo đối xứng ⇒ CTCT anken là CH3-CH=CH-CH3 [but-2-en]

Cấu trúc của A:

a] Ống nghiệm thứ nhất và thứ hai đã chuyển thành ống nghiệm nào ở hình 6.5?

b] Giải thích kết quả thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng.

Lời giải:

a] Ống nghiệm thứ nhất chuyển thành ống nghiệm b vì hexan không tác dụng với KMnO4, không tan trong KMnO4 nên chúng tách thành hai lớp. Ống nghiệm thứ hai chuyển thành ống nghiệm c vì hex-1-en tác dụng với KMnO4, làm mất màu dung dịch KMnO4, tạo ra sản phẩm không tan, tách thành hai lớp.

b] 3CH3-[CH2]3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3CH3-[CH2]3-CHOH-CH2[OH] + 2KOH + 2MnO2.

a] viết công thức cấu trúc các hidrocacbon sinh ra khi đehidro hóa butan với xúc tác ở nhiệt độ 500oC.

b]Nêu ý nghĩa của phản ứng trên.

Lời giải:

a] CH3-CH2-CH2-CH3→CH3-CH2-CH=CH2+H2

b] Ý nghĩa : phản ứng trên dùng để điều chế anken.

Lời giải:

Vì etilen , propilen là nguyên liệu quan trọng tổng hợp ra polime và các chất hữu cơ khác.

Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?

Anken thích hợp để điều chế ancol [CH3CH2]3C-OH là

Phương pháp giải:

Gọi CTTQ của anken là CnH2n [n ≥ 2].


PTHH: CnH2n + Br2 → CnH2n Br2


Sử dụng BTKL và tính theo PTHH ⟹ n.                 

Giải chi tiết:

Gọi CTTQ của anken là CnH2n [n ≥ 2].

PTHH: CnH2n + Br2 → CnH2n Br2

Áp dụng ĐLBTKL ⟹ mX + mBr2 = msp

⟹ mBr2 = 8,64 - 2,24 = 6,4 [g].

⟹ nBr2 = 6,4/160 = 0,04 mol

Theo PTHH ⟹ nX = nBr2 = 0,04 [mol]

⟹ MX = 2,24/0,04 = 56 = 14n ⟹ n = 4.

Vậy công thức phân tử của X là C4H8.

Đáp án B

Cho 0.7g anken A td vừa đủ 16g dd brom trong CCl4 có nồng độ 12.5%

Xđ CTPT của A

Đề bài

0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom [trong CCl4] có nồng độ 12,5%.

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. +] Viết PTHH: \[{C_n}{H_{2n}} + B{{\rm{r}}_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{{\rm{r}}_2}\]

+] Tính theo PTHH => số mol anken =>Manken 

+] Biểu diễn  Manken theo n => n => CTPT của A

2. +] Xem lại lí thuyết về đồng phân của Anken Tại đây để viết CTCT của A.

Lời giải chi tiết

1.   \[{C_n}{H_{2n}} + B{{\rm{r}}_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{{\rm{r}}_2}\]

Số mol anken = số mol Br2 = \[\dfrac{{16.12,5}}{{100.160}}\] = 0.0125 [mol].

Khối lượng 1 mol anken = \[\dfrac{{0,7}}{{0,0125}}\] = 56 [g].

14n = 56 \[ \Rightarrow \] n = 4 \[ \Rightarrow \] C4H8.

2. CH2 = CH - CH2 - CH3 ;       CH3 - CH = CH - CH3 

   but-1-en                                        but-2-en

              

2-metylpropen                               xiclobutan

metylxiclopropan

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề