Chồng yêu tiếng trung là gì

Trong tiếng Trung từ 我爱你 / wǒ ài nǐ / để bày tỏ tình yêu của mình cho đối phương mang nghĩa là “tôi yêu bạn”, chữ yêu được đặt ở chính giữa. Ngoài ra có một số từ vựng tiếng Trung khác như tôi thích bạn 我喜欢你 / wǒ xǐhuān nǐ /. Cùng SOFL học những cách gọi người yêu trong tiếng Trung nhé.

Cách gọi người yêu trong tiếng Trung

Bất cứ ai đã có người yêu đều muốn dành cho đối phương một cuộc gọi hay, ấn tượng và tình cảm. Không chỉ Việt Nam, ở Trung Quốc trong văn hóa giao tiếp cũng có nhiều cách gọi khác cho người mình yêu.

  • 宝贝 [Bǎo bèi : Bảo bối] / 宝宝 [Bǎo bǎo : Bảo Bảo] / 贝贝 [Bèi bèi : Bối bối]

“宝贝” và “宝宝”, “贝贝” Ba từ này đều được các bà mẹ dùng để chỉ con mình, nhưng cũng thường được các cặp đôi lãng mạn sử dụng. Những từ này đều rất sến và khá thẳng thắn, hơi lạ khi nghe ở nơi công cộng. Những từ này có thể phổ biến trong các cặp vợ chồng trẻ và các cặp vợ chồng, nhưng chúng hiếm khi được sử dụng bởi thế hệ cũ.

  • 心肝 [Xīn gān]: Cục cưng

“心肝” có nghĩa là trái tim, từ này dùng để chỉ người quan trọng nhất, người mà bạn không thể sống thiếu [cũng giống như bạn không thể sống thiếu trái tim hay lá gan của mình]. Nói chung, “心肝” là một cách xưng hô rất mạnh mẽ, chỉ dành cho những người cực kỳ quý giá với bạn. “心肝” cũng thường được kết hợp với “宝贝” để tạo từ ghép “心肝宝贝”.

  • 亲爱的 [Qīn ài de]: Em yêu/anh yêu

“亲爱的” thể hiện tình cảm thân thiết giữa con người với nhau. “亲爱的” được dùng như một danh từ, giống như “thân yêu” hoặc “thân yêu”. Thuật ngữ này phổ biến với các cặp đôi đang yêu và các cặp đôi ở mọi lứa tuổi. Đôi khi “亲爱的” có thể được dùng làm tính từ cho các mối quan hệ thân thiết khác, chẳng hạn như:

  1. Cha mẹ: “亲爱的爸爸妈妈” – /Qīn ái de Bába māmā/: “Kính thưa cha mẹ.”
  1. Tổ chức cho học sinh: “亲爱的同学们” – /Qīn ái de tong xué men/: “Học sinh thân mến.”
  • 傻瓜 [Shǎ guā]: Đồ ngốc

Cả “傻瓜” có nghĩa là ngốc nghếch, ngớ ngẩn. Thường dùng để gọi người yêu một cách ngốc nghếch, dễ thương. Đây cũng có thể coi là cách mắng yêu hay đùa giỡn giữa những người yêu nhau.

  • 老婆 [lǎopó]: Vợ/ 老公[Lǎo gōng]: Chồng

Mặc dù “老婆” [vợ] và “老公” [chồng] là những cách phổ biến để chỉ vợ hoặc chồng của một người. Cách chính thức đề cập đến vợ “妻子 [Qīzi]” hoặc chồng “丈夫 [zhàngfu]” được dành riêng cho những dịp trang trọng hơn nhiều. Nhưng các cặp vợ chồng ngày nay thường gọi nhau là vợ chồng. Hai từ này được sử dụng khá phổ biến.

Cũng giống như các đất nước khác, cách gọi người yêu trong tiếng Trung rất phong phú và đa dạng. Trong mối quan hệ yêu đương, mọi người thường gọi nhau bằng biệt danh đặc biệt, những từ ngữ đặc biệt dành cho nửa kia của mình. Vậy các bạn có biết người Trung sẽ gọi nửa kia của mình là gì không nhỉ? Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi bật mí cho các bạn biết nhé!

cách gọi người yêu trong tiếng Trung

Khi yêu nhau trong tiếng Trung thường có câu 我爱你 / wǒ ài nǐ / để bày tỏ tình yêu của bản thân cho đối phương có ý nghĩa là “tôi yêu bạn”, chữ yêu sẽ được đặt ở chính giữa. Không những vậy còn có một số từ vựng khác như là tôi thích bạn 我喜欢你 / wǒ xǐhuān nǐ /.

Yêu: 爱 – / ài /

Yêu đương: 恋爱 – / liàn ài /

Thích: 喜欢 – / xǐhuān /

Crush, người thích thầm: 暗恋 – / ànliàn /

Yêu đơn phương: 单相思 – / dān xiàng sī /

Tình yêu sâu sắc: 深爱 – / shēn ài /

Anh đã yêu em mất rồi: 我爱上了你 – / wǒ ài shàngle nǐ /

Bạn trai: 男朋友 – / nán péngyǒu /

Bạn gái: 女朋友 – / nǚ péngyǒu /

Người thương: 喜欢人 – / Xǐhuān rén /

Người yêu: 恋人 – / liàn rén /

Cách gọi người yêu trong tiếng Trung

Cách gọi người yêu trong tiếng Trung sẽ như thế nào nhỉ? Đối với tất cả mọi người khi có người yêu đều muốn dành cho đối phương một tên gọi ấn tượng, hay và đầy tình cảm. Trong văn hóa giao tiếp ở Trung Quốc có rất nhiều cách gọi người yêu.

cách gọi người yêu trong tiếng Trung

Cách gọi người yêu trong tiếng Trung, có thể gọi thẳng tên nhau hoặc thêm từ 小 hay 阿 phía trước tên để thể hiện sự thân mật, cũng có thể lặp lại tên người đó. Ví dụ:

安安 – / Ān Ān /: An An

阿娇 – / Ā Jiāo /: A Kiều

小玉 – / Xiǎo Yù /: Tiểu Ngọc

Bên cạnh đó, bạn có thể gọi người yêu của mình bằng nhiều biệt danh đặc biệt và thân thiết:

宝贝 [Bǎo bèi: Bảo bối] / 宝宝 [Bǎo bǎo: Bảo Bảo] / 贝贝 [Bèi bèi: Bối bối]

“宝贝” và “宝宝”, “贝贝” 3 từ này hầu như đều được các bà mẹ bỉm sữa sử dụng để chỉ em bé của họ, nhưng cũng sẽ được các cặp đôi lãng mạn sử dụng. 3 từ này được dùng trong cách gọi người yêu trong tiếng Trung. Những từ này khá là sến khi nghe ở nơi công cộng, nhưng những từ ngữ này lại rất phổ biến đối với các cặp đôi hay vợ chồng trẻ. Đồng thời, 3 từ này ít được thế hệ cũ sử dụng.

心肝 [Xīn gān]

“心肝” có nghĩa là tâm can, được sử dụng để chỉ người quan trọng nhất, người mà bạn không thể sống thiếu. Tóm lại, “心肝” là một từ ngữ chỉ sự yêu mến rất mạnh mẽ, nó chỉ được sử dụng dành cho những người cực kỳ quý giá đối với bạn. “心肝” thường kết hợp với “宝贝” để tạo ra từ ghép “心肝 宝贝”.

亲爱 的 [Qīn ài de]

“亲爱的” có nghĩa là tình cảm thân mật giữa con người với nhau. “亲爱的” được dùng như một danh từ, như “em yêu” hay “thân yêu”. Từ ngữ này được sử dụng trong cách gọi người yêu trong tiếng Trung. Vì vậy, nó rất phổ biến với các cặp đôi đang yêu và vợ chồng ở mọi lứa tuổi. Đôi lúc “亲爱的” có thể được dùng như một tính từ để chỉ các mối quan hệ thân thiết khác như:

  1. Một tổ chức cho sinh viên của mình: “亲爱的同学们” – / Qīn ài de tóng xué men /: “Các bạn sinh viên thân mến.”
  1. Cha mẹ: “亲爱的爸爸妈妈” – / Qīn ài de bàba māmā /: “Cha và mẹ thân yêu.”

亲 [Qīn]

“亲” lúc đầu được tạo ra như một dạng rút gọn của “亲爱”, sau đó trở thành một tên gọi riêng. “亲” là từ ngữ thông dụng nhất để biểu thị sự quý mến hay dùng cho người thân yêu trên các phương tiện truyền thông xã hội của Trung Quốc.

傻瓜 [Shǎ guā] / 笨蛋/ [ Bèn dàn]

Cả “傻瓜” và “笨蛋” đều mang nghĩa là đồ ngốc và ngớ ngẩn. Cả 2 từ ngữ này thường dùng để gọi người yêu một cách dễ thương, ngốc nghếch. Đây được xem là một cách mắng yêu hay sự đùa giỡn giữa những cặp đôi yêu nhau.

老婆 [Lǎo pó ] / 老公 / [Lǎo gōng]

“老公” [chồng] và “老婆” [vợ] là cách gọi phổ biến để chỉ vợ hoặc chồng của một người. Còn cách gọi chính thức để chỉ vợ là “妻子 [Qīzi]” hoặc chồng “丈夫 [Zhàngfū]” được dành cho những dịp trịnh trọng hơn nhiều. Nhưng hiện nay đa số các cặp đôi thường gọi nhau là vợ, chồng. Hai từ này được sử dụng khá phổ biến ở mọi nơi.

cách gọi người yêu trong tiếng Trung

Người yêu cũ trong tiếng Trung là gì?

前任 爱人 – / Qiánrèn àirén /: Tình yêu cũ.

旧情人 – / Jiù qíngrén /: Người cũ.

老 相好 – / Lǎo xiàng hǎo /: Người yêu cũ.

前女友 – / Qián nǚ yǒu /: Bạn gái cũ.

前男友 – / Qián nán yǒu /: Bạn trai cũ.

前情人 – / Qián qíngrén /: Người yêu trước đây.

Sau đây là một số cách khác để gọi người yêu trong tiếng Trung

Ngoài những cách gọi người yêu trong tiếng Trung ở phía trên thì dưới đây là một số cách thức gọi theo văn hóa mà người dân Trung Quốc dành cho người yêu siêu cute để chuyện tình luôn thú vị nhé!

Dành cho con trai:

相公

/ xiànɡ ɡonɡ /

Tướng công – chồng

那口子

/ nà kǒu zi /

Đằng ấy

猪头

/ zhū tóu /

Đầu lợn

先生

/ xiān shenɡ /

Tiên sinh, ông nó

乖乖

/ guāi guāi /

Cục cưng

蜂蜜

/ fēngmì /

Mật ong

老头子

/ lǎo tóu zi /

Lão già, ông nó

小猪 公

/ xiǎo zhū gōng /

Chồng heo nhỏ

官人

/ guān rén /

Chồng

我的白马王子

/ wǒ de bái mǎ wáng zǐ /

Bạch mã hoàng tử của tôi

我的意中人

/ wǒ de yì zhōng rén /

Ý trung nhân của tôi

Dành cho nữ:

小心肝

/ xiǎo xīn gān /

Trái tim bé bỏng

小蚯蚓

/ xiǎo qiū yǐn /

Giun đất nhỏ

小公举

/ xiǎo ɡōnɡ jǔ /

Công chúa nhỏ

小猪猪

/ xiǎo zhū zhū /

Con lợn nhỏ

小宝贝

/ xiǎo bǎo bèi /

Bảo bối nhỏ

乖乖

/ guāi guāi /

Bé ngoan

甜心

/ tián xīn /

Trái tim ngọt ngào

小妖精

/ xiǎo yāo jinɡ /

Tiểu yêu tinh

夫人

/ fū rén /

Phu nhân, vợ

小猪婆

/ xiǎo zhū pó /

Vợ heo nhỏ

我的情人

/ wǒ de qíng rén /

Người tình của anh

北鼻

/ běi bí /

Em yêu, baby

老婆子

/ lǎo pó zǐ /

Bà nó

妞妞

/ niū niū /

Cô bé

爱妻

/ ài qī /

Vợ yêu

爱人

/ ài rén /

Ái nhân

Bài viết trên đã giới thiệu cho các bạn về các cách gọi người yêu trong tiếng Trung chuẩn như người bản ngữ rồi. Hy vọng bài viết về chủ đề này sẽ cung cấp cho các bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học thêm kiến thức mới trên con đường chinh phục ngoại ngữ. Cảm ơn các bạn đã dành chút ít thời gian để tham khảo tài liệu, Tiếng Trung Hanzi chúc các bạn học thật tốt nhé! Hãy liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng ký ngay khoá học tiếng Trung giao tiếp nhé!

Chủ Đề