Chữ v đọc như thế nào trong tiếng việt

Bảng chữ cái tiếng Việt viết in hoa A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Có thể bạn quan tâm

  • Top 10 công ty du lịch uy tín tại Bình Dương 2022
  • Viêm Khớp Thái Dương Hàm Khám Ở Đâu Uy Tín, Chất Lượng
  • Hướng dẫn cách lấy mã đăng nhập Facebook qua Email
  • Quy Đổi 1G Bằng Bao Nhiêu Mg Là Đơn Vị Gì ? 1Μg Bằng Bao Nhiêu Mg?
  • Bật Mí Những Điều Cần Biết Khi Xem Tarot Về Tương Lai

Các chữ cái viết hoa trong Tiếng Việt được chia thành 6 nhóm chữ, các chữ đều có đặc điểm chung giống nhau là các nét móc đầu tiên. Sau đây là các nhóm chữ hoa trong bảng chữ cái Tiếng Việt.

Chữ v đọc như thế nào trong tiếng việt

Bảng chữ cái tiếng Việt viết thường

a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y

Bạn đang xem: BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT

Bảng 29 Chữ Cái Tiếng Việt Chuẩn Dành Cho Bé

Chữ v đọc như thế nào trong tiếng việt
Chữ v đọc như thế nào trong tiếng việt

Bảng chữ cái tiếng việt và cách đọc

Những chữ cái đọc và tên gọi chúng

Các phụ âm ghép, các vần ghép trong Tiếng Việt

Tiếng việt có 11 chữ ghép biểu thị phụ âm gồm:

  • 10 chữ ghép đôi: ch, gh, gi, kh, ng, nh, ph, qu, th, tr
  • 1 chữ ghép ba: ngh
Chữ v đọc như thế nào trong tiếng việt

Các vần ghép trong Tiếng Việt

Chữ v đọc như thế nào trong tiếng việt
Chữ v đọc như thế nào trong tiếng việt

Các dấu câu trong Tiếng Việt

* Dấu Sắc dùng vào 1 âm đọc lên giọng mạnh, ký hiệu ( ´ ).

* Dấu Huyền dùng vào 1 âm đọc giọng nhẹ, ký hiệu ( ` ).

* Dấu Hỏi dùng vào một âm đọc đọc xuống giọng rồi lên giọng

* Dấu Ngã dùng vào âm đọc lên giọng rồi xuống giọng ngay, ký hiệu ( ~ ).

* Dấu Nặng dùng vào một âm đọc nhấn giọng xuống, kí hiệu ( . )

Cách Đánh Vần Các Chữ Trong Tiếng Việt

Ngoài các chữ cái truyền thống có trong bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn thì hiện nay bộ giáo dục còn đang xem xét những ý kiến đề nghị của nhiều người về việc thêm bốn chữ mới vào bảng chữ cái đó là: f, w, j, z. Vấn đề này đang được tranh luận hiện chưa có ý kiến thống nhất. Bốn chữ cái được nêu trên đã được xuất hiện trong sách báo nhưng lại không có trong chữ cái tiếng Việt. Bạn có thể bắt gặp những chữ cái này trong các từ ngữ được bắt nguồn từ các ngôn ngữ khác như chữ “Z” có trong từ Showbiz,…

Trong bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất hiện nay gồm các nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư, oo. Ngoài ra còn có ba nguyên âm đôi với rất nhiều cách viết cụ thể như là: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ.

Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng mà người học tiếng Việt cần phải lưu ý về cách đọc các nguyên âm trên như sau:

– a và ă là hai nguyên âm. Chúng có cách đọc gần giồng nhau từ trên căn bản vị trí của lưỡi cho đến độ mở của miệng, khẩu hình phát âm.

– Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự giống nhau cụ thể là âm Ơ thì dài, còn đối với âm â thì ngắn hơn.

– Đối với các nguyên âm, các nguyên âm có dấu là: ư, ơ, ô, â, ă cần đặc biệt chú ý. Đối với người nước ngoài thì những âm này cần học nghiêm chỉnh bởi chúng không có trong bảng chữ cái và đặc biệt khó nhớ.

– Đối với trong chữ viết tất cả các nguyên âm đơn đều chỉ xuất hiện một mình trong các âm tiết và không lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đối với tiếng Anh thì các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm trí đứng cùng nhau như: look, zoo, see,… Tiếng Việt thuần chủng thì lại không có, hầu hết đều đi vay mượn được Việt hóa như: quần soóc, cái soong, kính coong,…

– Hai âm “ă” và âm “â” không đứng một mình trong chữ viết Tiếng Việt.

– Khi dạy cách phát âm cho học sinh, dựa theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi để dạy cách phát âm. Cách miêu tả vị trí mở miệng và của lưỡi sẽ giúp học viên dễ hiểu cách đọc, dễ dàng phát âm. Để học tốt những điều này cần tới trí tưởng tưởng phong phú của học sinh bởi những điều này không thể nhìn thấy bằng mắt được mà thông qua việc quan sát thầy được.

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có phần lớn các phụ âm, đều được ghi bằng một chữ cái duy nhất đó là: b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có chín phụ âm được viết bằng hai chữ cái đơn ghép lại cụ thể như:

– Ph: có trong các từ như – phở, phim, phấp phới.

– Th: có trong các từ như – thướt tha, thê thảm.

– Tr: có trong các từ như – tre, trúc, trước, trên.

– Gi: có trong các từ như – gia giáo, giảng giải,

– Ch: có trong các từ như – cha, chú, che chở.

– Nh: có trong các từ như – nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.

– Ng: có trong các từ như – ngây ngất, ngan ngát.

– Kh: có trong các từ như – không khí, khập khiễng.

– Gh: có trong các từ như – ghế, ghi, ghé, ghẹ.

– Trong chữ cái tiếng Việt có một phụ âm được ghép lại bằng 3 chữ cái: chính là Ngh – được ghép trong các từ như – nghề nghiệp.

Không chỉ có thế mà còn có ba phụ âm được ghép lại bằng nhiều chữ cái khác nhau cụ thể là:

– /k/ được ghi bằng:

  • K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (VD: kí/ký, kiêng, kệ, …);
  • Q khi đứng trước bán nguyên âm u (VD: qua, quốc, que…)
  • C khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: cá, cơm, cốc,…)

– /g/ được ghi bằng:

  • Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: ghi, ghiền, ghê,…)
  • G khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: gỗ, ga,…)

– /ng/ được ghi bằng:

  • Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: nghi, nghệ, nghe…)
  • Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: ngư, ngả, ngón…)

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Tag: các từ tiếng việt bắt đầu bằng chữ v

Tổng hợp –

  • Hướng Dẫn Hủy Hóa Đơn Điện Tử Đã Phát Hành

  • Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2021 Môn Toán Có Lời Giải Chi Tiết

  • Toán Lớp 5 Trang 40 Bài 3

  • Câu Hỏi Olympia Siêu Hack Não: “3 Con Mèo Bắt 3 Con Chuột Trong 3 Phút. Hỏi Cần Bao Nhiêu Con Mèo Để Bắt 90 Con Chuột?”

  • Mâm Ngũ Quả Ngày Tết Gồm Những Gì? Ý Nghĩa Và Cách Chưng?

  • Tổng Hợp Nét Chữ Cơ Bản Và Chữ Cái Cho Học Sinh Lớp 1 Tập Viết

  • Bộ Đề Thi Học Kì 2 Môn Ngữ Văn Lớp 8 Năm 2021 – 2022 5 Đề Thi Ngữ Văn 8 Học Kì 2 (Có Ma Trận, Đáp Án)