Chức năng và nhiệm vụ của nhà thuốc

Tài liệu tham khảoTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA DƯỢCBÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆPKHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ THUỐC TẠI NHÀ THUỐC GPPTHANH HÀCBHD : Dược SĩGVGS : ThS.SVTH :MSSV :LỚP:THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6 NĂM 20191Tài liệu tham khảoTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA DƯỢCBÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆPKHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ THUỐC TẠI NHÀ THUỐC GPPTHANH HÀCBHD : Dược SĩGVGS : ThS.SVTH :MSSV :LỚP:2Tài liệu tham khảoTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6 NĂM 20193MỤC LỤC4DANH MỤC BẢNG5DANH MỤC HÌNH6LỜI CÁM ƠNLời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô khoa Dược trường Đạihọc Tôn Đức Thắng và Dược sĩ Bùi Anh Vũ đã tạo điều kiện cho em được tham giathực tập tại nhà thuốc Thanh Hà.Em xin cảm ơn quý anh chị nhân viên và Dược sĩ tại nhà thuốc đã tận tình chỉdạy, giúp đỡ và chia sẽ những kinh nghiệm để em hoàn thành tốt được kỳ thực tậpnày, em đã có thêm nhiều kiến thức chuyên môn bổ ích trong thực tế nghề nghiệp,được mở rộng thêm kiến thức và áp dụng tốt những gì đã học vào thực tế.Sau thời gian thực tập tại nhà thuốc, em đã học được rất nhiều kinh nghiệmthực tế vô cùng quý báu mà ngay cả trong sách vở cũng không thể có được, emnhận ra rằng vai trò của người dược sĩ ở nhà thuốc là vô cùng quan trọng, ngoàiviệc bán và tư vấn về thuốc họ còn là người tư vấn tâm lý, là người luôn luôn lắngnghe và đưa ra những giải pháp, những chia sẽ tốt nhất cho bệnh nhân của mình .Một lần nữa em chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng quý thầy cô KhoaDược Trường Đại học Tôn Đức Thắng, quý anh chị Dược sĩ và nhân viên nhà thuốcThanh Hà.7ĐẶT VẤN ĐỀTrong đời sống hiện nay, ngành Dược học là một ngành không chỉ có vai tròquan trọng trong lĩnh vực sức khỏe mà nó còn quan trọng trên cả lĩnh vực kinh tếcủa xã hội. Ngành Dược quan trọng vì nó tạo ra những sản phẩm có liên quan trựctiếp tới sức khỏe con người, sản phẩm đó gọi là thuốc. Với sự phát triển khôngngừng của xã hội, nhiều công nghệ tiên tiến hiện đại cũng phát triển, con ngườicàng phát mình được nhiều công cụ, phương pháp chữa được nhiều loại bệnh thìnhững bệnh mới, bệnh lạ lại càng xuất hiện liên tục và không ngừng. Bởi vậy, sựphát triển hơn nữa của ngành Dược là vô cùng cần thiết, sức khỏe của con người cóảnh hưởng rất lớn tới tầm phát triển của kinh tế - xã hội.Trong đó, nhà thuốc là một loại hình dễ thấy nhất, phổ biến nhất hiện nay củangành Dược. Vì vậy, nhà thuốc là nơi thực tập đặc biệt quan trọng đối với toàn thểsinh viên ngành Dược, giúp sinh viên áp dụng được những kiến thức đã học ởtrường lớp vào thực tế, giúp tiếp xúc với thuốc, với cách tư vấn, bán thuốc cho bệnhnhân và từ đó thực hiện tốt vai trò của người Dược sĩ .Với sự tạo điều kiện, giúp đỡ và chỉ dạy tận tình của quý anh chị Dược sĩ tại nhàthuốc Thanh Hà em đã học được rất nhiều những kiến thức thực tế nghề nghiệpvô cùng quý báu. Sau đây em xin trình bày những gì đã học được và những kinhnghiệm rút ra được trong 2 tuần thực tập tại nhà thuốc. Với thời gian thực tậptương đối ngắn ngủi thì bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những hạn chế, sai sót,em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp từ quý thầy cô.Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NHÀ THUỐC GPP1.1. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ THUỐC GPP1.1.1. Định nghĩa nhà thuốc GPP1.1.1.1. GPP là gì?− GPP là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Good Pharmacy Practices”, được dịchsang tiếng Việt là “Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc”.[1]− Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc là bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn trong hành nghềtại cơ sở bán lẻ thuốc nhằm bảo đảm cung ứng, bán lẻ thuốc trực tiếp đến người8sử dụng thuốc và khuyến khích việc sử dụng thuốc một cách an toan và có hiệuquả cho người sử dụng thuốc. [1]1.1.1.2. Những nguyên tắc chính của GPP [39]− Đặt lợi ích của người bệnh và sức khoẻ của cộng đồng lên trên hết.− Điều kiện, môi trường trong nhà thuốc phải đãm bảo điểu kiện bảo quản của sảnphẩm− Bố trì, sắp xếp phải phù hợp theo quy định, đảm báo hạn chế nhầm lẫn− Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông tin về thuốc, tư vấn thíchhợp cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng thuốc của họ.− Tham gia vào hoạt động tự điều trị, bao gồm cung cấp thuốc và tư vấn dùngthuốc, tự điều trị triệu chứng của các bệnh đơn giản.− Góp phần đẩy mạnh việc kê đơn phù hợp, kinh tế và việc sử dụng thuốc an toàn,hợp lý, có hiệu quả.1.1.2. Chức năng của nhà thuốc GPP [1]GPP là bộ tiêu chuẩn dành cho thực hành tốt nhà thuốc, dành cho các dượcsỹ và nhân sự ngành Dược, cho nên phải yêu cầu thay đổi từ nhà thuốc thôngthường lên thành nhà thuốc GPP.1.1.2.1. Mua thuốc− Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.− Chỉ mua các thuốc được phép lưu hành.− Khi nhập thuốc, phải kiểm tra hạn dùng, thông tin trên nhãn thuốc theo quy chếghi nhãn và kiểm tra chất lượng.1.1.2.2. Bán thuốc− Tuân thủ các bước cơ bản của hoạt động bán thuốc: tư vấn, cung cấp thông tinvề thuốc phù hợp và bán giá cả theo quy định.− Tuân thủ các quy định về bán thuốc theo đơn, thuốc độc, thuốc gây nghiện,thuốc hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.1.1.2.3. Bảo quản thuốc− Bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãn.− Sắp xếp thuốc theo nhóm dược lý.9− Sắp xếp bày bán và bảo quản thuốc kê đơn tại khu vực riêng có ghi “ Thuốc kêđơn”.− Các thuốc kiểm soát đặc biệt, thuốc độc hại, nguy hiểm phải bảo quản ở khu vựcriêng, đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật.1.1.3. Tầm quan trọng của nhà thuốc GPP− Đầu tiên và quan trọng nhất đó là các tiêu chuẩn GPP giúp thực hành tốt đượcnhững chức năng của một nhà thuốc, giúp phát triển hệ thống nhà thuốc thôngthường hướng thành các nhà thuốc đạt chuẩn GPP.1.2. CÁCH THỨC VẬN HÀNH NHÀ THUỐC GPP1.2.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn vận hành nhà thuốc GPPMột số thông tư quan trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nhà thuốc GPP.1.2.1.1. Thông tư 02/2018/TT-BYT Quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻthuốc. [1]− Thông tư này quy định việc ban hành và đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt cơsở bán lẻ thuốc.− Điều khoản thi hành: Hiệu lực, điều khoản chuyển tiếp và trách nhiệm thi hành.− Tiêu chuẩn thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc đối với nhà thuốc, quầy thuốc và tủthuốc trạm y tể xã.− Danh mục kiểm tra thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc đối với nhà thuốc, quầythuốc và tủ thuốc trạm y tể xã.− Một vài biểu mẫu: Đơn đề nghị đánh giá định kỳ việc duy trì GPP. Biên bản đánh giá “ Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc”. Giấy chứng nhận đạt thực hành cơ sở bán lẻ thuốc Good Pharmacy Practices[GPP].101.2.1.2. Thông tư 07/2017/TT-BYT hướng dẫn về Danh mục thuốc không kêđơn. [2]− Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc không kêđơn; Danh mục thuốc không kê đơn; mục đích ban hành và trách nhiệm thựchiện.1.2.1.3. Thông tư 20/2017/TT-BYT Quy định chi tiết một số điều của Luậtdược và Nghị định số 54/2017/NĐ – CP về thuốc và nguyên liệulàm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. [3]− Thông tư này quy định về:1. Các danh mục liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệtbao gồm:a] Danh mục dược chất gây nghiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tưnày và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện trong thuốc dạngphối hợp theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;b] Danh mục dược chất hướng thần theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tưnày và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần trong thuốc dạngphối hợp theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này;c] Danh mục tiền chất dùng làm thuốc theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thôngtư này và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc trong thuốcdạng phối hợp theo quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;d] Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một sốngành, lĩnh vực theo quy định tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này.2. Hoạt động bảo quản, sản xuất, pha chế, cấp phát, sử dụng, hủy, giao nhận, vậnchuyển, báo cáo về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.3. Hoạt động cung cấp thuốc phóng xạ.4. Hồ sơ, sổ sách và lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan về thuốc, nguyên liệulàm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.111.2.2. Cơ cấu tổ chức một nhà thuốc đạt chuẩn GPP1.2.2.1. Cơ sở vật chất – trang thiết bị [1]1. Xây dựng và thiết kếa] Địa điểm cố định, bố trí ở nơi cao ráo, thoáng mát, an toàn, cách xa nguồn ônhiễm;b] Khu vực hoạt động của nhà thuốc phải tách biệt với các hoạt động khác;c] Xây dựng chắc chắn, có trần chống bụi, tường và nền nhà dễ làm vệ sinh, đủ ánhsáng cho các hoạt động và tránh nhầm lẫn, không để thuốc bị tác động trực tiếpcủa ánh sáng mặt trời.2. Diện tícha] Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh nhưng tối thiểu là 10 m 2, phải có khuvực để trưng bày, bảo quản thuốc và khu vực để người mua thuốc tiếp xúc vàtrao đổi thông tin về việc sử dụng thuốc với người bán lẻ;b] Phải bố trí thêm khu vực cho những hoạt động khác như:− Phòng pha chế theo đơn nếu có tổ chức pha chế theo đơn;− Khu vực ra lẻ các thuốc không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc để bán lẻtrực tiếp cho người bệnh− Kho bảo quản thuốc riêng [nếu cần];− Phòng hoặc khu vực tư vấn riêng cho người mua thuốc/ bệnh nhân.c] Trường hợp kinh doanh thêm mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế thìphải có khu vực riêng, không bày bán cùng với thuốc và không ảnh hưởng đếnthuốc; phải có biển hiệu khu vực ghi rõ “Sản phẩm này không phải là thuốc”d] Trường hợp nhà thuốc có bố trí phòng pha chế theo đơn hoặc phòng ra lẻ thuốckhông còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc;− Phòng phải có trần chống bụi, nền và tường nhà bằng vật liệu dễ vệ sinh lau rửa,khi cần thiết có thể thực hiện công việc tẩy trùng;− Có chỗ rửa tay, rửa và bảo quản dụng cụ pha chế, bao bì đựng;\− Không được bố trí chỗ ngồi cho người mua thuốc trong khu vực phòng pha chế.− Phải có hóa chất, các dụng cụ phục vụ cho pha chế, có thiết bị để tiệt trùng dụngcụ [tủ sấy, nồi hấp], bàn pha chế phải dễ vệ sinh, lau rửa.3. Thiết bị bảo quản thuốc tại nhà thuốca] Có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh sáng,nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiễm, sự xâm nhập của côn trùng, bao gồm:− Tủ, quầy, giá kệ chắc chắn, trơn nhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày bán, bảoquản thuốc và đảm bảo thẩm mỹ;12− Có đủ ánh sáng để đảm bảo các thao tác, đảm bảo việc kiểm tra các thông tintrên nhãn thuốc và tránh nhầm lẫn.− Nhiệt kế, ẩm kế để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán lẻ thuốc. Nhiệt kế,ẩm kế phải được hiệu chỉnh chuẩn định kỳ theo quy định.− Cơ sở đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, cơ sở táiđánh giá việc đáp ứng tiêu chuẩn GPP sau ngày Thông tư này có hiệu lực phảitrang bị ít nhất 01 thiết bị theo dõi nhiệt độ tự ghi với tần suất ghi phù hợp[thường 01 hoặc 02 lần trong 01 giờ tùy theo mùa].− Các cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược còn hiệulực hoặc có Giấy GPP còn hiệu lực, chậm nhất đến 01/01/2019 phải trang bịthiết bị theo dõi nhiệt độ tự ghi.b] Thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc. Điềukiện bảo quản ở nhiệt độ phòng: nhiệt độ không vượt quá 30°C, dộ ẩm khôngvượt quá 75%.− Có tủ lạnh hoặc phương tiện bảo quản lạnh phù hợp với các thuốc có yêu cầubảo quản mát [8 – 15°C], lạnh [2 - 8°C].c] Có các dụng cụ ra lẻ và bao bì ra lẻ phù hợp với yêu cầu bảo quản thuốc baogồm:− Trường hợp ra lẻ thuốc mà không còn bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc phảidùng đồ bao gói kín; đủ cứng để bảo vệ thuốc, có nút kín;− Không dùng các bao bì ra lẻ thuốc có chứa nội dung quảng cáo các thuốc khácđể làm túi đựng thuốc;− Thuốc dùng ngoài, thuốc quản lý đặc biệt cần được đóng trong bao bì phù hợp,dễ phân biệt;− Thuốc pha chế theo đơn cần được đựng trong bao bì dược dụng để không ảnhhưởng đến chất lượng thuốc và dễ phân biệt với các sản phẩm không phải thuốc– như đồ uống/ thức ăn/ sản phẩm gia dụng.d] Ghi nhãn thuốc:− Đối với trường hợp thuốc bán lẻ không đựng trong bao bì ngoài của thuốc thìphải ghi rõ: tên thuốc; dạng bào chế; nồng độ, hàm lượng thuốc; trường hợpkhông có đơn thuốc đi kèm phải ghi thêm liều dùng, số lần dùng và cách dùng;13− Thuốc pha chế theo đơn: ngoài việc phải ghi đầy đủ các quy định trên phải ghithêm ngày pha chế; ngày hết hạn; tên bệnh nhân; tên và địa chỉ cơ sở pha chếthuốc; các cảnh báo an toàn cho trẻ em [nếu có].1.2.2.2. Nhân sự [1]1. Người phụ trách chuyên môn có bằng tốt nghiệp đại học ngành dược, phải cóChứng chỉ hành nghề dược theo quy định hiện hành.2. Nhà thuốc có nguồn nhân lực thích hợp [số lượng, bằng cấp, kinh nghiệm nghềnghiệp] để đáp ứng quy mô hoạt động.3. Nhân viên trực tiếp tham gia bán thuốc, giao nhận, bảo quản thuốc, quản lý chấtlượng thuốc, pha chế thuốc phải có bằng cấp chuyên môn và có thời gian thựchành nghề nghiệp phù hợp với công việc được giao, trong đó:a] Từ 01/01/2020, người trực tiếp bán lẻ thuốc phải có văn bằng chuyên môn dượcừ trung cấp dược trở lên trừ trường hợp quy định tại điểm b.b] Người trực tiếp pha chế thuốc, người làm công tác dược lâm sàng phải có bằngtốt nghiệp đại học ngành dược.Tất cả các nhân viên thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này phải khôngđang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên4. quan đến chuyên môn y, dược.5. Nhân viên phải được đào tạo ban đầu và cập nhật về tiêu chuẩn Thực hành tốtbán lẻ thuốc.141.2.2.3. Sơ đồ bố trí các khu vực của nhà thuốc GPP15TỦ THUỐCMỸPHẨMTHUỐCMÁYKÊTÍNH &ĐƠNBÀNPHẨMTHUTƯCHƯCVẤNNĂNGỐCCÂNKHÔDỤNGNGKÊĐƠNCỤ YTHUỐC KHÔNG KÊ ĐƠNMÁY LẠNHBỒNRỬATAYNHÀVỆSINHTHỰCHình 1.1. Sơ đồ nhà thuốc GPP16TẾChú thích:Ghế chờCameraCửaQuạt trầnNhiệt kế và ẩm kếBình chửa cháyNước uống1.2.2.4. Tài liệu – sổ sách – qui trình thao tác chuẩn [1]Hồ sơ, sổ sách và tài liệu chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốca] Có tài liệu hoặc có phương tiện tra cứu các tài liệu hướng dẫn sử dụngthuốc cập nhật, các quy chế dược hiện hành, các thông báo có liên quancửa cơ quan quản lý dược để người bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khicần.b] Phải có sổ sách hoặc máy tính để quản lý việc nhập, xuất, tồn trữ, theodõi số lô, hạn dùng, nguồn gốc của thuốc và các thông tin khác có liênquan, bao gồm:− Thông tin thuốc: Tên thuốc, số Giấy phép lưu hành/ Số Giấy phép nhậpkhẩu, số lô, hạn dùng, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, điều kiện bảo quản.− Nguồn gốc thuốc: Cơ sở cung cấp, ngày tháng mua, số lượng;− Cơ sở vận chuyển, điều kiện bảo quản trong quá trình vận chuyển;− Số lượng nhập, bán, còn tồn của từng loại thuốc;17− Người mua/ bệnh nhân, ngày tháng, số lượng [đối với thuốc gây nghiện,thuốc tiền chất, thuốc hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa dượcchất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất];− Đối với thuốc kê đơn phải thêm số hiệu đơn thuốc, người kê đơn và cởhành nghề.c] Đến 01/01/2019, nhà thuốc phải có thiết bị và triển khai ứng dụng côngnghệ thông tin, thực hiện kết nối mạng, bảo đảm kiểm soát xuất xứ, giácả, nguồn gốc thuốc mua vào, bán ra. Có cơ chế chuyển thông tin về việcmua bán nhất là với các thuốc dễ có biến đổi chất lượng và có kiểm soáttrong suốt quá trình bảo quản;d] Hồ sơ hoặc sổ sách phải được lưu trữ ít nhất 1 năm kể từ khi hết hạn dùngcủa thuốc. Hồ sơ hoặc sổ sách lưu trữ các dữ liệu liên quan đến bệnhnhân có đơn thuốc hoặc các trường hợp đặc biệt [bệnh nhân mạn tính,bệnh nhân cần theo dõi....] đặt tại nơi bảo đảm để có thể tra cứu kịp thờikhi cần;e] Trường hợp cơ sở có kinh doanh thuốc phải quản lý đặc biệt, phải thựchiện các quy định tại Điều 43 Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017và các văn bản khác có liên quan.f] Xây dựng và thực hiện theo các quy trình thao tác chuẩn dưới dạng vănbản cho tất cả các hoạt động chuyên môn để mọi nhân viên áp dụng, tốithiểu phải có các quy trình sau:− Quy trình mua thuốc và kiểm soát chất lượng;− Quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc phải kêđơn;− Quy trình bán thuốc, thông tin, tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc không kêđơn;− Quy trình bảo quản và theo dõi chất lượng;− Quy trình giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi;− Quy trình pha chế thuốc theo đơn trong trường hợp có tổ chức pha chếtheo đơn;− Các quy trình khác có liên quan.1.3. CÁC LOẠI THUỐC LƯU THÔNG TRONG NHÀ THUỐC GPPMột số loại thuốc lưu thông trong nhà thuốc GPP [3, 4]18Bảng 1.1. Bảng thống kê các loại thuốc trong nhà thuốc GPPNhóm thuốcHoạt chấtBiệt dượcOSPAMOXStandacillinAUGMENTINETCBACTAMOXETCSULCILATETCAUFMEX DUOETC7891011121314AmoxicillinAmpicillinAmoxicillin +A.ClavulanitAmoxicillin +SulbactamAmpicillin +SulbactamAmoxicilline + KaliClavulanateCephalexinCefaclorCefuroximCefprozilCefiximeCefpodoximCefadroxilCefdinirETC /OTC /KSĐBETCETCOSPEXIN 500MGMEKOCEFACLORZINNATPRICEFILEGOFIXIM 200BUCLAPOXIMEBRUDOXIL15CiprofloxacinETCETCETCETCETCETCETCETCETC,KSĐBSTT12345Kháng sinhBeta-lactamKháng sinhQuinolonKháng sinhMacrolidKháng sinhPhenicolKháng sinhAminosidKháng sinhCyclinKháng sinhLincosamid6R - tistScanax 50017181920DiiodohydroxyquinolineLevofloxacinMoxifloxacinAzithromycinSpiramycin21Clarithromycin22Erythromycin23Cloramphenicol2425262728NeomycinGentamicinTobramycinDoxycyclinTetracyclinLEVOCEF 500CEVIRFLOAzicineDoropycin 3 M.I.UClarithromycinSTADAErymekopharCloramphenicol250mgNECICOLGentamicin 0.3%MetobraDoxycyclin STADATetracyclin 1%29ClindamycinPyclin 3001619KASIODETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCKháng sinh kỵkhíGiảm đau hạsốtKháng nấmKháng virusThuốc ho vàlong đờmChống viêmKháng histaminNhóm ức chếbơm proton30MetronidazolFlagylTinidazole 500mgBRAWNOTC31Tinidazole32ParacetamolTatanolOTC333435363738394044KetoconazolItraconazolFluconazoleNystainGriseofulvinAcyclovirAcetylcysteinBromhexinAmbroxolNizoral creamItranstadFopranazolNYSTGriseofulvinAcyclovir STADAACEMUCBisolvonAMBROCO42CodeinNEO - CODION4344454647484950515253545556575859606162636465666768PrednisolonDexamethasoneTriamcinolonMethylprednisolonBudesonideDiclofenacIbuprofenCelecoxibNabumetoneEtoricoxibMeloxicamPiroxicamAlphachymotrypsinFloctafenineChlorpheniraminPromethazinDiphenhydraminAlimemazinCinarizinLoratadinDesloratadinFexofenadinOmeprazolEsomeprazolPantoprazolRabeprazolSolupredDexamethasone 5mgMouthpasteMedrolPulmicortVolrarenBidivonCelebrexBN - DOPROSEPBAMBIZOLMobicPIROPHARMKatrypsinIdaracChlorpheniramin 4Phenegal 0.1%NautaminTheraleneStugeronLorastadSiro AeriusTelfastMeprazNexiumPantolocRabemacOTCETCETCETCETCOTCOTCOTCOTCOTC/KSĐBETCETCETCETCETCOTCOTCETCETCETCETCOTCETCETCOTCOTCOTCOTCOTCOTCOTCOTCOTCETCETCETC20ETCNhóm khángH2Nhóm AntacidNhóm bảo vệniêm mạcNhóm giảmđau chống cothắt cơ trơnThuốc chốngnôn69707172737475767778798081Các loại men82tiêu hóa – menvi sinh838485Thuốc tiêu86chảy8788Thuốc trị táo 89bón90919293Nhóm đườnghuyết – nội tiết94khác95969798LansoprazolCimetidinFamotidinAluminium phosphatAluminum hydroxyd,Magnesi hydroxydAluminumhydroxide, magnesiumcarbonate, SimethiconeDexilantCIMETIDIN MKPFAMOTIDIN 40mgPhosphalugelETCOTCOTCOTCMaaloxOTCKremil-SOTCSucralfatSUCRAHASANOTCDrotaverinHyoscinebutylbromideAlverinDomperidolMetoclopropramidSaccharomycesboulardiiLactobacillusacidophilusBacillus clausiiBiolacRacecadotrilLoperamidAttapulgitLactuloseBisacodylNO - SPAETCBuscopanETCSpasmaverinMotiliumPrimperanETCETCETCBIOFLORAOTCL-BioOTCEnterogerminaBiolac FortHIDRASECFLAMIPIODIATABSDuphalacBISALAXYLSORBITOLDELALANDEGlibenclamidOTCOTCETCOTCOTCOTCOTCGLUCOPHAGEETCJanumetETCGalvusDIAMICRON MRLipistadETCETCETCNasrixETCAmarylETCSorbitolGlibenclamidMetforminhydroclorideSitagliptin phosphate +MetforminhydroclorideVildagliptinGliclazideAtorvastatinSimvastatin +EzetimibeGlimepiride21OTCETCNhóm thuốchuyết áp – timmạch99100101102103104105106107108109110111112113114115116117118119Thuốc tránhthai và thuốcphụ khoa120121123124125126127Vitamin vàkhoáng chất128129AcarboseFenofibratAmlodipinNifedipinFurosemideIndapamideTrimetazidinBisoprololAtenololCarvedilolIrbesartanLosartanValsartanTelmisartanPerindoprilClopidogelLevonorgestrelLevonorgestrel +EthinylestradiolEthinyl estradiol +DesogestrelEthinylestradiol +Levonorgestrel + Sắt[II] fumaratCyproterone acetate +EthinylestradiolDrosperin +EthynylestradiolMifepristonNomegestrol acetateProgesteroneLynestrenolNorelgestromin +Ethinylestradiol +TransdermalChloramphenicol+ Dexamethasone +Metronidazole +NystatinDesogestrelGlucobayFenostadHASANLORAdalatFUROSANNATRILIXVASTAREL MRCONCORStadnololPeruziAPROVELLosartan STADADiovan 80MicardisCoversylClopivirPOSTINIGHT 1ETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCETCOTCRIGEVIDONOTCREGULONETCNew CHOICEOTCDiane 35ETCDROSPERINETCMifestad 10LutenylUTROGESTANOrgametrilETCETCETCETCEvraETCMEGYNAETCEmbevin 28ETCAcid ascorbicVitamin COTC22130KẽmFarzincolOTCVitamin B1, B6, B12NeurobionOTC132133134Vitamin B1, B2, B6Vitamin A, Vitamin DOTCOTC135136CalciB COMPLEX CVitamin A - DMAGNE – B6corbiereCalcium CorbiereDiosmin, HesperidinDaflonOTC137138139MebendazolAlbendazolTobramycin,DexamethasonFugacarAlbendazol STADATobradexOTCOTC140141142Natri cloridNatri clorid 0,9%RHINEX 0,05%OTCOTCOSLAOTCStugeron JANSSENSibelium JANSSENOTCETCGinkgo BilobaOTC131Nhóm trị suygiãn tỉnh mạchNhóm trị giunThuốc nhỏ mắtThuốc tuầnhoàn máu não143144145Magie, Vitamin B6NaphazolinNatri clorid, Borneol,Acid boric, Natri boratCinarizineFlunarizinGinkgo Biloba,Piracetam, Cafein,Magne – B623OTCOTCETC1.4. CÁC LOẠI SẢN PHẨM KHÁC LƯU THÔNG TRONG NHÀTHUỐC GPP1.4.1. Thực phẩm chức năngHình 1.2. BONISLEEPBONISLEEP [24]Công dụng: Thực phẩm chức năng BoniSleep giúp an thần, giảm căng thẳngthần kinh, giảm stress, giảm lo âu, giúp dễ ngủ, ngủ ngon giấc. Hỗ trợ điềutrị trầm cảm, mất ngủ.Thành phần: Lactium 90%, L- Arginine, Vitamine B6, Magie Oxide, 5-HTP,L-Theanine, Melatonine, GABA, Valerian root, Chamomile, Passion FlowerExt, Hops, Pteria Margaritifera Ext,Ashwagandha, Rhodiola rosea.Liều dùng BoniSleep: Uống 2-4 viên/ ngày trước khi đi ngủ 30 phút.24Hình 1.3. SÂM ANGELA GOLDSÂM ANGELA GOLD [25]Công dụng: Tăng cường hoạt động của hệ trục “Não Bộ - Tuyến Yên – BuồngTrứng”, bảo vệ và tái tạo cấu trúc nền của da, giúp:− Làn da căng sáng từ bên trong.− Tăng cường sinh lý nữ, cải thiện các triệu chứng: khô âm đạo, giảm hammuốn, khó đạt khoái cảm.− Thiết lập sự cân bằng nội sinh có lợi cho bộ ba nội tiết tố nữ: estrogen,progesterone và testosterone; Làm chậm mãn kinh, chống lão hóa; Cải thiệncác triệu chứng khó chịu thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh: bốc hỏa, đổ mồhôi đêm, cáu gắt, mất ngủ, trầm cảm.− Hỗ trợ hấp thu canxi vào xương, giúp xương chắc khỏe.− Hỗ trợ giảm cholesterol và ổn định huyết áp.Thành phần: Lepidium Meyenii Ginseng, P. Leucotomos, Black Cohosh,Dong Quai Extract 5:1, Damiana Leaf Extract 5:1, Muira Puama Extract 6:1,Ginkgo Biloba Extract, PEPTAN F., St. John’s Wort ExtractLiều dùng: Dùng 1 viên x 2 lần/ngày [sáng, chiều], uống trong hoặc sau bữaăn. Nên dùng thường xuyên25

Video liên quan

Chủ Đề