Có 405 kg gạo chia đều vào 9 bao Hỏi 6 bao đó có bao nhiêu kilôgam gạo

dạng toán rút vè đơn vị lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [120.86 KB, 1 trang ]

DNG TON RT V N V
Bi 1: Có 30 chiếc cốc chia đều vào 5 hộp. Hỏi 2 hộp đó có mấy chiếc cốc?
Bi 2: Có 30 chiếc cốc chia đều vào 5 hộp. Hỏi có 12 chiếc cốc thì đ-ợc xếp vào mấy cái hộp?
Bi 3: Có 405 kg gạo chia đều vào 9 bao. Hỏi 6 bao đó có bao nhiêu ki - lô - gam gạo?
Bi 4: Cuộn dây điện dài 128 m, đ-ợc cắt thành 8 đoạn dây đều bằng nhau. Hỏi 5 đoạn dây nh- thế
dài bao nhiêu mét?
Bi 5: Có 7240 chiếc áo đ-ợc xếp đều vào 8 thùng. Hỏi 5 thùng nh- thế có bao nhiêu chiếc áo?
Bi 6: Giải bài toán theo tóm tắt sáu:
3 ô tô : 9135 kg gạo
5 ô tô : kg gạo?
Bi 7: Có 5 thùng chứa 6250 quyển vở. Hỏi 8 thùng nh- thế chứa bao nhiêu quyển vở? [ Số quyển vở
trong mỗi thùng nh- nhau.
Bi 8: Có 54 chiếc cốc xếp đều vào 9 bàn. Hỏi có 132 chiếc cốc thì xếp đ-ợc vào bao nhiêu cái bàn
nh- thế?
Bi 9: Có 72 học sinh xếp thành 8 hàng đều nhau. Hỏi có 135 học sinh thì xếp đ-ợc vào bao nhiêu
hàng nh- thế?
Bi 10: Có 56 tấm kính lắp đ-ợc 7 cánh cửa nh- nhau. Hỏi có 144 tấm kính thì lắp đ-ợc bao nhiêu
cánh cửa nh- thế?
Bi 11: Có 56 lít dầu đựng đều trong 8 can. Hỏi cần bao nhiêu can nh- vậy để đựng hết 133 lít dầu?
Bi 12: Một ô tô trong 5 phút đi đ-ợc 4250 m. Hỏi trong 9 phút ô tô đó đi đ-ợc bao nhiêu mét ? [
Quãng đ-ờng đi đ-ợc trong mỗi phút đều nh- nhau]
Bi 13: May 7 bộ quần áo nh- nhau hết 28m vải. Hỏi có 75 m vải thì may đ-ợc nhiều nhất bao nhiêu
bộ quần áo nh- thế và còn thừa mấy mét vải?
Bi 14: Để chở 40 ng-ời khách sang sông cần 5 chiếc thuyền [ mỗi thuyền chở số khách nh- nhau].
Hỏi có 50 ng-ời khách cùng sang sông thì cần ít nhất bao nhiêu chiếc thuyền?
Bi 15: Mua 3 bút bi hết 7500 đồng, mua 3 bút chì hết 4500 đồng. Hỏi mua 7 bút bi và 7 bút chì nhthế hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bi 16: Mua 4 đôi dép hết 86000 đồng, mua 3 đôi giày hết 96000 đồng. Hỏi mua 3 đôi dép và 1 đôi
giày cùng loại hết bao nhiêu tiền?
Bi 17: Có 48 cái bánh đ-ợc xếp đều vào 6 hộp. Hỏi có 6925 cái bánh thì xếp đ-ợc nhiều nhất vào
bao nhiêu cái hộp và còn thừa mấy cái bánh?
Bi 18: Cô giáo mua 4 hộp bánh nh- nhau đ-ợc 100 cái bánh? Cô lấy 3 hộp chia đều cho các bạn


trong lớp 3A, mỗi bạn đ-ợc 3 chiếc bánh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?



Bài 165 : Ôn tập về giải toán

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Bài khác

Bài 1

Năm 2010 số dân của một huyện là 53 275 người, năm 2011 số dân của huyện này tăng thêm 761 người, năm 2012 so với năm 2011 tăng thêm 726 người. Hỏi năm 2012 huyện đó có số dân là bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

- Tìm số dân của huyện đó năm 2011.

- Tìm số dân của huyện đó năm 2012.

Lời giải chi tiết:

Năm 2011 huyện này có số dân là :

53 275 + 761 = 54036 [người]

Năm 2012 huyện có số dân là :

54036 + 726 = 54762 [người]

Đáp số : 54762 người

Bài 2

Một cửa hàng có 12 345kg gạo, đã bán được \[\displaystyle {1 \over 3}\] số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

Phương pháp giải:

- Tìm khối lượng gạo cửa hàng đã bán được.

- Tìm khối lượng gạo cửa hàng còn lại.

Lời giải chi tiết:

Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là :

12345 : 3 = 4115 [kg]

Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là :

12345 – 4115 = 8230 [kg]

Đáp số : 8230kg.

Bài 3

Có 1080 gói mì đựng đều vào 8 thùng, đã bán được 3 thùng đó. Hỏi đã bán được bao nhiêu gói mì ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

8 thùng : 1080 gói

3 thùng : … gói ?

- Tìm số gói mì của 1 thùng.

- Tìm số gói mì của 3 thùng.

Lời giải chi tiết:

Số gói mì đựng trong một thùng là :

1080 : 8 = 135 [gói]

Số gói mì đã bán là :

135 ⨯ 3 = 405 [gói]

Đáp số : 405 gói.

Bài 4

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Phương pháp giải:

Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ ta tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 166 : Ôn tập về giải toán [tiếp theo]

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 96 VBT toán 3 bài 166 : Ôn tập về giải toán [tiếp theo] tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 167 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 97, 98 VBT toán 3 bài 167 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 168 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 99, 100 VBT toán 3 bài 168 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Bài 169 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 101, 102 VBT toán 3 bài 169 : Luyện tập chung tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

  • Tự kiểm tra trang 103, 104

    Giải bài tập phần 1, phần 2 trang 103, 104 VBT toán 3 đề tự kiểm tra tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Bài 9: Tìm giá trị của biểu thức

Phần I. Đề bài

Bài 1. Tính giá trị mỗi biểu thức sau:

a] 75 + 28 – 15 = 96 – 35 + 48 =

b] 67 + 215 – 105 = 139 – 64 + 87 =

Bài 2. Hoa nói: “Nếu một biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải”. Bạn Hoa nói đúng hay sai?

Bài 3. Tính giá trị mỗi biểu thức sau:

a] 27 x 3 x 4

b] 28 x 5 : 2

c] 136 : 4 x 3

d] 264 : 2 : 4

Bài 4. Hùng nói: “Nếu một biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải”. Bạn Hùng nói đúng hay sai?

Bài 5. Có ba thùng mì mỗi thùng có 100 gói đem chia đều cho 4 gia đình bị ngập lũ. Hỏi mỗi gia đình được nhận bao nhiêu gói mì? [Giải 2 cách]

Bài 6. Có 8 hộp vở mỗi hộp có 24 quyển vở được chia đều cho 3 lớp học bị lụt. Hỏi mỗi lớp đó nhận được bao nhiêu quyển vở? [Giải 2 cách]

Bài 7. Tính giá trị biểu thức theo mẫu:

a] 49 + 63 : 7 c] 95 – 12 x 6

= 49 + 9 = 95 – 72

= 48 = 23

b] 86 + 36 : 6 d] 100 – 90 : 9

Bài 8. Tính giá trị các biểu thức sau:

a] 52 + 81 : 9 e] 80 – 40 : 4

b] 54 : 6 + 91 g] 79 – 11 x 7

c] 19 x 5 +21 h] 96 – 13 x 7

d] 23 x 6 -100 i] 14 – 48 : 6

Bài 9. Bạn Giỏi nói: “Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau”. Giỏi nói đúng hay sai?

Bài 10. Tính giá trị các biểu thức sau:

a] 14 x 3 + 23 x 4 e] 23 x 5 – 96 : 4

b] 16 x 3 + 55 : 5 g] 968 : 8 – 13 x 7

c] 69 : 3 + 21 x 4 h] 36 x 3 – 29 x 2

d] 78 : 6 + 96 : 8 i] 528 : 4 – 381 : 3

Bài 11. Tính giá trị biểu thức theo mẫu:

a] [17 + 28] : 9 9 x [17 + 28]

= 45 : 9 = 9 x 45

= 5 = 405

b] [36 + 18] : 6 7 x [12 + 19]

Bài 12. Khoa nói: “Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc đơn [ ] thì trước tiên ta phải thực hiện các phép tính trong ngoặc”.

Bạn Khoa nói đúng hay sai?

Bài 13. Tính giá trị các biểu thức sau:

a] [68 + 13] : 9

b] [113 – 23] : 9

c] 72 : [107 – 99]

d] 5 x [145 – 123]

Bài 14. Tính

a] 61 – [100 – 81] e] [86 – 32] : 2

b] 93 – [46 + 23] g] [47 + 61] : 4

c] 130 + [18 + 42] h] 102 : [3 x 2]

d] 265 – [89 – 24] i] 306 : [18 : 2]

Bài 15. Có 245kg gạo, người ta đã bán đi 91kg. Số còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? [Giải 2 cách]

Bài 16. Một bao gạo có 130kg. Bao khác có 62kg. Người ta đem số gạo ở 2 bao đó đóng vào 8 túi.

Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? [Giải 2 cách]

Bài 17. Có 9 túi gạo mỗi túi có 62kg. Người ta đem chia số gạo ở 2 bao đó đóng đều vào 8 túi

Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki -lô-gam gạo?

Bài 18. Có 3 bao gạo mỗi bao có 53kg. Người ta lấy bớt ra ở mỗi bao 3kg, số gạo còn lại đóng đều vào 6 túi.

Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? [Giải 2 cách]

Phần II. Đáp án

Bài 1.

a] 75 + 28 – 15 = 88 96 – 35 + 48 = 109

b] 67 + 215 – 105 = 177 139 – 64 + 87 = 162

Bài 2. Bạn Hoa nói đúng

Bài 3.

a] 27 x 3 x 4 = 81 x 4 = 324

b] 28 x 5 : 2 = 140 : 2 = 70

c] 136 : 4 x 3 = 34 x 3 = 102

d] 264 : 2 : 4 = 132 : 4 = 33

Bài 4. Bạn Hùng nói đúng

Bài 5. Cách 1:

Số gói mì ở 3 thùng là:

100 x 3 = 300 [gói]

Số gói mì mỗi gia đình nhận được là:

300 : 4 = 75 [gói]

Đáp số: 75 gói.

Cách 2:

Số gói mì mỗi gia đình nhận được là:

100 x 3 : 4 = 75 [gói]

Đáp số: 75 gói.

Bài 6. Cách 1:

Số quyển vở ở 8 hộp là:

24 x 8 = 192 [quyển]

Số vở mỗi lớp được nhận là:

192 : 3 = 64 [quyển]

Đáp số: 64 quyển

Cách 2:

Số vở mỗi lớp được nhận là:

24 x 8 : 3 = 64 [quyển]

Đáp số: 64 quyển.

Bài 7.

b] 86 + 36 : 6 d] 100 – 90 : 9

= 86 + 6 = 100 – 10

= 92 = 90

Bài 8.

a] 52 + 81 : 9 e] 80 – 40 : 4

= 52 + 9 = 61 = 80 – 10 = 70

b] 54 : 6 + 91 g] 79 – 11 x 7

= 9 + 91 = 100 = 79 – 77 = 2

c] 19 x 5 + 21 h] 96 – 13 x 7

= 95 + 21 = 116 = 96 – 91 = 5

d] 23 x 6 – 100 i] 14 – 48 : 6

= 138 – 100 = 38 = 14 – 8 = 6

Bài 9. Bạn Giỏi nói đúng

Bài 10.

a] 13 x 4 + 23 x 4 e] 23 x 5 – 96 : 4

= 42 + 92 = 134 = 115 – 24 = 91

b] 16 x 3 + 55 : 5 g] 968 : 8 – 13 x 7

= 48 + 11 = 59 = 121 – 91 = 30

c] 69 : 3 + 21 x 4 h] 36 x 3 – 29 x 2

= 23 + 84 = 107 = 108 – 58 = 50

d] 78 : 6 + 96 : 8 i] 528 : 4 – 381 : 3

= 13 + 12 = 25 = 132 – 127 = 5

Bài 11.

b] [36 + 18] : 6 d] 7 x [12 + 19]

= 54 : 6 = 7 x 31

= 9 = 217

Bài 12. Bạn Khoa nói đúng

Bài 13.

a] [68 + 13] : 9 c] 72 : [107 – 99]

= 81 : 9 = 72 : 8

= 9 = 9

b] [113 – 23] : 9 d] 5 x [145 – 123]

= 90 : 9 = 5 x 22

= 10 = 110

Bài 14.

a] 61 – [100 – 81] e] [86 – 32] : 2

= 61 – 19 = 54 : 2

= 42 = 27

b] 93 – [46 + 23] g] [47 + 61] : 4

= 93 – 69 = 108 : 4

= 24 = 27

c] 130 + [18 + 42] h] 102 : [3 x 2]

= 130 + 60 = 102 : 6

= 190 = 17

d] 265 – [89 – 24] i] 306 : [18 : 2]

= 265 – 65 = 309 : 9

= 200 = 34

Bài 15. Cách 1:

Số gạo còn lại sau khi bán là:

245 – 91 = 154[kg]

Số lượng gạo trong mỗi túi là:

154 : 7 = 22 [kg]

Đáp số: 22kg

Cách 2:

Khối lượng gạo trong mỗi túi là:

[245 – 91] : 7 = 22 [kg]

Đáp số: 22kg.

Bài 16. Cách 1:

Tổng số gạo ở hai bao là:

130 + 62 = 192 [kg]

Số lượng gạo ở mỗi túi là:

192 : 8 = 24 [kg]

Đáp số: 24kg

Cách 2:

Số lượng gạo ở mỗi túi là:

[130 + 62] : 8 = 24 [kg]

Đáp số: 24kg.

Bài 17. Cách 1:

Khối lượng gạo ở 9 túi là:

62 x 9 = 558 [kg]

Khối lượng gạo ở mỗi bao là:

558 : 6 = 93 [kg]

Đáp số: 93kg

Cách 2:

Khối lượng gạo ở mỗi bao là:

62 x 9 : 6 = 93 [kg]

Đáp số: 93kg.

Bài 18. Cách 1:

Khối lượng gạo còn lại ở mỗi bao là:

53 – 3 = 50 [kg]

Khối lượng gạo đóng vào 6 túi là:

50 x 3 = 150 [kg]

Khối lượng gạo ở mỗi túi là:

150 : 6 = 25 [kg]

Đáp số: 25kg

Cách 2:

Khối lượng gạo ở mỗi túi là:

[53 – 3] x 3 : 6 = 25 [kg]

Đáp số: 25kg.

Xem thêm Bài 10: Hình học

Bạn có thể in hoặc xuất file pdf! Thật tuyệt!

Video liên quan

Chủ Đề