Công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra giữa chất A với chất B tạo ra chất C là

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D có công thức khối lượng được viết như sau :

mA + mB = mC + mD

VD: Bari clorua +natri sunphat  bari sunphat + natri clorua. Có CT khối lượng là:

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua

2. Áp dụng: trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của [n – 1] chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1.

       a. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng

       b. Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất được bảo toàn?

Bài 2. Trong phản ứng hóa học : bari clorua + natri sunphat  bari sunphat + natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng của bari sunphat BaSO4 và natri clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g.

Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng

Bài 3. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.

     a. Viết phản ứng hóa học trên.

     b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

     c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.

Bài 4. Đốt cháy m[g] cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m

Bài 5. Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh S trong không khí thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit. Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.

Bài 6. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit [MgO]. Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi [không khí] tham gia phản ứng.

       a. Viết phản ứng hóa học.

       b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.

Bài 7. Đá đôlomit [là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3], khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO và magie oxit MgO và thu được khí cacbon đioxit.

       a. Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá đolomit.

      b. Nếu nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải dùng khối lượng đá đôlomit là:

             A. 150kg                    B. 16kg                       C. 192kg                     D. Kết quả khác.

Bài 8. Hãy giải thích vì sao khi nung thanh sắt thì thấy khối lượng thanh sắt tăng lên, con khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi.

Bài 9. Hòa tan cacbua canxi [CaC2] vào nước [H2O] ta thu được khí axetylen [C2H2] và canxi hiđroxit [Ca[OH]2].

       a. Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.

       b. Nếu dùng 41 g CaC2 thì thu được 13 g C2H2 và 37 g Ca[OH]2. Vậy phải dùng bao nhiêu mililit nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.

Bài 10. Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua [MgCl2] nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?

Bài 10. Khi cho Mg phản ứng với dung dịch HCl thấy khối lượng MgCl2 nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và HCl. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không? Giải thích.

LỜI GIẢI

Bài 1.

       a. “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

       b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng nguyên tử không đổi. Do đó khối lượng các chất được bảo toàn.

Bài 2.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng [BTKL]

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua


Bài 8.

        Khi nung thanh sắt có khối lượng tăng vì ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với oxi tạo thành sắt oxit.

        Khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi vì khi nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí CO2 [khí CO2 là khí ở nhiệt độ cao dễ dàng thoát ra ngoài], chỉ còn lại vôi sống nên khối lượng giảm so với ban đầu.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Câu 1. Cho phản ứng: A + B → C +    D. Công thức về khối lượng của các chất là

A. mA = mB +mC + mD.                                                  B. mA + mB = mC + mD.

C. mB = mA + mC + mD.                                                 D. mD = mA + mB + mC.

Câu 2. Cho phản ứng: A + B + CD. Công thức về khối lượng của các chất là

A. mA + mB + mC = mD.                                                 B. mA = mB + mC + mD.

C. mA + mB = mC + mD.                                                 D. mA + mB - mC = mD.

Câu 3. Cho khí oxi tác dụng với khí hiđro, sau phản ứng thu được nước [H2O]. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có

A.          B.          C.          D.

Các câu hỏi tương tự

Câu 2. Biết tỉ khối của khí A so với khí B bằng 1,5. Nhận xét nào sau đây sai ?

A. Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần                               B. Khí A nhẹ hơn khí B 1,5 lần                

C. MA = 1,5.MB                                               D. MA : MB = 1,5

Câu 12. Khối lượng của 0,5 mol kim loại Sắt là:

A.26g                          B.32g                          C.28g                          D.30g

Câu 13: Trong số các công thức hóa học sau: Cl2, Fe, H2SO4, H2, AlCl3, H2O, C, O2

Số đơn chất là:      A.3                           B.4                           C.5                            D.6

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề