Đánh giá đề thi địa lý lớp 7 cuối học kì 2

Đề thi Địa lý lớp 7 học kì 2 năm 2021 - 2022 mang đến cho các bạn 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2.

Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 7 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi Địa lý 7 cuối kì 2 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 7 như: đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 7, đề thi học kì 2 Toán 7, đề thi học kì 2 Sinh học 7, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 7. Vậy sau đây là 5 đề thi cuối kì 2 Địa lý 7, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bộ đề thi học kì 2 Địa lí 7 năm 2021 - 2022

  • Đề thi Địa lý lớp 7 học kì 2 năm 2021 - 2022 - Đề 1
    • Ma trận đề thi học kì 2 Địa 7
    • Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Địa lý 
    • Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Địa lý 
  • Đề thi học kì 2 Địa lí 7 năm 2021 - 2022 - Đề 2
    • Ma trận đề thi học kì 2 Địa lí 7 
    • Đề thi học kì 2 Địa lí 7 
    • Đáp án đề thi học kì 2 Địa lý 7

Đề thi Địa lý lớp 7 học kì 2 năm 2021 - 2022 - Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 Địa 7

Chủ đề [ND, chương] mức độ nhận thức

Nội dung kiểm tra

[theo chuẩn KT, KN]

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng số điểm

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chương VII- Châu Mĩ

Trình bày và giải thích [ở mức độ đơn giản] một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ

0,25

[100 %]

0,25

[2.5%]

Chương VIII- Châu Nam Cực

Trình bày và giải thích [ ở mức độ đơn giản] đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực

0,75

[42%]

0,25

[16%]

0,75

[42%]

1,75

[17.5%]

Chương IX-

Châu Đại Dương

Trình bày và giải thích [ ở mức độ đơn giản] một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô- xtrây- li- a

1,0

[33,3%]

1,5

[50%]

2,5

[25%]

Trình bày và giải thích [ ở mức độ đơn giản] một số đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương

0,5

[16,7%]

0,5

[5%]

Chương X- Châu Âu

Trình bày và giải thích [ ở mức độ đơn giản] một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu

1,0

[20%]

1,0

[10%]

Trình bày và giải thích [ ở mức độ đơn giản] một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Âu

2,0

[40 %]

2,0

[20%]

Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực của châu Âu

2,0

[40 %]

2,0

[20%]

Tổng số nội dung: 7

0,25

[2,5%]

1,75

[17,5%]

0,75

[7,5%]

3,5

[35%]

1,0

[10%]

2,75

[27,5%]

10 điểm

100%

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Địa lý

A. TRẮC NGHIỆM [2 điểm]

Câu 1 [0,5 điểm]

Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu em cho là đúng.

A. Nơi khô hạn nhất của Trung và Nam Mĩ nằm ở:

a. Khu vực khí hậu cận nhiệt đới của Nam Mĩ

b. Miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng Trung An- đét.

c. Khu vực khí hậu cận nhiệt đới ở Trung Mĩ.

d. Khu vực duyên hải phía đông Nam Mĩ thuộc chí tuyến Nam.

B. Ý nào không đúng khi nói về châu Nam Cực?

a. Thực vật chỉ có rêu và địa y.

b. Châu Nam Cực là cực lạnh của thế giới.

c. Có nhiều gió bão nhất thế giới.

d. Lục địa Nam Cực là cao nguyên băng khổng lồ.

Câu 2: [0,5 điểm]

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy điền các từ hoặc cụm từ vào chỗ [...] cho đúng:

Kinh tế của các nước châu Đại Dương phát triển rất không đều. Ố- xtrây- li-a và Niu Di- len là hai nước có nền kinh tế phát triển hơn cả. Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào…..……………….…….và……………………………………...để xuất khẩu.

Câu 3: [1,0 điểm]

Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho đúng về sự phân bố các kiểu khí hậu ở châu Âu

A – Kiểu khí hậu B – Phân bố
1. Ôn đới hải dương a. Vùng nội địa
2. Ôn đới lục địa b. Ven biển Tây Âu
3. Địa trung hải c. Phía bắc vòng cực
4. Hàn đới d. Đông Nam châu Âu
K e. Ven biển Địa Trung Hải

B. TỰ LUẬN: [8,0 điểm]

Câu 1: [1,5 điểm]

Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Nam Cực. Tại sao nói sự tan băng ở châu Nam Cực có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người trên trái đất.

Câu 2: [2,5 điểm]

a. Trình bày đặc điểm địa hình của lục địa Ô- xtrây- li-a.

b. Hãy giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc?

Câu 3: [4,0 điểm]

a. Dân cư, đô thị hoá ở châu Âu có đặc điểm gì? Nguyên nhân nào đã thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn ở châu Âu?

b. Dựa vào hình 56.4 và kiến thức đã học, em hãy cho biết các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Địa lý

Câu

Nội dung

Điểm

A. TN

1

A- b; B- a

[2,0đ]

0,5

2

1. du lịch 2. khai thác tài nguyên thiên nhiên

0,5

3

1 - b 2 - a 3 - e 4 - c

1,0

B. TL

1

[1,5đ]

- Khí hậu: Lạnh khắc nghiệt- Cực lạnh của Trái Đất. Nhiệt độ quanh năm dưới 0oC. Nhiều gió bão nhất thế giới, vận tốc gió thường trên 60km/giờ.

- Giải thích: Vì sự tan băng ở lục địa Nam Cực làm cho mực nước các đại dương dâng lên thu hẹp diện tích đất liền, đặc biệt là các đồng bằng đe dọa cuộc sống của con người ở các đảo và những vùng đất thấp ven biển

[8,0đ]

0,75

0,75

2

[2,5đ]

a. Đặc điểm địa hình của lục địa Ô- x trây- li- a:

- CN Tây Ô-xtrây-li-a: Chiếm phần lớn diện tích, tương đối bằng phẳng có độ cao TB 500 m. Đồng bằng trung tâm: Có độ cao trung bình khoảng 200 m, trên có nhiều hồ và sông lớn chảy qua.

- Dãy đông Ô-xtrây-li-a: Chạy dọc ven biển phía đông. Độ cao trung bình trên 1000 m.

0,5

0,5

b. Giải thích:

- Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô-xtrây-li-a nên phần lớn lãnh thổ Ô-xtrây-li-a nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn định khó gây mưa.

- Phía đông lục địa có dãy Trường Sơn chạy sát biển chạy dài từ bắc xuống nam, chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Ô-xtrây-li-a, gây mưa nhiều ở sườn núi hướng về phía biển, sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bên trong lục địa bị khô hạn.

- Ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa ít.

0,5

0,5

0,5

3

[4,0đ]

a. Đặc điểm dân cư:

- Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, có sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. Dân số 727 triệu người [2001]. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá thấp, chưa tới 0,1%. Dân số châu Âu đang già đi.

0,75

Đô thị hóa:

- Tỷ lệ dân thành thị cao [75% dân số]. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị. Quá trình đô thị hoá ở nông thôn đang phát triển.

0,75

Nguyên nhân:

- Do việc sản xuất công nghiệp ở vùng nông thôn cùng việc mở rộng ngoại ô của các đô thị đã thúc đẩy nhanh quá trình đô thi hóa nông thôn.

0,5

b. Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế:

- Nguồn thủy năng dồi dào => phát triển thủy điện.

- Kinh tế biển [hàng hải và đánh cá] được trang bị bằng các đội thương thuyền hùng mạnh và đội tàu đánh bắt cá hiện đại.

- Công nghiệp khai thác rừng đi đôi với việc bảo vệ và trồng lại rừng.

- Nông nghiệp chăn nuôi và chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi đóng vai trò quan trọng.

0,5

0,5

0,5

0,5

Đề thi học kì 2 Địa lí 7 năm 2021 - 2022 - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 Địa lí 7

Chủ đề [nội dung, chương]/Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp thấp

Vận dụng

cấp cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Châu Đại Dương

Mật độ dân số của châu lục

Giải thích tại sao đại bộ phận lục địa Ox-trây-li-a có khí hậu khô hạn.

5%TSĐ

=1,5Đ

5%TSĐ

=0,5đ

10%TSĐ

=1,0đ

Châu Mĩ

sự phân bố các dãy núi trẻ

Khu vực Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa

Số câu

10% TSĐ

=1,0đ

5%TSĐ

=0,5đ

5%TSĐ

=0,5đ

Châu Âu

- Nhận biết vị trí các bán đảo, tên các dãy núi trẻ ở châu Âu

-

Đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Âu

-Ngành kinh tế đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho Châu Âu

-công nghiệp châu Âu

Các kiểu khí hậu ở Châu Âu

Nắm được các đặc điểm về địa hình các khu vực ở châu Âu

Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

Xác định kiểu khí hậu

75% TSĐ= 7,5đ

10%TSĐ

=1,0đ

15%TSĐ

=1,5đ

10%TSĐ

=1,0đ

10%TSĐ

=0,5đ

20%SĐ

=2,đ

5%TSĐ

=0,5đ

Đề thi học kì 2 Địa lí 7

I.Trắc nghiệm: [5 điểm] Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất thế giới

A. Châu Âu

B. Châu Nam Cực

C.Châu Mĩ

D.Châu Đại Dương.

Câu 2: Khu vực nào dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa:

A. Trung và Nam Mỹ

B. Bắc Mĩ

C. Bắc Âu

D. Tây và Trung Âu

Câu 3: Hiện nay, dân cư châu Âu đang có xu hướng như thế nào:

A. trẻ hóa dân số

B. già hóa dân số

C.gia tăng tự nhiên cao.

D. kết cấu dân số vàng

Câu 4: Bán đảo nào sau đây không thuộc khu vực Nam Âu:

A. bán đảo Ban-căng

B. bán đảo Italia

C. Bán đảo Xcan-đi-na-vi

D. bán đảo I-bê-rich.

Câu 5: Ngành kinh tế đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho các quốc gia ở châu Âu :

A.công nghiệp

B. nông nghiệp

C. du lịch

D.lâm nghiệp

Câu 6: Các cường quốc công nghiệp ở khu vực Tây và Trung Âu:

A. I-ta-li-a

B. Anh, Pháp,Đức

C. LB Nga, Ucraina

D. Thụy Điển

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống[……],gồm các ý sau : [ Tây, Nam, An-pơ, An-đet]

Châu Mỹ có hệ thống núi trẻ phân bố dọc phía ……[A]……hai lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ như hệ thống Cooc-đi-e và dãy ………[B]……..

Châu Âu có hệ thống núi trẻ phân bố ở phía…….[C] …….như dãy …….[D]…… và dãy Các-pat.

Câu 8: Nối ý : “Đặc điểm địa hình nổi bật của các khu vực ở Châu Âu”:

Khu vực

Địa hình

1.Khu vực Bắc Âu

A. Chủ yếu là núi trẻ và cao nguyên

2.Khu vực Tây và Trung Âu

B. Địa hình băng hà cổ rất phổ biến như fio

3.Khu vực Nam Âu

C. Đồng bằng rộng lớn,chiếm ½ diện tích châu Âu

4.Khu vực Đông Âu

D. Chia làm 3 miền: phía bắc đồng bằng,giữa núi già và phía nam núi trẻ

II.Tự luận: [5 điểm]

Câu 1: [1,0đ] Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-trây-li-a có khí hậu khô hạn?

Câu 2: [4,0đ]

a. Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu? Kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích?

b. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau đây ? xác định kiểu khí hậu ? thảm thực vật?

Đáp án đề thi học kì 2 Địa lý 7

I. Trắc nghiệm: [5đ]

1.D 2.A 3.B 4.C 5.C 6.B [Mỗi ý đúng 0,5đ]

Câu 7 và câu 8 mỗi ý đúng 0,25đ

A. Tây B. An-đet C. Nam d.An-pơ

Câu 8: 1.B 2.D 3.A 4.C

II. Tự luận [5đ]

Câu 1

Vì: - vị trí nằm trên chí tuyến Nam

- Dòng biển lạnh chạy dọc phía tây lục địa

- Núi trẻ chạy dọc phía đông chắn ảnh hưởng của dòng biển nóng.

- Đường bờ biển ít bị cắt xẻ

0,25đ

0.25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 2

a. +Các kiểu khí hậu:

- ôn đới hải dương

- Ôn đới lục địa

- Khí hậu Địa trung hải

- Khí hậu hàn đới

- Khí hậu núi cao

+Chiếm phần lớn diện tích là ôn đới lục địa

0,75đ

0,25đ

- Nhận xét :- tháng nóng nhất 6, 7 :20ºC ; tháng lạnh nhất 1, 2 : -12ºC

- Tháng mưa nhiều: 6,7,8,9 ; tháng ít mưa :1, 2, 11,12

- Nhận xét : nhiệt độ cao, mùa hè nóng, mùa đông lạnh có tuyết rơi.

- Kiểu khí hậu : ôn đới lục địa

- Thảm thực vật: rừng lá kim

0,5đ

0,5đ

1,0đ

0,5đ

0,5đ

................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 2 Địa lí 7

Chủ Đề