Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh

Theo đó, dự thảo bổ sung quy định "Thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp" như sau:

Giấy phép cấp mới và cấp điều chỉnh có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp.

Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

Đối với việc phân loại và ghi nhãn hóa chất, dự thảo nêu rõ: Việc ghi nhãn hóa chất được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.

Nhãn hóa chất bao gồm các nội dung sau: Tên hóa chất; mã nhận dạng hóa chất [nếu có]; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ [nếu có]; biện pháp phòng ngừa [nếu có]; định lượng; thành phần hoặc thành phần định lượng; ngày sản xuất; hạn sử dụng [nếu có]; tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất; xuất xứ hóa chất; hướng dẫn sử dụng, bảo quản.

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất

Dự thảo quy định, trước ngày 15/02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước thông qua Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia.

Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất hoặc chấm dứt hoạt động hóa chất đến Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Trước ngày 01/3 hàng năm, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị; thẩm định hồ sơ; cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của tổ chức, cá nhân.

Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Nguyễn Hoàng Huy, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hóa chất. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp cho tôi. Cho tôi hỏi, hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm các loại hóa chất nào? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn!

Nguyễn Hoàng Huy [hoanghuy*****@gmail.com]

Theo quy định tại hướng dẫn Luật hóa chất có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2017 thì hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm các loại hóa chất sau:

- Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

- Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

+ Độc cấp tính [theo các đường phơi nhiễm khác nhau] cấp 1;

+ Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

+ Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

+ Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

Trên đây là nội dung tư vấn về các loại hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP.

Cục Hóa chất là cơ quan thực hiện Cấp [cấp mới, cấp lại, cấp điều chỉnh] Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo Quyết định số 2544/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Yêu cầu chung đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất

  1. Đảm bảo yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa theo Điều 4 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
  2. Đảm bảo yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì theo Điều 5 Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
  3. Đảm bảo yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất theo Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

  1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
  2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
  1. Độc cấp tính [theo các đường tiếp xúc khác nhau] cấp 1;
  1. Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;
  1. Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;
  1. Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

  1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
  2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
  3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
  4. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế

  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
  2. Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
  3. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế

  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ;
  2. Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
  3. Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.

Antoanhoachat.vn chuyên tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp xin Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế

Chúng tôi vừa chia sẽ một số nội dung liên quan đến các điều kiện và thực hiện xin Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp do Bộ Công Thương – Cục Hoá Chất cấp.

Chủ Đề