Đặt một câu ghép có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến nói về chủ đề học tập

Câu hỏi: Từ ghép về học tập

Trả lời:

bút chì

thước kẻ

cục tẩy

hộp bút

bảng đen

bút dạ

bút nước

bút chì

phấn trắng

phấn vàng

phấn xanh

màu chì

bút đỏ

bút bi

bút xanh

bút máy

mực đen

bút chì kim

thước nhựa

thước gỗ

bàn gỗ

bảng nhựa

ghế gỗ

giấy màu

Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm các kiến thức hữu ích khác nhé!

1. Câu ghép là gì?

Câu ghép là hình thức câu được tạo ra bởi nhiều vế câu ghép lại, thông thường là hai vế kết hợp với nhau tạo ra câu ghép. Trong một câu ghép, các vế tạo nên sẽ là một câu đơn, có nghĩa là một vế của câu ghép đều có cấu trúc chủ – vị hoàn chỉnh và nó phải làm toát lên mối quan hệ chặt chẽ với vế câu còn lại.

2. Ví dụ về câu ghép

Hễ con chó / đi chậm, con khỉ cấu hai tai con chó giật giật.

Con / chó chạy sải thì con khỉ / gò lưng như người phi ngựa.

3. Cách nối các vế câu trongcâu ghép

Có ba cách nối

a] Nối bằng từ ngữ có tác dụng nối.

b] Nối trực tiếp, không dùng từ ngữ có tác dụng nối. Trong trường hợp này, giữa các vế câu phải dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

VD: Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học

c] Nối các vế câubằng quan hệ từ: Giữa các vế câu trongcâu ghépcó nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Để biểu thị những mối quan hệ đó, có thể sử dụng các quan hệ từ để nối các vế câu với nhau.

Để nối các vế, có thể sử dụng:

c.1. Quan hệ từ: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc, …

c.2. Các cặp quan hệ từ:

- Vì … nên [cho nên] … ; do … nên [cho nên] …; bởi … nên [cho nên] …; tại … nên … [cho nên]… ; nhờ … mà …

- Nếu … thì …; hễ .. thì …
- Tuy … nhưng …; mặc dù … nhưng …

- Chẳng những … mà còn …; không chỉ … mà còn…
- Để … thì …v.v.

4. Một số mối quan hệ giữa các vế câughép

4.1. Quan hệ: Nguyên nhân – Kết quả:

Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế, có thể sử dụng:

Quan hệ từ: vì, bởi vì, do, nên, cho nên. …

Cặp quan hệ từ: vì … nên [cho nên], bởi vì … nên [cho nên], …

VD: Vì trời mưa to nên lớp em không lao động.

4.2. Quan hệ: điều kiện – kết quả; giả thiết – kết quả

Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả; giả thiết – kết quả giữa hai vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng;

Quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì, …

Cặp quan hệ từ: nếu … thì …; hễ .. thì …; giá … htì …; hễ mà … thì …;

VD: Nếu Nam chăm chỉ học tập thì cậu ấy sẽ đạt học sinh giỏi.

4.3. Quan hệ tương phản

Để thể hiện quan hệ tương phản giữa hai vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng:

Quan hệ từ: tuy, dù, mặc dù, nhưng, …

Cặp quan hệ từ: tuy … nhưng …, mặc dù … nhưng, dù … nhưng …

VD: Tuy bị đau chân nhưng bạn Nam vẫn đi học đều đặn.

4.4. Quan hệ tăng tiến

Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế, có thể sử dụng các cặp quan hệ từ:

Không những … mà còn

Không chỉ … mà còn

VD: Không những bạn Nam học giỏi mà bạn ấy còn hát rất hay.

4.5. Quan hệ mục đích

Để biểu thị quan hệ mục đích giữa các vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng:

Quan hệ từ: để, thì, …

Cặp quan hệ từ: để … thì …

Ví dụ: Chúng em cố gắng học tập tốt để thầy cô và bố mẹ vui lòng.

5. Nối các vế câu trong câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

Giữa các vế câu trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nhau. Để thể hiện những mối quan hệ đó, ngoài các quan hệ từ, có thể sử dụng các cặp từ hô ứng để nối các vế câu với nhau.

Một số cặp từ hô ứng được dùng để nối các vế câu trong câu ghép:

vừa … đã … ; chưa … đã …; mới … đã …; vừa … vừa …; càng … càng …

Ví dụ: Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.

Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.

đâu … đấy; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu …; ai … nấy …; gì … ấy…

Ví dụ: Chúng tôi đi đến đâu, rừng ào ào chuyển động đến đấy.

Thuỷ Tinh dâng nước lên bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. VD: Tuy bị đau chân nhưng bạn Nam vẫn đi học đều đặn.

6. Các dạng bài tập hay về câu ghép

Dạng 1: Tìm câu ghép và xác định các vế của câu ghép

Ví dụ: Tìm câu ghép và xác định các vế của câu ghép đó trong đoạn văn sau:

Thần Nắng cũng đem ấm áp đến vùng ngập lũ. Nước rút nhanh, hoa cỏ bừng nở, chim gọi bầy làm tổ, ong tìm hoa làm mật. Vạn vật trút bỏ lớp áo ướt át, vui đón những tia nắng ấm chan hòa. Không ai nói với ai điều gì nhưng thần Mưa và thần Nắng đều hiểu rằng, mùa xuân chỉ trở về trong thuận hòa và yêu thương.

Đáp án: Nước rút nhanh,/ hoa cỏ bừng nở,/ chim gọi bầy làm tổ, /ong tìm hoa làm mật/.

Vậy, câu ghép trên có 4 vế.

Dạng 2: Viết tiếp vế

Đề bài

Gợi ý làm bài

1. Mùa hè đã đến,… Mùa hè đến, bác Mặt trời thức dậy sớm sau lũy tre làng.
2. Mặt trời lặn,… Mặt trời lặn, bầu trời khoác lên mình chiếc áo màu đen.
3. Nếu trời mưa to,.. Nếu trời mưa to, cánh đồng trước nhà tôi có thể bị ngập.
4. Trong câu chuyện “Lòng Dân”, An là một cậu bé thông minh và hóm hỉnh,… Trong câu chuyện “Lòng Dân”, An là một cậu bé thông minh và hóm hỉnh, Dì Năm là một phụ nữ anh hùng, kiên cường và dũng cảm.

`11.` Vì bạn Hà chăm học nên bạn được mọi người yêu quý.

`->` Quan hệ ý nghĩa: Nguyên nhân - kết quả. [Vì... nên...]

`12.` Không những chạy bền mang lại lợi ích về sức khỏe mà nó còn mang lại lợi ích về xã giao.

`->` Quan hệ ý nghĩa: Tăng tiến. [Không những..... mà....]

`13.` Phân tích cấu tạo:

a] Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.

- Trạng ngữ: Trong đền.

- CN: dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm

- VN: đề ở bức hoành phi treo chính giữa.

`=>` Đây là câu đơn mở rộng thành phần. [thành phần VN]

b] Bầu trời trong xanh và những đám mây trắng đang bay lượn.

- CN1: Bầu trời

- VN1: trong xanh

- CN2: những đám mây trắng

- VN2: đang bay lượn

`=>` Đây là câu ghép, sử dụng quan hệ từ "và" để liên kết các vế trong câu.

Emkhông chỉkính trọngthầy cô giáoemcòn tôn sự trọng đạo với tất cả người lớn tuổi hơn em.

-> Quan hệ tăng tiến.

=> Nội dung: Tôn sư trọng đạo.

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Bài 1: Đặt câu hỏi có sử dụng các quan hệ từ sau:

Của, để, do, bằng, với, hoặc.

Bài 2: Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ:

a, Nguyên nhân-kết quả

b, Gỉa thiết-kết quả

c, Điều kiện-kết quả

d, Tăng tiến

e, Tương phản

Video liên quan

Chủ Đề